Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 11 - Trường TH Trần Hưng Đạo

doc 6 trang Hải Hòa 09/03/2024 1020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 11 - Trường TH Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_toan_violympic_lop_5_vong_11_truong_th_tran_hung_dao.doc

Nội dung text: Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 11 - Trường TH Trần Hưng Đạo

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 5 VÒNG 11 (Mở ngày 26/12/2016) Họ và tên: ./31. Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (10đ) Bài thi số 2: 12 con giáp (10đ) Câu 1: Tính: 9 + 3/5 = a/ 9,35 ; b/ 9,6 ; c/ 9,80 ; d/ 9,53. Câu 2: Cho : 5m 8cm = m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 508 ; b/ 5,08 ; c/ 580 ; d/ 5,80. Câu 3: Cho 17ha 400m2 = ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 17,4 ; b/ 17,04 ; c/ 17,4000 ; d/ 1,74. Câu 4: Cho 1,28 km2 = m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 1280 ; b/ 128000 ; c/ 12800 ; d/ 1280000. Câu 5: Cho số thập phân 37,842. Chữ số ở hàng phần mười là: a/ 8 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 4. Câu 6: Tìm y, biết: 12 x y – 29 – 1,25 : 0,25. a/ y = 9,416 ; b/ y = 9,25 ; c/ y = 2 ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 1 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 Câu 7: Tìm số dư trong phép chia: 47,015 : 1,2 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 11 ; b/ 0,11 ; c/ 1,1 ; d/ 0,011. Câu 8: Tìm số dư trong phép chia: 784,45 : 24 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 13 ; b/ 0,13 ; c/ 0,013 ; d/ 1,3. Câu 9: Lớp 5A có 45 học sinh, trong đó 18 học sinh nữ. Vậy tỉ số % của số học sinh nam so với học sinh nữ là: %. a/ 66,66% ; b/ 60% ; c/ 150% ; d/ 40%. Câu 10: Lớp 5A có 45 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh nam của lớp đó là: em. a/ 18 ; b/ 27 ; c/ 21 ; d/ Đáp số khác. Bài thi số 3: Điền số thích hợp:(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) (10đ) Câu 1: Tính giá trị biểu thức: . Trả lời: A = Câu 2: Tìm biết: . Trả lời: Câu 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số thứ nhất lớn hơn số thứ hai đúng bằng số lẻ bé nhất có hai chữ số. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 4: Tìm số trung bình cộng của 100 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên. Trả lời: Số trung bình cộng cần tìm là: Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 125,7. Số thứ nhất hơn số thứ hai 5,8 và kém số thứ ba 7,9. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 6: Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, do sơ suất một học sinh đã quên dấu phẩy ở số thập phân và cộng như hai số tự nhiên nên kết quả tìm được là 482. Tìm hiệu của hai số đó biết tổng đúng của hai số là 214,7. Trả lời: Hiệu hai số cần tìm là Câu 7: Nếu dịch dấu phẩy của một số thập phân từ trái sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 1129,32 đơn vị. Tìm số thập phân đó. Trả lời: Số thập phân đó là Câu 8: Cần có 6 cái máy để dệt xong một số áo trong 5 ngày. Nếu công suất các máy như nhau thì muốn dệt xong số áo đó trong 3 ngày phải cần thêm bao nhiêu máy? Trả lời: Phải cần thêm máy. Câu 9: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hàng tháng là 1780000 đồng một người. Nếu tổng thu nhập của gia đình không thay đổi và gia đình có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu? Trả lời: Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi đồng. Câu 10: Một đơn vị chuẩn bị gạo đủ ăn cho 1200 người trong 35 ngày. Vì có một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày (biết mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi có bao nhiêu người đến thêm? Trả lời: Số người đến thêm là người. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 2 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 5 VÒNG 11 (Mở ngày 26/12/2016) Họ và tên: ./31. Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (10đ) Bài thi số 2: 12 con giáp (10đ) Câu 1: Tính: 9 + 3/5 = a/ 9,35 ; b/ 9,6 ; c/ 9,80 ; d/ 9,53. Câu 2: Cho : 5m 8cm = m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 508 ; b/ 5,08 ; c/ 580 ; d/ 5,80. Câu 3: Cho 17ha 400m2 = ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 17,4 ; b/ 17,04 ; c/ 17,4000 ; d/ 1,74. Câu 4: Cho 1,28 km2 = m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 1280 ; b/ 128000 ; c/ 12800 ; d/ 1280000. Câu 5: Cho số thập phân 37,842. Chữ số ở hàng phần mười là: a/ 8 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 4. Câu 6: Tìm y, biết: 12 x y – 29 – 1,25 : 0,25. a/ y = 9,416 ; b/ y = 9,25 ; c/ y = 2 ; d/ Đáp số khác. Câu 7: Tìm số dư trong phép chia: 47,015 : 1,2 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 11 ; b/ 0,11 ; c/ 1,1 ; d/ 0,011. Câu 8: Tìm số dư trong phép chia: 784,45 : 24 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 13 ; b/ 0,13 ; c/ 0,013 ; d/ 1,3. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 3 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 Câu 9: Lớp 5A có 45 học sinh, trong đó 18 học sinh nữ. Vậy tỉ số % của số học sinh nam so với học sinh nữ là: %. a/ 66,66% ; b/ 60% ; c/ 150% ; d/ 40%. Câu 10: Lớp 5A có 45 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh nam của lớp đó là: em. a/ 18 ; b/ 27 ; c/ 21 ; d/ Đáp số khác. Bài thi số 3: Điền số thích hợp:(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) (10đ) Câu 1: Tính giá trị biểu thức: . Trả lời: A = Câu 2: Tìm biết: . Trả lời: Câu 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số thứ nhất lớn hơn số thứ hai đúng bằng số lẻ bé nhất có hai chữ số. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 4: Tìm số trung bình cộng của 100 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên. Trả lời: Số trung bình cộng cần tìm là: Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 125,7. Số thứ nhất hơn số thứ hai 5,8 và kém số thứ ba 7,9. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 6: Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, do sơ suất một học sinh đã quên dấu phẩy ở số thập phân và cộng như hai số tự nhiên nên kết quả tìm được là 482. Tìm hiệu của hai số đó biết tổng đúng của hai số là 214,7. Trả lời: Hiệu hai số cần tìm là Câu 7: Nếu dịch dấu phẩy của một số thập phân từ trái sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 1129,32 đơn vị. Tìm số thập phân đó. Trả lời: Số thập phân đó là Câu 8: Cần có 6 cái máy để dệt xong một số áo trong 5 ngày. Nếu công suất các máy như nhau thì muốn dệt xong số áo đó trong 3 ngày phải cần thêm bao nhiêu máy? Trả lời: Phải cần thêm máy. Câu 9: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hàng tháng là 1780000 đồng một người. Nếu tổng thu nhập của gia đình không thay đổi và gia đình có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu? Trả lời: Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi đồng. Câu 10: Một đơn vị chuẩn bị gạo đủ ăn cho 1200 người trong 35 ngày. Vì có một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày (biết mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi có bao nhiêu người đến thêm? Trả lời: Số người đến thêm là người. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 4 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 ĐÁP ÁN VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 5 VÒNG 11 (Mở ngày 26/12/2016) Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (10đ) 31,25 4,678 10001 1,01 0,803 0,803 13,58 1,01 8,25 1,2 8,25 31,25 4,678 13,58 18,75 18,75 2,017 1,2 10001 2,017 Bài thi số 2: 12 con giáp (10đ) Câu 1: Tính: 9 + 3/5 = a/ 9,35 ; b/ 9,6 ; c/ 9,80 ; d/ 9,53. b/ 9,6 Câu 2: Cho : 5m 8cm = m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 508 ; b/ 5,08 ; c/ 580 ; d/ 5,80. b/ 5,08 Câu 3: Cho 17ha 400m2 = ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 17,4 ; b/ 17,04 ; c/ 17,4000 ; d/ 1,74. b/ 17,04 Câu 4: Cho 1,28 km2 = m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 1280 ; b/ 128000 ; c/ 12800 ; d/ 1280000. d/ 1280000 Câu 5: Cho số thập phân 37,842. Chữ số ở hàng phần mười là: a/ 8 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 4. a/ 8 Câu 6: Tìm y, biết: 12 x y – 29 – 1,25 : 0,25. a/ y = 9,416 ; b/ y = 9,25 ; c/ y = 2 ; d/ Đáp số khác. c/ y=2 Câu 7: Tìm số dư trong phép chia: 47,015 : 1,2 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 11 ; b/ 0,11 ; c/ 1,1 ; d/ 0,011. d/ 0,011 Câu 8: Tìm số dư trong phép chia: 784,45 : 24 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 13 ; b/ 0,13 ; c/ 0,013 ; d/ 1,3. b/ 0,13 Câu 9: Lớp 5A có 45 học sinh, trong đó 18 học sinh nữ. Vậy tỉ số % của số học sinh nam so với học sinh nữ là: %. a/ 66,66% ; b/ 60% ; c/ 150% ; d/ 40%. c/ 150% Câu 10: Lớp 5A có 45 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh nam của lớp đó là: em. a/ 18 ; b/ 27 ; c/ 21 ; d/ Đáp số khác. a/ 18 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 5 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 11 Bài thi số 3: Điền số thích hợp:(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) (10đ) Câu 1: Tính giá trị biểu thức: . Trả lời: A = 0,32 Câu 2: Tìm biết: . Trả lời: 5,8 Câu 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số thứ nhất lớn hơn số thứ hai đúng bằng số lẻ bé nhất có hai chữ số. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là 499 Câu 4: Tìm số trung bình cộng của 100 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên. Trả lời: Số trung bình cộng cần tìm là: 49,5 Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 125,7. Số thứ nhất hơn số thứ hai 5,8 và kém số thứ ba 7,9. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là 125 Câu 6: Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, do sơ suất một học sinh đã quên dấu phẩy ở số thập phân và cộng như hai số tự nhiên nên kết quả tìm được là 482. Tìm hiệu của hai số đó biết tổng đúng của hai số là 214,7. Trả lời: Hiệu hai số cần tìm là 155,3 Câu 7: Nếu dịch dấu phẩy của một số thập phân từ trái sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 1129,32 đơn vị. Tìm số thập phân đó. Trả lời: Số thập phân đó là 125,48 Câu 8: Cần có 6 cái máy để dệt xong một số áo trong 5 ngày. Nếu công suất các máy như nhau thì muốn dệt xong số áo đó trong 3 ngày phải cần thêm bao nhiêu máy? Trả lời: Phải cần thêm máy. 4 Câu 9: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hàng tháng là 1780000 đồng một người. Nếu tổng thu nhập của gia đình không thay đổi và gia đình có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu? Trả lời: Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi đồng. 356000 Câu 10: Một đơn vị chuẩn bị gạo đủ ăn cho 1200 người trong 35 ngày. Vì có một số người đến thêm nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày (biết mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi có bao nhiêu người đến thêm? Trả lời: Số người đến thêm là người. 480 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 6 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo