Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Địa lí 8

doc 5 trang minh70 8880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Địa lí 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_8.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Địa lí 8

  1. UBND HUYỆN THUẬN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS CHIỀNG LY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Chiềng Ly, ngày 05 tháng 4 năm 2017 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2016 – 2017 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (1 điểm) Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? Câu 2 (1 điểm) Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, hãy xác định 1 số dãy núi và sông lớn chạy theo hướng tây bắc – đông nam? Câu 3 (2 điểm) Tính chất nhiệt đới gió mùa đã mang lại cho đất nước ta những thuận lợi và khó khăn gì? Câu 4 (3 điểm) Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta? Câu 5 (3 điểm) Dùng số liệu thống kê dưới đây: (Đơn vị tính: tỉ đồng) Trong đó Năm Tổng giá trị Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 131968 42003 33221 56744 1999 256269 60892 88047 107330 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản phẩm các ngành trong tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế nước ta? b. Qua biểu đồ và số liệu trên em có nhận xét gì? (Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)
  2. UBND HUYỆN THUẬN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS CHIỀNG LY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Chiềng Ly, ngày 05 tháng 4 năm 2017 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2016 – 2017 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu Đáp án Điểm Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa do chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp và ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của nhiều quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc 1 1 vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế. - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn 0,5 - Các dòng sông: Sông Hồng, sông Đà, sông Cả, sông Mã, sông 2 Tiền, sông Hậu 0,5 (Thí sinh kể được ít nhất 5 dãy núi và 5 dòng sông) * Những thuận lợi và khó khăn - Thuận lợi: + Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là cơ sở để xây dựng và phát triển nền kinh tế với cơ cấu đa dạng 0,5 + Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới 3 thâm canh, đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi 0,5 - Khó khăn: + Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. 0,5 + Thiên tai thường xảy ra: bão lụt, hạn hán, lũ quét. gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống. 0,5 - Giống nhau: Đều là đồng bằng châu thổ phì nhiêu màu mỡ, có địa 1 hình thấp và bằng phẳng - Khác nhau: Đồng ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long bằng Vị trí - Nằm ở hạ lưu sông Hồng - Nằm ở hạ lưu sông Cửu 1 4 Diện - 15.000km2 Long tích - 40.000km2 Đặc - Dọc 2 bên bờ sông có hệ - Cao trung bình 2->3m so 1 điểm thống đê điều chống lũ với mực nước biển, không địa vững chắc, dài trên có hệ thống đê ngăn lũ hình 2.700km
  3. - Các cánh đồng trở thành - Ảnh hưởng của thủy triều các ô trũng thấp, không rất lớn, vào mùa lũ một được bồi đắp phù sa phần lớn diện tích bị ngập thường xuyên nước. a. Vẽ biểu đồ * Xử lí số liệu (đơn vị: %) 1 Tổng giá Trong đó Năm trị Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 100 31,8 25,2 43 1999 100 23,8 34,3 41,9 * Vẽ biểu đồ: 1 1990 5 1999 Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản phẩm các ngành trong tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế nước ta b. Nhận xét: 1 Cơ cấu giá trị sản phẩm các ngành trong tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế nước ta có sự thay đổi từ năm 1990 – 1999, giá trị sản phẩm có xu hướng tăng từ 131 968 tỉ đồng lên 256 296 tỉ
  4. đồng. Cụ thể ở các ngành như sau: - Nông nghiệp: giá trị sản phẩm tăng 18889 tỉ đồng nhưng tỉ trọng lại giảm 8% trong cơ cấu - Công nghiệp: giá trị sản phẩm tăng 54862 tỉ đồng kéo theo tỉ trọng trong cơ cấu có xu hướng tăng (9,2%) - Dịch vụ: giá trị sản phẩm tăng 50586 tỉ đồng nhưng tỉ trọng trong cơ cấu có xu hướng giảm (1,2%) DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lường Thị Hà DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG