Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_sinh_hoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Sinh học - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học: 2022-2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có 06 trang) Bài Nội dung Điểm a) Màng trong ti thể tương đương với cấu trúc nào ở lục lạp? Giải thích? b) Thể Berg ở tế bào gan và thể Nissl ở tế bào thần kinh đều liên quan tới một loại bào quan. Đó là bào quan nào? Cấu tạo và chức năng của bào quan đó. a) - Màng trong ti thể tương đương với màng thilacoit ở lục lạp. - Giải thích: Trên 2 loại màng này đều có sự phân bố chuỗi enzym vận 1 chuyển điện tử và ATP-sinthetaza. Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ ở 2 1.0 (2.0 phía của màng → tổng hợp ATP. điểm) b) - Đó là mạng lưới nội chất hạt (chúng tập trung tại 1 vùng tạo thành thể Berg và thể Nissl) - Cấu tạo: + Gồm các túi dẹt xếp song song thành nhóm + Mặt ngoài có đính các riboxom. 1.0 - Chức năng: Tổng hợp, đóng gói và chế tiết protein. a) Hãy phân tích vật chất di truyền của một phân tử axit nucleic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 23%A, 26%U, 25%G, 26%X. b) Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzym. Tế bào thực hiện việc điều chỉnh hoạt tính của enzym bằng những cách nào? a) Phân tích vật chất di truyền của mỗi một phân tử axit nucleic : - Axit nucleic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nucleic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN. 2 - Ở phân tử ARN này, số lượng nucleotit loại A không bằng số lượng 1.0 (2.0 nucleotit loại U và số lượng nucleotit loại G không bằng số lượng nucleotit điểm) loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn. b) Tế bào điều chỉnh hoạt tính của enzym bằng cách: - Thay đổi độ pH của môi trường: Ví dụ enzym pepsin chỉ hoạt động khi có pH = 2 nên tế bào điều chỉnh lượng HCl được tiết ra để điều chỉnh 1.0 hoạt tính enzym. Hoặc để làm bất hoạt các enzym trong lizoxom thì tế bào đã bơm H+ vào trong bào quan này để tạo môi trường có pH thấp. - Sử dụng các chất ức chế. Gồm có chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế cảm ứng. Tế bào thường sử dụng các chất ức chế cảm ứng để làm bất hoạt enzym. - Sử dụng chất hoạt hóa để hoạt hóa enzym hoặc làm tăng hoạt tính của enzym. Trang 1/6
- - Giảm hàm lượng enzym. a) Quan sát đồ thị ở hình bên, hãy nhận xét và giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.Coli trong môi trường có 2 nguồn cacbon là glucose và sorbitol. b) Nêu ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh trong việc ức chế, tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng kháng sinh. a) - Nhận xét: Đây là hiện hiện tượng sinh trưởng kép xảy ra khi môi trường nuôi cấy có 2 loại cơ chất (2 loại chất cho cacbon). Đồ thị có 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa. Sau khi kết thúc pha lũy thừa thứ nhất, tế bào lại mở đầu pha tiềm phát thứ hai rồi tiếp đến là pha lũy thừa thứ hai. - Giải thích: 1.0 + Khi sinh trưởng tế bào sẽ đồng hóa trước tiên nguồn cacbon mà chúng 3 dễ phân giải nhất (glucose). Khi được sử dụng thì chính cơ chất thứ nhất (2.0 này đã kìm hãm các enzym cần cho việc đồng hóa cơ chất thứ hai. điểm) + Sau khi nguồn cacbon thứ nhất đã cạn thì nguồn cacbon thứ hai (sorbitol) mới có thể được cảm ứng để tổng hợp nên các enzym cần trong việc chuyển hóa nó. b) - Kháng sinh có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc ngay cả ở nồng độ thấp (penicillin, cephalosporin, aminosid, tetracyclin, aminoglycoside, ). Do đó, con người đã sử kháng sinh để điều 1.0 trị các bệnh do vi sinh vật gây ra cho cơ thể người và vật nuôi, góp phần nâng cao sức khoẻ, giảm tỉ lệ tử vong cho con người và phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, - Nếu lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho người và động vật thì sẽ gây ra sự kháng kháng sinh (nhờn kháng sinh), về sau khi cần sử dụng kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh thì sẽ không còn tác dụng nữa. Do đó, việc sử dụng thuốc kháng sinh cần tuân thủ sự chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý sử dụng và sử dụng tràn lan. a) Biến thể của virus là gì? Vì sao biến thể mới của virus lại nguy hiểm hơn thể virus ban đầu? b) Hãy nêu vai trò của lớp vỏ ngoài đối với virus. Một số loại virus gây bệnh ở người, nhưng người ta không thể tạo ra được vacxin phòng chống. Hãy cho biết đó là loại virus có vật chất di truyền là ADN hay là ARN? Giải thích. a) - Biến thể của virus là những thể mới của virus do sự thay đổi hệ gene của chúng qua đột biến. 4 - Vì biến thể mới của virus có hệ gene bị đột biến dẫn đến lớp vỏ có sự 0.75 (2.0 sai khác so với thể virus ban đầu, điều đó làm cho kháng thể trong cơ thể điểm) vật chủ không nhận ra và tiêu diệt được các mầm bệnh. b) – Vai trò của lớp vỏ ngoài: + Bảo vệ virus khỏi bị tấn công bởi các enzym và các chất hóa học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể người. + Giúp cho virus nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu 1.25 nhờ đó mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác. - Virus có vật chất di truyền là ARN. Trang 2/6
- - Giải thích: Virus có vật chất di truyền là ARN dễ phát sinh ra các đột biến hơn virus có vật chất di truyền là ADN vì ADN có cấu trúc bền vững hơn ARN. Vì vậy, virus ARN có thể nhanh chóng thay đổi đặc tính kháng nguyên của mình làm cho hệ miễn dịch của người không đối phó kịp nên người ta không thể tạo ra được vacxin phòng chống chúng. a) Dựa trên nguyên tắc nào để tạo quả không hạt trong trồng trọt? b) Người ta chia 30 chậu cây X cùng độ tuổi thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 10 cây, mỗi nhóm được xử lý một chế độ ánh sáng. Sau một tháng, số cây ra hoa của mỗi nhóm được nêu ở bảng dưới đây: Dựa vào các thông tin nêu trên, hãy cho biết: - Cây X là cây ngày ngắn hay cây ngày dài? Giải thích. - Nếu nhóm cây II được xử lý “1 phút bằng ánh sáng đỏ” vào giữa giai đoạn tối còn nhóm cây III được xử lý “1 phút tối” vào giữa giai đoạn chiếu sáng thì sau 1 tháng các cây trong các nhóm này có ra hoa hay không? Giải thích. a) - Nguyên tắc: Sự tạo quả sau khi thụ tinh, sau khi thụ tinh phôi sẽ phát 5 triển thành hạt và trong quá trình hình thành hạt đó phôi sản xuất ra auxin 0.5 (2.0 nội sinh, auxin này được đưa vào bầu kích thích các tế bào bầu phân chia điểm) lớn lên thành quả. - Biết được điều đó để tạo quả không hạt người ta không cho hoa thụ phấn và như vậy phôi sẽ không hình thành hạt, auxin nội sinh không được 0.5 hình thành và người ta đã thay thế bằng auxin ngoại sinh bằng cách phun hoặc tiêm auxin vào bầu và bầu vẫn hình thành quả. Quả sẽ không có hạt. b) - Thời gian tối tới hạn của của cây ngày ngắn là thời gian tối tối thiểu để để cây ra hoa; Thời gian tối tới hạn của cây ngày dài là thời gian tối tối đa để cây ra hoa. → Cây X là cây ngày ngắn. Độ dài thời gian tối tới hạn mà cây X cần có 1.0 để ra hoa là 10-12 giờ. - Nếu nhóm II được xử lý “1 phút bằng ánh sáng đỏ” vào giữa giai đoạn tối còn nhóm III được xử lý “1 phút tối” vào giữa giai đoạn chiếu sáng thì sau 1 tháng hầu hết các cây trong nhóm này sẽ không ra hoa. + Vì ánh sáng đỏ kìm hãm sự ra hoa của cây ngày ngắn. + “1 phút tối” vào giữa giai đoạn chiếu sáng không có ý nghĩa đối với sự ra hoa của cây. a) Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C , C với cường độ ánh 6 3 4 sáng (Hình a) và với nhiệt (2.0 độ (Hình b). Hãy cho biết điểm) mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích. Trang 3/6
- b) Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm lượng oxy cao, nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có hô hấp sáng? a) Mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật : - Đường cong II, IV ứng với thực vật C3. - Đường cong I, III ứng với thực vật C4. 0.5 Giải thích: - Hình a: Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn thực vật C3. - Hình b: Ở nhiệt độ cao, thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn 0.5 thực vật C3. b) - Quang hợp ở thực vật C3 và CAM đều bị kìm hãm bởi hàm lượng O2 cao vì ở cả 2 loại thực vật này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp có trong tế bào mô giậu. 0.5 - Thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng vì có enzim cố định CO2 là rubisco, khi O2 cao nó có hoạt tính oxi hóa hô hấp sáng. - Thực vật CAM: + Enzim cố định CO2 đầu tiên là PEP cacboxilaza chỉ có hoạt tính cacbôxil hóa. 0.5 + Quá trình cố định CO2, khử CO2 có sự phân định về thời gian không có hô hấp sáng. a) Đồ thị ở hình bên mô tả sự thay đổi nồng độ của 2 loại hoocmôn (A và B) có ảnh hưởng đến sự biến thái ở sâu bướm: - Nêu tên gọi của hoocmôn A và B? - Nêu chức năng A và B trong sự lột xác của sâu bướm? b) Một nữ thanh niên bị bệnh phải cắt bỏ hai buồng trứng, hãy cho biết nồng độ hoocmôn tuyến yên trong máu biến động như thế nào? Chu kỳ kinh nguyệt và xương bị ảnh hưởng ra sao? Giải thích. a) - Hoocmon A : Ecđixơn ; Hoocmon B: Juvenin; - Chức năng của các loại hoocmon trên: + Ecđixơn có chức năng kích thích lột xác ở sâu và biến sâu thành 7 nhộng và bướm. 1.0 (2.0 + Juvenin có chức năng kích thích lột xác ở sâu và ức chế sự biến đổi điểm) sâu thành nhộng và bướm. b) Khi bị cắt bỏ hai buồng trứng thì nồng độ hoocmôn estrogen và progesteron trong máu rất thấp (hoặc bằng không) vì ở trạng thái bình thường thì buồng trứng là cơ quan tiết ra hai loại hooc môn này. Khi nồng độ estrogen và progesteron trong máu rất thấp thì tuyến yên liên tục tiết FSH và LH vì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi 1.0 estrogen và progesteron. - Chu kỳ kinh nguyệt không diễn ra vì chu kỳ kinh nguyệt xảy ra do estrogen và progesteron được buồng trứng tiết ra gây phát triển và bong lớp niêm mạc tử cung kèm chảy máu theo chu kỳ. - Xương xốp dễ gãy (bệnh loãng xương). Nguyên nhân là do thiếu estrogen nên giảm lắng đọng canxi vào xương. Ở người phụ nữ bình thường, hooc môn estrogen kích thích sự lắng đọng canxi vào xương. 8 a) Cho biết nhịp tim của một số động vật như sau: Trang 4/6
- (2.0 Động vật Nhịp tim (số lần/ phút) điểm) Gà 240 - 400 Nghé 45 - 55 Chuột 720 – 780 Mèo 110 – 130 Voi 25 – 40 Trâu 40 - 50 Hãy rút ra nhận xét và giải thích. b) Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? a) - Nhận xét: + Nhịp tim thay đổi tùy loài. Loài có kích thước cơ thể càng nhỏ, hoạt 0.25 động càng nhanh nhẹn thì nhịp tim càng cao. + Nhịp tim thay đổi tùy lứa tuổi trong cùng một loài, cá thể non có nhịp 0.25 tim cao hơn cá thể trưởng thành. - Giải thích: Động vật có kích thước càng nhỏ → tỉ lệ S/V càng lớn → nhu cầu năng lượng lớn → nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu cao về dinh dưỡng và oxi cho cơ thể. 0.5 b. Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì: - Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng hoạt động của cơ tim. Nếu xét riêng hoạt động của thành cơ thuộc các ngăn tim thì thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian co của các ngăn tim (tâm nhỉ co 0,1s nghỉ 0,7s; co thất 0,3s nghỉ 0,5 s; dãn chung là 0,4 s). 0.75 - Tim có yếu tố hệ thống hạch tự động điều khiển giúp cơ tim co theo một trình tự: 2 tâm nhĩ → 2 tâm thất. - Lượng máu nuôi cơ tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể. Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ: - Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ bằng nhịp đập của tim nhân với lưu lượng tim (thể tích tâm thu): 60x(120 – 75) = 2700ml/phút. 0.25 a) Ứng động là gì? Hãy phân biệt vận động khép lá - xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ? b) Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua xináp thần kinh-cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: Sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở 9 xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của (2.0 cơ xương? Giải thích. điểm) a) - Ứng động là hình thức vận động của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng. 0.25 - Phân biệt vận động khép lá - xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ? Điểm phân Vận động khép lá - xòe Vận động khép lá - xòe biệt lá ở cây trinh nữ lá ở cây phượng Bản chất Vận động không sinh Vận động sinh trưởng trưởng Trang 5/6
- Tác nhân kích Do sự thay đổi sức trương Do tác động của auxin nên 1.0 thích nước của tế bào chuyên ảnh hưởng đến sự sinh hóa nằm ở cuống lá, không trưởng không đều ở mặt liên quan đến sự sinh trên và mặt dưới của lá trưởng Tính chất biểu Nhanh hơn Chậm hơn hiện Không có tính chu kì Có tính chu kì Ý nghĩa Giúp lá không bị tổn Giúp lá xòe ra khi có ánh thương khi có tác động cơ sáng để quang hợp và khép học lại vào đêm để giảm thoát hơi nước. b) - Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều năng lượng. - Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến 0.75 axetincolin không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong. - Thuốc C làm Ca2+ không vào được tế bào, axetincolin không giải phóng ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co được. Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thường, xảy ra trao đổi chéo một điểm ở 4 cặp NST đã tạo ra 256 loại giao tử. a) Xác định bộ NST 2n của loài. b) Một tế bào sinh dục sơ khai của loài này nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 1024 tế bào sinh giao tử. Các tế bào được sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử được tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và 10 xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng. (2.0 a) Xác định bộ NST 2n của loài n + k n + 4 8 điểm) Ta có : 2 = 2 =256 = 2 → n = 4 → 2n = 8 0.75 Bộ NST của loài là 2n =8. b) Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng. Ta có : 2k = 1024 = 210 → k = 10 → Tế bào đó nguyên phân 10 lần; 1.25 Số giao tử được tạo ra là : 16 x 1,5625% = 1024 → Mỗi tế bào sinh giao tử khi giảm phân đã tạo ra số giao tử là : 1024 : 1024 = 1 giao tử → Đó là tế bào sinh dục cái → Tế bào sinh trứng. ------ Hết ------ Trang 6/6