Đề thi Toán Violympic Lớp 4 - Vòng 5 - Năm 2019-2020 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Toán Violympic Lớp 4 - Vòng 5 - Năm 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_toan_violympic_lop_4_vong_5_nam_2019_2020_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi Toán Violympic Lớp 4 - Vòng 5 - Năm 2019-2020 (Có đáp án)
- ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 5 NĂM 2019 – 2020 BÀI 1: Bức tranh bí ẩn 67 x 11 11 x 11 158 11 x 9 + 11 x 19 Tích của 128 và 23 bằng 737 Giá trị của biểu thức S = a Tích của số lớn nhất có hai Hai số có hiệu bằng x b + c với a, b, c theo thứ chữ số với số nhỏ nhất có 958 và tổng bằng số tự là ba số lẻ liên tiếp có 2 chữ số giống nhau. tròn nghìn nhỏ nhất. trung bình cộng bằng 13. Số lớn là số nào? 14 x 4 121 77 x 4 4560 + 370 17 x 48 184 x 16 Tích của số lớn nhất có một Cho x : 153 = 513. Giá trị 57 x (100 – 1) chữ số và số 31. của x là: 8 3 x (3 x 11001 + 2 x 110) 253 Kết quả của phép tính: Giá trị của biểu thức Số lẻ lớn nhất có 5 23 x 25 – 23 x 14 M = (a + 1452) x 9 khi chữ số và trong đó có a = 20785 là: ít nhất hai chữ số 6 14 x 7 – 14 x 3 145 x 34 7695 Giá trị của chữ số 1 trong Kết quả của phép nhân Tích của số lớn nhất số 315799 nhẩm 89 x 11 có hai chữ số và số 57 1089 33 x (56 – 29) 200133 16 x 51 150 2019 x 10 Giá trị của biểu thức 15 x Giá trị của chữ số m thỏa Số hạng thứ 100 của 18 – 15 x 8 là mãn 239975 < < dãy số 1; 4; 9; 16; 25; 239990 11 x 16 13 – 12 + 11 – 10 + + 1 33 x 12 + 33 x 15 Một xe ô tô chở được Giá trị của biểu thức 1250 x 199 + 1250 x 5012kg gạo. Vậy 2 xe chở H = 1799 + a x 2 + b biết 202 – 321 x 1250 được kg a + b = 51, a – b = 49 13013 110264 10m2 = .cm2 2710 2019 x 17 – 2019 x 7 123 + 53 Giá trị của biểu thức: Giá trị của biểu thức 31 x 10 – 31 271 x 57 – 271 x 47 là: 115 x 63 + 115 x 37 là Cho a và b là các chữ số Hiệu của số nhỏ nhất có 3 Hiệu của số chẵn lớn
- sao cho chữ số với số lớn nhất có nhất có chữ số và số một chữ số. Kết quả của lẻ nhỏ nhất có 5 chữ Tổng của a và b hiệu trên nhân với 143 là số. 989997 11500 Năm cuối cùng thuộc thế kỉ XIX BÀI THI SỐ 2: 12 con giáp Câu 1: Kết quả của phép tính: 321 x 11 là: . a/ 3351 b/ 3315 c/ 3531 d/ 3135 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 135 x 67 - . x 67 = 6700. Trả lời: . *Câu 3: Số lớn nhất trong sáu số chẵn liên tiếp có tổng bằng 150 là: a/32 b/ 34 c/ 30 d/ 28 *Câu 4: Số cặp đường thẳng song song trong hình trên là: a/ 6 b/ 8 c/ 10 d/ 12 Câu 5: Kết quả của phép tính: 23 x 34 – 23 x 16 là a/ 418 b/ 484 c/ 184 d/ 414 Câu 6: Một mảnh đất trồng hình chữ nhật có chiều dài 181m, chiều rộng 81m. Người ta trồng cây hết một phần đất hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật . Diện tích đất còn trống là bao nhiêu mét vuông? Trả lời: .m2. Câu 7: Kết quả của phép tính 47 x 23 là: a/ 1018 b/ 1081 c/ 1504 d/ 1702 Câu 8: Cho a là một chữ số và Giá trị của B là: . a/ 1000 b/ 100 c/ 10 d/ 1 Câu 9: Chu vi một hình vuông là 172cm, diện tích hình vuông là: a/ 1849cm2 b/ 1489cm2 c/ 1984cm2 d/ 1849cm Câu 10: Trong tháng 9, mỗi ngày cơ sở sản xuất được 421 sản phẩm. Vậy trong tháng 9 đó thì cơ sở sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
- a/ 12603 sản phẩm b/ 12630 sản phẩm c/ 13630 sản phẩm d/ 13360 sản phẩm Câu 11: Bạn Bình mua 15 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7300 đồng. Hỏi bạn Bình mua vở hết bao nhiêu tiền? Trả lời: .đồng. Câu 12: Số góc nhọn có trong hình dưới đây là: a/ 12 b/ 13 c/ 11 d/ 10 Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 58m2 107dm2 = .dm2 Câu 14: Giá trị của x sao cho: 10 x 1 + 10 x 2 + + 10 x 9 + 10 x 10 = 11 x x là a/ 500 b/550 c/ 50 d/ 60 Câu 15: Giá trị của x thỏa mãn: 11 x x = 891 là: BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu 1: Một người có 1 tạ 4 yến gạo, người đó đã bán số gạo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? a) 112 b) 1120 c) 28 d) 280 Câu 2: Bây giờ là 2 giờ 30 phút chiều, đến 5 giờ chiều sẽ có trận đá bóng. Hỏi còn bao nhiêu phút nữa thì sẽ có trận đá bóng? a) 180 phút b) 140 phút c) 120 phút d) 150 phút Câu 3: Trong các năm sau, năm nào là năm nhuận? a) 2006 b) 2010 c) 2016 d) 2101 Câu 4: Trung bình cộng các số lẻ có 1 chữ số là: a) 3 b) 5 c) 9 d) 7 Câu 5: Giá trị của chữ số 2 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: a) 20 b) 20000 c) 2000 d) 200 Câu 6: Sắp xếp các số đo theo thứ tự giảm dần a) 3kg 7g; 3600g; 3kg 80g; 3kg 9g b) 3600g; 3kg 7g; 3kg 80g; 3kg 9g
- c) 3kg 80g; 3kg 9g; 3kg 7g; 3600g d) 3600g; 3kg80g; 3kg 9g; 3kg7g Câu 7: Có 10 gói xà phòng trong đó có 5 gói loại 250g mỗi gói và 5 gói mỗi loại 500g mỗi gói. Hỏi 10 gói xa phòng đó cân nặng bao nhiêu gam? a) 2500g b) 1250g c) 7500g d) 3750g Câu 8: Một bao xi măng nặng 5 yến. Một xe ô tô chở được 60 tạ thì chở được bao nhiêu bao xi măng? a) 12 b) 120 c) 300 d) 3000 Câu 9: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: . a) 1023; b) 1025 c) 1029 d) 1027 Câu 10: thế kỉ và 40 năm = năm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: a) 60 năm b) 40 năm c) 65 năm d) 25 năm Câu 11: Nam nghĩ ra một số. Nam lấy số đó trừ đi số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thì được số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Số nam nghĩ là: , a) 11021 b) 10999 c) 10998 d) 10899 Câu 12: Tuổi trung bình của 30 học sinh lớp 5A là 11 tuổi. Tuổi của cô giáo chủ nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi cô giáo chủ nhiệm a) 30 c) 35 d) 42 c) 36 Câu 13: Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Nam đó thuộc thế kỉ a) IX b) XX c) XI d) X Câu 14: Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là . a) 5405 b) 5050 c) 5540 d) 5450 Câu 15: Việt có 24 viên bi, Nam có 18 viên bi. Hòa có số bi bằng trung bình cộng số bi của Việt và Nam. Hỏi Hòa có bao nhiêu viên bi? a) 20 b) 21 c) 19 c) 23 Câu 16: Trung bình cộng của hai số là 145. Số thứ nhất là số nhỏ nhất có 3 chữ số, Số thứ hai là Câu 17: 315dag + 200dag : 5 = dag. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu 18: Tìm số tròn trăm x, biết: 17900 < x x 4 < 18100 Trả lời: .
- Câu 19: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 lần thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? Trả lời: . Câu 20: Tìm x, biết: 2016 : x = 134 (dư 6) Trả lời: . Câu 21: Tìm x biết: 15 x x – x = 378 Trả lời: . Câu 22: Tích 5 x 6 x 7 x 8 x . x 51 x 52 x 53 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0? Trả lời: . Câu 23: Trung bình cộng của năm số là 45. Biết trung bình cộng của bốn trong năm số đó là 42. Tìm số còn lại. Trả lời: . Câu 24: Trung bình cộng của hai số bằng 40. Tìm số lớn, biết rằng số lớn gấp 3 lần số bé. Trả lời: . Câu 25: Tìm x, biết x x 9 : 8 = 2016 a) 1792 b) 1729 c) 1927 d) 1972 Câu 26: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng đựng 126 lít dầu. Số dầu đó được chia đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? a) 3402 b) 1134 c) 14 d) 42 Câu 27: Tổng hai số là 963 và bằng 3 lần hiệu hai số. Số bé là . Câu 28: Tìm x, biết x x 17 = 544 Trả lời: . Câu 29: Bác Năm trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 9m. Cứ m 2 đất bác thu được 5kg thóc. Vậy số thóc bác Năm thu được trên thửa ruộng đó là .kg Câu 30: Tính: 525 : 5 + 475 : 5 = . Câu 31: Số dư của phép chia 1875 : 32 là: Câu 32: Hai phân xưởng sản xuất được 258 sản phẩm. Nếu phân xưởng thứ nhất sản xuất thêm 36 sản phẩm và phân xưởng thứ hai sản xuất thêm 48 sản phẩm thì số sản phẩm hai phân xưởng sản xuất được là bằng nhau. Hỏi phân xưởng thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phầm? Trả lời: . Câu 33: Cho hai số lẻ liên tiếp biết tổng của chúng bằng 1024. Tìm số lớn.
- Trả lời: . Câu 34: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó? Trả lời: . Câu 35: Trung bình cộng của các số tự nhiên lẻ có hai chữ số là: . Câu 36: Một máy in mỗi phút in được 15 tờ. Hỏi trong 35 phút máy in đó in được bao nhiêu tờ? Trả lời: . Câu 37: Hùng và Dũng có tất cả 36 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 7 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu số bi Dũng có là: viên Câu 38: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 13 tuổi. Nếu anh bớt đi 3 tuổi và em tăng thêm 2 tuổi thì tuổi hai anh em bằng nhau. Hỏi 2 năm về trước anh bao nhiêu tuổi? Trả lời: . Câu 39: Tuổi trung bình của một đội bóng chuyền có 6 người là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi? Trả lời: . Câu 40: Tính: 32 x 25 : 8 = Câu 41: Một kho hàng nhập hai đợt bột giặt. Đợt đầu nhập 1026kg, đợt hai nhập 2205kg. Biết bột giặt được chứa trong các túi như nhau, mỗi túi nặng 3kg. Hỏi cả hai đợt kho hàng đã nhập tất cẩ bao nhiêu túi bột giặt? Trả lời: . Câu 42: Có 3 ô tô lớn, mỗi xe chở được 32 tạ gạo và 5 ô tô nhỏ mỗi xe chở được 24 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo? Trả lời: . Câu 43: Trung bình cộng của 123; 345 và 567 là: . Câu 44: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm số lớn nhất, biết rằng trong ba số đó có 1 số có 3 chữ số, 1 số có 2 chữ số và 1 số có 1 chữ số. Trả lời: . Câu 45: Chọn đáp án đúng. Kết quả phép tính: 36546 : 6 = . a) 6091 b) 6019 c) 6029 d) 6092 Câu 46: Xóa hai chữ số 0 tận cùng của một số thì số đó giảm đi .lần
- Câu 47: Thùng thứ nhất chứa 75 lít dầu, thùng thứ hai chứa 78 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 3 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Trả lời: . Câu 48: Trung bình cộng của 8 số là 125. Vậy tổng của 8 số đó là: Câu 49: Tìm x biết: 1953 : (7 x x) = 9 Trả lời: . Câu 50: Một phép chia hết có thương là 228. Nếu tăng số chia lên 12 lần thì được thương mới là bao nhiêu? Trả lời: . Câu 51: Tính: 567 x 20 x 5 = Câu 52: Tìm x biết: (x + x x 2) : 24 = 305 Trả lời: . Câu 53: Trung bình cộng của 3 số là 1260. Số thứ nhất là 1070, số thứ hai bằng số thứ nhất. Hỏi số thứ ba là bao nhiêu? Trả lời: . Câu 54: Hỏi nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 6 lần, chiều rộng giảm đi một nửa thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? Trả lời: . Câu 55: Tìm X biết: X : 5 + 1 + 3 + 5 = 135 Trả lời: . Câu 56: Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 1248kg gạo. Tính ra tổng số gạo bán trong hai ngày đầu nhiều hơn số gạo bán trong ngày thứ ba là 846kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: . Câu 57: Tính: 1234 x 101 – 1234 = . Câu 58: Với m = 6, giá trị của biểu thức: 14586 : m + 2569 là: Câu 59: Một người có 50 túi gạo, mỗi túi có 20kg. Hỏi sau khi người đó bán đi 27 túi gạo thì còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Câu 60: Tính từ 1000 thì số chẵn thứ 125 là số nào? Trả lời: Số đó là Câu 61: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 44m và chiều dài hơn chiều rộng là 6m . Gọi chiều rộng khu vườn là x(m) . Vậy x bằng Câu 62 : Số giây tính từ lúc 8 giờ 57 phút 22 giây đến 9 giờ đúng cùng ngày là: giây
- Câu 63: Tâm cần phải đạt 100 điểm tuyệt đối ở bài kiểm tra tiếng Anh cuối cùng trong năm để nâng cao điểm trung bình cả năm từ 84 lên 86. Vậy có tất cả bài kiểm tra tiếng Anh trong năm. Câu 64: Lớp 4A có 28 học sinh, mỗi học sinh chỉ thích một trong ba môn Cầu lông, Bóng rổ hoặc Bóng đá. Dựa vào biểu đồ trên, số học sinh thích môn cầu lông của lớp 4A là: . học sinh. Câu 65: Cho a là chữ số lớn nhất. Giá trị cuả biểu thức × a : 3 là: Câu 66: Trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp với số nhỏ nhất bằng 200131 là: Câu 67: Số hạng thứ 100 của dãy số 1; 8; 15; 22; là: . Câu 68: Tính: 2 x 156 x 5 = . Câu 69: Tính: 5 x 912 x 20 = Câu 70: Tìm y biết: (y : 3) x 8 = 8 x 3198 Trả lời: Câu 71: Tính: 505 x 20 x 5 = Câu 72: Tính: 6018 x 6 – 2453 x 5 = Câu 73: Tính: 5 x 198 x 4 = . Câu 74: Tính: 892 x 2 x 5 = Câu 75: 2hm 5m = m Câu 76: Hai xe ô tô chở tất cả 6 tấn 5 tạ gạo. Biết xe thứ nhất chở hơn xe thứ hai 5 tạ. Hỏi xe thứ nhất chở bao nhiêu tạ gạo? Trả lời: Câu 77: Tính: 3238 x 5 x 2 = . Câu 78: Tính: 5 x 333 x 2 = Câu 79: Tìm y biết: 6 x (y + 9845) = 29042 x 6 Trả lời: Câu 80: Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi Mai là 36 tuổi. trung bình cộng tuổi bố và tuổi Mai là 23 tuổi. Ôn hơn Mai 54 tuổi. Tính tuổi Mai. Trả lời:
- HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1: Bức tranh bí ẩn 67 x 11 = 737 11 x 11 = 121 11 x 9 + 11 x 19 = 77 x 4 Tích của 128 và 23 bằng = 184 x 16 158 = Giá trị của biểu thức S = a x b + Tích của số lớn nhất có hai chữ số và c với a, b, c theo thứ tự là ba số lẻ liên số 57 = 57 x (100 – 1) tiếp có trung bình cộng bằng 13. 31 x 10 – 31 = Tích của số lớn nhất có Cho x : 153 = 513. Giá trị của x là: một chữ số và số 31. = 7695 Kết quả của phép tính: 23 x 25 – 23 x Giá trị của biểu thức M = (a + 1452) x 14 = 253 9 khi a = 20785 là: = 200133 14 x 7 – 14 x 3 = 14 x 4 145 x 34 = 4560 + 370 Giá trị của chữ số 1 trong số 315799 = Kết quả của phép nhân nhẩm 89 x 11 = Số hạng thứ 100 của dãy số 1; 4; 9; 16; Hai số có hiệu bằng 958 và tổng bằng 25; số tròn nghìn nhỏ nhất. Số lớn là số nào? 1089 = Tích của số lớn nhất có hai chữ 33 x (56 – 29) = 33 x 12 + 33 x 15 số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. 16 x 51 = 17 x 48 Số lẻ lớn nhất có 5 chữ số và trong đó có ít nhất hai chữ số 6 = 3 x (3 x 11001 + 2 x 110) 150 = Giá trị của biểu thức 15 x 18 – Giá trị của chữ số m thỏa mãn 239975 15 x 8 là < < 239990 = 8 11 x 16 = 123 + 53 13 – 12 + 11 – 10 + + 1 = Cho a và b là các chữ số sao cho Tổng của a và b 2019 x 17 – 2019 x 7 = 2019 x 10 Năm cuối cùng thuộc thế kỉ XIX = Giá trị của biểu thức H = 1799 + a x 2 + b biết a + b = 51, a – b = 49 2710 = Giá trị của biểu thức: 271 x 57 Một xe ô tô chở được 5012kg gạo. – 271 x 47 là: Vậy 2 xe chở được kg = 110264 1250 x 199 + 1250 x 202 – 321 x 1250 13013 = Hiệu của số nhỏ nhất có 3 chữ
- = 10m2 = .cm2 số với số lớn nhất có một chữ số. Kết quả của hiệu trên nhân với 143 là 989997 = Hiệu của số chẵn lớn nhất có 11500 = Giá trị của biểu thức 115 x 63 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số. + 115 x 37 là BÀI THI SỐ 2: 12 con giáp Câu 1: Kết quả của phép tính: 321 x 11 là: . a/ 3351 b/ 3315 c/ 3531 d/ 3135 Chọn c Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 135 x 67 - . x 67 = 6700. Trả lời: . Điền 35 Câu 3: Số lớn nhất trong sáu số chẵn liên tiếp có tổng bằng 150 là: a/32 b/ 34 c/ 30 d/ 28 Hướng dẫn Hiệu số lớn nhất và nhỏ nhất là: 5 x 2 = 10 6 số ghép được số cặp có tổng bằng nhau là: 6 : 2 = 3 (cặp) Tổng của số lớn nhất và nhỏ nhất là: 150 : 3 = 50 Số lớn nhất là: (10 + 50) : 2 = 30 Chọn c Câu 4: Số cặp đường thẳng song song trong hình trên là: a/ 6 b/ 8 c/ 10 d/ 12 Chọn a Câu 5: Kết quả của phép tính: 23 x 34 – 23 x 16 là a/ 418 b/ 484 c/ 184 d/ 414 Hướng dẫn 23 x 34 – 23 x 16 = 23 x (34 – 16) = 23 x 18 = 414 Chọn d
- Câu 6: Một mảnh đất trồng hình chữ nhật có chiều dài 181m, chiều rộng 81m. Người ta trồng cây hết một phần đất hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật . Diện tích đất còn trống là bao nhiêu mét vuông? Trả lời: .m2. Hướng dẫn Diện tích đất còn trống là: 181 x 81 – 81 x 81 = 8100 (m2) Điền 8100 Câu 7: Kết quả của phép tính 47 x 23 là: a/ 1018 b/ 1081 c/ 1504 d/ 1702 Chọn b Hướng dẫn làm nhanh: Ta thấy 7 x 3 = 21 nên tích trên có tận cùng bằng 1. Nhìn 4 đáp án có đáp án b là tận cùng bằng 1. Vậy chọn b Câu 8: Cho a là một chữ số và Giá trị của B là: . a/ 1000 b/ 100 c/ 10 d/ 1 Chọn c Câu 9: Chu vi một hình vuông là 172cm, diện tích hình vuông là: a/ 1849cm2 b/ 1489cm2 c/ 1984cm2 d/ 1849cm Hướng dẫn Cạnh hình vuông là: 172 : 4 = 43 (cm) Diện tích hình vuông là: 43 x 43 = 1849 (cm2) Chọn a Câu 10: Trong tháng 9, mỗi ngày cơ sở sản xuất được 421 sản phẩm. Vậy trong tháng 9 đó thì cơ sở sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? a/ 12603 sản phẩm b/ 12630 sản phẩm c/ 13630 sản phẩm d/ 13360 sản phẩm Hướng dẫn Tháng 9 có 30 ngày. Vậy trong tháng 9 cơ sở sản xuất được số sản phẩm là: 421 x 30 = 12630 (sản phẩm) Chọn b Câu 11: Bạn Bình mua 15 quyển vở, mỗi quyển vở có giá 7300 đồng. Hỏi bạn Bình mua vở hết bao nhiêu tiền? Trả lời: .đồng. Hướng dẫn Bình mua vở hết số tiền là: 7300 x 15 = 109500 (đồng)
- Điền 109500 Câu 12: Số góc nhọn có trong hình dưới đây là: a/ 12 b/ 13 c/ 11 d/ 10 Hướng dẫn Số góc nhọn là: 5 x 4 : 2 = 10 (góc) Chọn d Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 58m2 107dm2 = .dm2 Điền 5907 Câu 14: Giá trị của x sao cho: 10 x 1 + 10 x 2 + + 10 x 9 + 10 x 10 = 11 x x là a/ 500 b/550 c/ 50 d/ 60 Hướng dẫn Ta có: 10 x 1 + 10 x 2 + + 10 x 9 + 10 x 10 = 10 x (1 + 2 + + 9 + 10) = 10 x 55 = 10 x 5 x 11 = 50 x 11 Vậy x = 50 Chọn c Câu 15: Giá trị của x thỏa mãn: 11 x x = 891 là: Hướng dẫn 11 x x = 891 x = 891 : 11 x = 81 Điền 81 BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC Câu 1: Một người có 1 tạ 4 yến gạo, người đó đã bán số gạo. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? a) 112 b) 1120 c) 28 d) 280 Hướng dẫn: Đổi 1 tạ 4 yến gạo = 140kg gạo
- Người đó đã bán số kilogam gạo là: 140 : 5 = 28 (kg) Người đó còn lại số kilogam là: 140 – 28 = 112 (kg) Đáp số: 112kg Chọn a Câu 2: Bây giờ là 2 giờ 30 phút chiều, đến 5 giờ chiều sẽ có trận đá bóng. Hỏi còn bao nhiêu phút nữa thì sẽ có trận đá bóng? a) 180 phút b) 140 phút c) 120 phút d) 150 phút Hướng dẫn: Từ 2 giờ 30 phút chiều đến 5 giờ chiều có số thời gian là: 5 giờ - 2 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút Đổi: 2 giờ 30 phút = 150 phút Chọn d Câu 3: Trong các năm sau, năm nào là năm nhuận? a) 2006 b) 2010 c) 2016 d) 2101 Hướng dẫn: Năm nhuận là năm chia hết cho 4 Trong các đáp án có 2016 chia hết cho 4. Đáp số: 2016 Câu 4: Trung bình cộng các số lẻ có 1 chữ số là: a) 3 b) 5 c) 9 d) 7 Hướng dẫn: Các số lẻ có 1 chữ số là: 1; 3; 5; 7; 9 Đây là dãy số cách đều có lẻ số hạng nên trung bình cộng của dãy sẽ bằng số ở giữa, Vậy trung bình cộng các số lẻ có 1 chữ số là 5 Chọn b Câu 5: Giá trị của chữ số 2 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: a) 20 b) 20000 c) 2000 d) 200 Hướng dẫn: Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: 102345 Giá trị của chữ số 2 trong số 102345 là: 2000 Đáp số: 2000 Chọn c Câu 6: Sắp xếp các số đó theo thứ tự giảm dần a) 3kg 7g; 3600g; 3kg 80g; 3kg 9g
- b) 3600g; 3kg 7g; 3kg 80g; 3kg 9g c) 3kg 80g; 3kg 9g; 3kg 7g; 3600g d) 3600g; 3kg80g; 3kg 9g; 3kg7g Hướng dẫn Đổi: 3kg 80g = 3080g; 3kg 9g = 3009g; 3kg 7g = 3007g Sắp xếp: 3600g > 3080g > 3009g > 3007g Đáp án d Câu 7: Có 10 gói xà phòng trong đó có 5 gói loại 250g mỗi gói và 5 gói mỗi loại 500g mỗi gói. Hỏi 10 gói xa phòng đó cân nặng bao nhiêu gam? a) 2500g b) 1250g c) 7500g d) 3750g Hướng dẫn: 5 gói loại 250g mỗi gói nặng là: 250 x 5 = 1250 (g) 5 gói loại 500g mỗi gói nặng là: 500 x 5 = 2500 (g) Tổng cân nặng 10 gói xà phòng là: 1250 + 2500 = 3750 (g) Đáp số: 3750g Câu 8: Một bao xi măng nặng 5 yến. Một xe ô tô chở được 60 tạ thì chở được bao nhiêu bao xi măng? a) 12 b) 120 c) 300 d) 3000 Hướng dẫn Đổi 60 tạ = 600 yến Mỗi xe ô tô chở được số bao xi măng là: 600 : 5 = 120 (bao) Chọn b Câu 9: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: . a) 1023; b) 1025 c) 1029 d) 1027 Hướng dẫn: 5 số lẻ đó là: 1023; 1025; 1027; 1029; 1031 Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp đó là: (1023 + 1025 + 1027 + 1029 + 1031) : 5 = 1027 Chọn d Câu 10: thế kỉ và 40 năm = năm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: a) 60 năm b) 40 năm c) 65 năm d) 25 năm Hướng dẫn: thế kỉ = 100 : 4 = 25 (năm)
- thế kỉ và 40 năm = 25 + 40 = 65 (năm) Chọn c Câu 11: Nam nghĩ ra một số. Nam lấy số đó trừ đi số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thì được số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Số nam nghĩ là: , a) 11021 b) 10999 c) 10998 d) 10899 Hướng dẫn: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998 Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023 Số Nam nghĩ là: 9998 + 1023 = 11021 Chọn a Câu 12: Tuổi trung bình của 30 học sinh lớp 5A là 11 tuổi. Tuổi của cô giáo chủ nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi cô giáo chủ nhiệm a) 30 c) 35 d) 42 c) 36 Hướng dẫn: Tổng số tuổi của 30 học sinh là: 30 x 11 = 330 (tuổi) Vì tuổi của cô giáo chủ nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học sinh là 30 tuổi nên cô giáo phải bù cho tổng số tuổi của 30 bạn là 30 tuổi Tuổi trung bình của cô và 30 học sinh là: (330 + 30) : 30 = 12 (tuổi) Tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: 12 + 30 = 42 (tuổi) Đáp số: 42 tuổi Câu 13: Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Nam đó thuộc thế kỉ a) IX b) XX c) XI d) X Câu 14: Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là . a) 5405 b) 5050 c) 5540 d) 5450 Hướng dẫn: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876 Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 1024 Trung bình cộng = (9876 + 1024) : 2 = 5450 Chọn d Câu 15: Việt có 24 viên bi, Nam có 18 viên bi. Hòa có số bi bằng trung bình cộng số bi của Việt và Nam. Hỏi Hòa có bao nhiêu viên bi? a) 20 b) 21 c) 19 c) 23
- Hướng dẫn: Hòa có số bi là: (24 + 18) : 2 = 21 (viên) Đáp số: 21 viên Câu 16: Trung bình cộng của hai số là 145. Số thứ nhất là số nhỏ nhất có 3 chữ số, Số thứ hai là Hướng dẫn: Tổng hai số là: 145 x 2 = 290 Số thứ nhất là: 100 Số thứ hai là: 290 – 100 = 190 Điền 190 Câu 17: 315dag + 200dag : 5 = dag. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Hướng dẫn: 315dag + 200dag : 5 = 315dag + 40dag = 355dag Điền 355 Câu 18: Tìm số tròn trăm X, biết: 17900 < X x 4 < 18100 Hướng dẫn Vì X tròn trăm nên X x 4 cũng là một số tròn trăm. Số tròn trăm lớn hơn 17900 và nhỏ hơn 18100 là 18000. Vậy: X x 4 = 18000 X = 18000 : 4 X = 4500 Điền 4500 Câu 19: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 lần thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? Hướng dẫn Diện tích hình chữ nhật đó tăng lên số lần là: 3 x 2 = 6 (lần) Điền 6 Câu 20: Tìm x, biết: 2016 : x = 134 (dư 6) Hướng dẫn 2016 : x = 134 (dư 6) x = (2016 – 6) : 134 x = 15 Điền 15 Câu 21: Tìm x biết: 10 x x – x = 378 Hướng dẫn
- 10 x x – x = 378 9 x x = 378 x = 378 : 9 x = 42 Điền 42 Câu 22: Tích 5 x 6 x 7 x 8 x . x 51 x 52 x 53 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0? Hướng dẫn Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50 Trong đó 25 và 50 có thể tách được thành tích của 2 chữ số 5 Vậy số số chữ 0 ở tận cùng là: 12 chữ số Điền 12 Câu 23: Trung bình cộng của năm số là 45. Biết trung bình cộng của bốn trong năm số đó là 42. Tìm số còn lại. Hướng dẫn Tổng 5 số là: 45 x 5 = 225 Tổng 4 trong 5 số đó là: 42 x 4 = 168 Số còn lại là: 225 – 168 = 57 Điền 57 Câu 24: Trung bình cộng của hai số bằng 40. Tìm số lớn, biết rằng số lớn gấp 3 lần số bé. Hướng dẫn: Tổng hai số là: 40 x 2 = 80 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Số lớn là: 80 : 4 x 3 = 60 Đáp số: 60 Câu 25: Tìm x, biết x x 9 : 8 = 2016 a) 1792 b) 1729 c) 1927 d) 1972 Hướng dẫn x x 9 : 8 = 2016 x x 9 = 2016 x 8 x x 9 = 16128 x = 16128 : 9 x = 1792 Chọn a
- Câu 26: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng đựng 126 lít dầu. Số dầu đó được chia đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? a) 3402 b) 1134 c) 14 d) 42 Hướng dẫn Tổng số dầu ở 3 thùng là: 126 x 3 = 378 (lít) Mỗi can có số lít dầu là: 378 : 9 = 42 (lít) Chọn d Câu 27: Tổng hai số là 963 và bằng 3 lần hiệu hai số. Số bé là . Hướng dẫn Hiệu hai số là: 963: 3 = 321 Số bé là: (963 – 321) : 2 = 321 Điền 321 Câu 28: Tìm x, biết x x 17 = 544 Hướng dẫn x x 17 = 544 x = 544 : 17 x = 32 Điền 32 Câu 29: Bác Năm trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 9m. Cứ m 2 đất bác thu được 5kg thóc. Vậy số thóc bác Năm thu được trên thửa ruộng đó là .kg Hướng dẫn Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 15 x 9 = 135 (m2) Số thóc bác thu được là: 135 : 3 x 5 = 225 (kg) Điền 225 Câu 30: Tính: 525 : 5 + 475 : 5 = . Hướng dẫn 525 : 5 + 475 : 5 = (525 + 475) : 5 = 1000 : 5 = 200 Điền 200 Câu 31: Số dư của phép chia 1875 : 32 là: Điền 19 Câu 32: Hai phân xưởng sản xuất được 258 sản phẩm. Nếu phân xưởng thứ nhất sản xuất thêm 36 sản phẩm và phân xưởng thứ hai sản xuất thêm 48 sản phẩm thì số sản phẩm hai phân xưởng sản xuất được là bằng nhau. Hỏi phân xưởng thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phầm?
- Hướng dẫn Phân xưởng thứ nhất sản xuất được nhiều hơn phân xưởng thứ hai số sản phẩm là: 48 – 36 = 12 (sản phẩm) Phân xưởng thứ hai sản xuất được số sản phẩm là: (258 – 12) : 2 = 123 (sản phẩm) Điền 123 Câu 33: Cho hai số lẻ liên tiếp biết tổng của chúng bằng 1024. Tìm số lớn Hướng dẫn Hai số lẻ liên tiếp có hiệu bằng 2 Số lớn là: (1024 + 2) : 2 = 513 Điền 513 Câu 34: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó? Hướng dẫn Đổi: 15kg 900g = 15900g Ta có: 15900 : 200 = 79 dư 100 100g cũng cần 1 hộp Vậy số hộp ít nhất cần để đựng hết số chè là: 79 + 1 = 80 (hộp) Điền 80 Câu 35: Trung bình cộng của các số tự nhiên lẻ có hai chữ số là: . Hướng dẫn Các số tự nhiên lẻ có 2 chữ số là: 11; 13; 15; ; 99 Nhận xét: Đây là dãy số cách đều nên trung bình cộng của dãy sẽ bằng trung bình cộng của số đầu và số cuối Trung bình cộng = (99 + 11) : 2 = 55 Điền 55 Câu 36: Một máy in mỗi phút in được 15 tờ. Hỏi trong 35 phút máy in đó in được bao nhiêu tờ? Hướng dẫn 35 phút máy in đó in được số tờ là: 15 x 35 = 525 (tờ) Điền 525 Câu 37: Hùng và Dũng có tất cả 36 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 7 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu số bi Dũng có là: viên Hướng dẫn Số bi của Dũng lúc sau là: 36 : 2 = 18 (viên)
- Số bi của Dũng lúc đầu là: 18 – 7 = 11 (viên) Điền 11 Câu 38: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 13 tuổi. Nếu anh bớt đi 3 tuổi và em tăng thêm 2 tuổi thì tuổi hai anh em bằng nhau. Hỏi 2 năm về trước anh bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn Anh hơn em số tuổi là: 3 + 2 = 5 (tuổi) Tuổi anh hiện nay là: (13 + 5) : 2 = 9 (tuổi) Tuổi anh 2 năm trước là: 9 – 2 = 7 (tuổi) Điền 7 Câu 39: Tuổi trung bình của một đội bóng chuyền có 6 người là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn: Tổng số tuổi của cả đội là: 6 x 22 = 132 (tuổi) Không kể đội trưởng thì tổng số tuổi của cả đội là; 21 x 5 = 105 (tuổi) Đội trưởng có số tuổi là: 132 – 105 = 27 (tuổi) Điền 27 Câu 40: Tính: 32 x 25 : 8 = Hướng dẫn 32 x 25 : 8 = (32 : 8) x 25 = 4 x 25 = 100 Điền 100 Câu 41: Một kho hàng nhập hai đợt bột giặt. Đợt đầu nhập 1026kg, đợt hai nhập 2205kg. Biết bột giặt được chứa trong các túi như nhau, mỗi túi nặng 3kg. Hỏi cả hai đợt kho hàng đã nhập tất cẩ bao nhiêu túi bột giặt? Hướng dẫn Tổng số ki lô gam bột giặt đã nhập là: 1026 + 2205 = 3231 (kg) Số túi bột giặt kho hàng đã nhập trong hai đợt là: 3231 : 3 = 1077 (kg) Điền 1077 Câu 42: Có 3 ô tô lớn, mỗi xe chở được 32 tạ gạo và 5 ô tô nhỏ mỗi xe chở được 24 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo? Hướng dẫn: Tổng số xe là: 3 + 5 = 8 (xe) 3 xe lớn chở được số tạ gạo là: 32 x 3 = 96 (tạ) 5 xe nhỏ chở được số tạ gạo là: 24 x 5 = 120 (tạ)
- Trung bình mỗi xe chở số tạ gạo là: (120 + 96) : 8 = 27 (tạ) Đáp số: 27 tạ Câu 43: Trung bình cộng của 123; 345 và 567 là: Hướng dẫn: Trung bình cộng của 123; 345 và 567 là: (123 + 345 + 567) : 3 = 345 Điền 345 Câu 44: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm số lớn nhất, biết rằng trong ba số đó có 1 số có 3 chữ số, 1 số có 2 chữ số và 1 số có 1 chữ số. Hướng dẫn: Tổng 3 số là: 37 x 3 = 111 Ta có: 111 = 1 + 10 + 100 Vậy số lớn nhất là 100 Điền 100 Câu 45: Chọn đáp án đúng. Kết quả phép tính: 36546 : 6 = . a) 6091 b) 6019 c) 6029 d) 6092 Chọn a Câu 46: Xóa hai chữ số 0 tận cùng của một số thì số đó giảm đi .lần Điền 100 Câu 47: Thùng thứ nhất chứa 75 lít dầu, thùng thứ hai chứa 78 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 3 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn Vì thùng thứ ba nhiều hơn trung bình cộng của ba thùng là 3 lít nên thùng thứ 3 sẽ bù cho 2 thùng kia là 3 lít. Trung bình cộng mỗi thùng chứa số lít dầu là: (75 + 78 + 3) : 2 = 78 (lít) Thùng thứ ba có số lít dầu là: 78 + 3 = 81 (lít) Điền 81 Câu 48: Trung bình cộng của 8 số là 125. Vậy tổng của 8 số đó là: Hướng dẫn Tổng của 8 số đó là: 125 x 8 = 1000 Điền 1000 Câu 49: Tìm x biết: 1953 : (7 x x) = 9 Hướng dẫn 1953 : (7 x x) = 9 7 x x = 1953 : 9
- 7 x x = 217 x = 217 : 7 x = 31 Điền 31 Câu 50: Một phép chia hết có thương là 228. Nếu tăng số chia lên 2 lần thì được thương mới là bao nhiêu? Hướng dẫn Trong phép chia, số chia tăng bao nhiêu lần thì thương giảm bấy nhiều lần, Vậy thương mới là: 228 : 2 = 114 Điền 114 Câu 51: Tính: 567 x 20 x 5 = 567 x 100 = 56700. Câu 52: Tìm x biết: (x + x x 2) : 24 = 305 Hướng dẫn (x + x x 2) : 24 = 305 x x 3 : 24 = 305 x x 3 = 305 x 24 x x 3 = 7320 x = 7320 : 3 x = 2440 Điền 2440 Câu 53: Trung bình cộng của 3 số là 1260. Số thứ nhất là 1070, số thứ hai bằng số thứ nhất. Hỏi số thứ ba là bao nhiêu? Hướng dẫn: Số thứ hai là: 1070 : 2 = 535 Tổng 3 số là: 1260 x 3 = 3780 Số thứ ba là: 3780 – 1070 – 535 = 2175 Điền 2175 Câu 54: Hỏi nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 6 lần, chiều rộng giảm đi một nửa thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? Hướng dẫn Trong phép nhân thừa số tăng lên hoặc giảm đi bao nhiêu lần thì tích tăng lên hoặc giảm đi bấy nhiêu lần Vật diện tích hình chữ nhật đó tăng lên số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Điền 3 Câu 55: Tìm X biết: X : 5 + 1 + 3 + 5 = 135
- Hướng dẫn: X : 5 + 1 + 3 + 5 = 135 X : 5 + 9 = 135 X : 5 = 135 – 9 X : 5 = 126 X = 126 x 5 X = 630 Điền 630 Câu 56: Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 1248kg gạo. Tính ra tổng số gạo bán trong hai ngày đầu nhiều hơn số gạo bán trong ngày thứ ba là 846kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Hướng dẫn Tổng số gạo bán trong ba ngày là: 1248 x 3 = 3744 (kg) Ngày thứ ba cửa hàng bán được số gạo là: (3744 – 846) : 2 = 1449 (kg) Điền 1449 Câu 57: Tính: 1234 x 101 – 1234 = . Hướng dẫn 1234 x 101 – 1234 = 1234 x (101 – 1) = 1234 x 100 = 123400 Điền 123400 Câu 58: Với m = 6, giá trị của biểu thức: 14586 : m + 2569 là: Hướng dẫn: Thay m = 6 vào biểu thức ta được: 14586 : 6 + 2569 = 2431 + 2569 = 5000 Điền 5000 Câu 59: Một người có 50 túi gạo, mỗi túi có 20kg. Hỏi sau khi người đó bán đi 27 túi gạo thì còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Hướng dẫn Số túi còn lại là: 50 – 27 = 23 (túi) Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 23 x 20 = 460 (kg) Điền 460 Câu 60: Tính từ 1000 thì số chẵn thứ 125 là số nào? Trả lời: Số đó là Hướng dẫn Số đó là: 1000 + 124 x 2 = 1248 Điền 1248
- Câu 61: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 44m và chiều dài hơn chiều rộng là 6m . Gọi chiều rộng khu vườn là x(m) . Vậy x bằng Hướng dẫn Nửa chu vi là: 44 : 2 = 22 (m) Chiều rộng khu vườn là: (22 – 6) : 2 = 8 (m) Điền 8 Câu 62 : Số giây tính từ lúc 8 giờ 57 phút 22 giây đến 9 giờ đúng cùng ngày là: giây Hướng dẫn Ta có: 9 giờ - 8 giờ 57 phút 22 giây = 2 phút 38 giây Đổi: 2 phút 38 giây = 120 giây + 38 giây = 158 giây Điền 158 Câu 63: Tâm cần phải đạt 100 điểm tuyệt đối ở bài kiểm tra tiếng Anh cuối cùng trong năm để nâng cao điểm trung bình cả năm từ 84 lên 86. Vậy có tất cả bài kiểm tra tiếng Anh trong năm. Hướng dẫn Trung bình bài kiểm tra cuối cùng phải bù cho mỗi bài kiểm tra cũ số điểm là: 86 – 84 = 2 (điểm) Số bài kiểm tra phải bù là: (100 – 86) : 2 = 7 (bài) Vậy số bài kiểm tra tiếng Anh trong năm là: 7 + 1 = 8 (bài) Điền 8 Câu 64: Lớp 4A có 28 học sinh, mỗi học sinh chỉ thích một trong ba môn Cầu lông, Bóng rổ hoặc Bóng đá. Dựa vào biểu đồ trên, số học sinh thích môn cầu lông của lớp 4A là: . học sinh. Hướng dẫn Nhìn vào biểu đồ ta thấy số học sinh thích môn cầu lông bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh thích môn cầu lông của lớp 4A là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Điền 7
- Câu 65: Cho a là chữ số lớn nhất. Giá trị cuả biểu thức × a : 3 là: Hướng dẫn a là chữ số lớn nhất nên a = 9. Thay a = 9 vào biểu thức × a : 3 ta được: 329999 x 9 : 3 = 989997 Điền 989997 Câu 66: Trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp với số nhỏ nhất bằng 200131 là: Hướng dẫn 5 số đó là: 200131, 200132, 200133, 200134, 200135 Trung bình cộng của 5 số trên là: 200133 Điền 200133 Câu 67: Số hạng thứ 100 của dãy số 1; 8; 15; 22; là: Hướng dẫn Nhận xét: Số thứ nhất: 7 x 0 + 1 = 7 x (1 – 1) + 1 Số thứ hai: 7 x 1 + 1 = 7 x (2 – 1) + 1 Số thứ ba: 7 x 2 + 1 = 7 x (3 – 1) + 1 Số thứ tư: 7 x 3 + 1 = 7 x (4 – 1) + 1 Tổng quát: Số thứ n = 7 x (n - 1) + 1 Vậy số thứ 100 là: 7 x (100 – 1) + 1 = 7 x 99 + 1 = 694 Điền 694 Câu 68: Tính: 2 x 156 x 5 = 156 x 10 = 1560 Câu 69: Tính: 5 x 912 x 20 = 912 x 100 = 91200 Câu 70: Tìm y biết: (y : 3) x 8 = 8 x 3198 Hướng dẫn: (y : 3) x 8 = 8 x 3198 Y : 3 = 3198 Y = 3198 x 3 Y = 9594 Câu 71: Tính: 505 x 20 x 5 = 505 x 100 = 50500 Câu 72: Tính: 6018 x 6 – 2453 x 5 = 36108 – 12265 = 23843 Câu 73: Tính: 5 x 198 x 4 = 198 x 20 = 3960 Câu 74: Tính: 892 x 2 x 5 = 892 x 10 = 8920 Câu 75: 2hm 5m = m Hướng dẫn : 200 + 5 = 205m Câu 76: Hai xe ô tô chở tất cả 6 tấn 5 tạ gạo. Biết xe thứ nhất chở hơn xe thứ hai 5 tạ. Hỏi xe thứ nhất chở bao nhiêu tạ gạo?
- Hướng dẫn: Đổi: 6 tấn 5 tạ gạo = 65 tạ gạo Xe thứ nhất chở số tạ gạo là: (65 + 5) : 2 = 35 (tạ) Đáp số: 35 tạ Câu 77: Tính: 3238 x 5 x 2 = 3238 x 10 = 32380 Câu 78: Tính: 5 x 333 x 2 = 333 x 10 = 3330 Câu 79: Tìm y biết: 6 x (y + 9845) = 29042 x 6 Hướng dẫn: 6 x (y + 9845) = 29042 x 6 Y + 9845 = 29042 Y = 29042 – 9845 Y = 19197 Điền 19197 Câu 80: Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố và tuổi Mai là 36 tuổi. trung bình cộng tuổi bố và tuổi Mai là 23 tuổi. Ôn hơn Mai 54 tuổi. Tính tuổi Mai. Hướng dẫn: Tổng số tuổi của ông, bố và Mai là: 36 x 3 = 108 (tuổi) Tổng số tuổi bố và tuổi Mai là: 23 x 2 = 46 (tuổi) Tuổi ông là: 108 – 46 = 62 (tuổi) Tuổi Mai là: 62 – 54 = 8 (tuổi) Đáp số: 8 tuổi