Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

docx 10 trang Đăng Thành 25/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

  1. TUẦN 23 Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 Luy￿n Toán: LUYỆN TẬP (Dạy lớp 2B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. * HS hòa nhập: Quan sát SGK và hoàn thành bài 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận khi làm bài * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe b. Em cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV nhận xét, tuyên dương - HS: Dựa vào bảng nhân, chia đã học. Bài 2: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - HS đọc. - Mẹ mua về 14 bông hoa, mẹ cắm đều vào - Bài toán hỏi gì? 2 bình hoa. - GV yêu cầu HS làm vở. - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa? - Gv nhận xét, chốt lại. - HS làm vở, sửa bài. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: Bài 3: Số? 14 : 2 = 7 (bông hoa) Đáp số: 7 bông hoa. - HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên - HS đọc. bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài - HS nhận xét. xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 4: Số? - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức thành trò chơi: Xì điện. - HS tham gia trò chơi. - Lớp trưởng tổ chức HS tham gia chơi. a. 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, b. 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 25 : 5 = 5
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ khen ngợi. - HS đọc. Bài 5: - HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Các nhóm trình bày,nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - HS theo dõi. - GV nhận xét, chốt lại. - HS đọc. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 1B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, đọc viết số, so sánh các số đã học. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. đọc viết số, so sánh các số đã học. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  4. 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Viết số? năm, ba mươi lăm, sáu mươi mốt, tám mươi tư, một trăm, mười một, bốn mươi HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 2: Viết các số 68, 23, 46, 98 theo thứ tự: - Từ bé đến lớn - HS làm bài - Từ lớn đến bé - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 3: >, <, =? 3 + 5 ..9 10- 5 12 36 ..63 100 .99 8 ..12 - HS làm bài 79 .80 65 . 61 32 .32 - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất 9, 56, 95, 84 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS làm bài - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét . - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 5, ngày 29 tháng 2 năm 2024 Đạo đức CHỦ ĐỀ: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T3) (Dạy lớp 4A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  5. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trước những tình huống liên quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng duy trì quan hệ bạn bè. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ai nhanh, ai đúng” để - HS lắng nghe luật chơi. khởi động bài học. Em hãy nêu các từ khoá để duy trì quan hệ bạn bè? - HS tham gia chơi bằng cách xung phong thi nhau trả lời nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc tình huống. - 1 HS đọc tình huống. - GV mời HS thảo luận nhóm 4, cùng nhau - HS thảo luận nhóm 4, cùng nhau trao trao đổi và đưa ra lời khuyên cho bạn trong đổi và đưa ra xử lý các tình huống các tình huống trong SGK. trong SGK.
  6. - Tình huống 1: + Tình huống 1: Khuyên bạn xin thông tin địa chỉ, số điện thoại của Vân đẻ giữ mối liên hệ khi Vân đến nơi ở mới. Khi đó, hai bạn vẫn duy trì được tình bạn mặc dù không ở gần nhau như trước. - Tình huống 2: + Tình huống 2: Bạn nam không nên đưa ra đè nghị như vậy đói với bạn nữ vì sẽ khiến bạn nữ cảm thấy khó xử. Hơn nữa, bao che cho lỗi sai của bạn không phải là việc làm phù hợp để duy trì tình bạn. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương, cho HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. rút ra kết luận: Với mỗi tình huống nên khuyên bạn có thái độ, hành vi phù hợp để giữ gìn và duy trì tình bạn luôn tốt đẹp và lâu dài hơn. Hoạt động 4: xây dựng kịch bản, sắm vai xử lí tình huống (Sinh hoạt nhóm 4) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Nhận nhóm - HS thảo luận, xây dựng nhóm xây dựng kịch bản, đóng vai thể hiện kịch bản (Gồm bối cảnh, tên nhân vật, nội dung và cách xử lí phù hợp theo một lời thoại của nhân vật), phân vai và tập trong các tình huống gợi ý trong SGK: Em đóng vai trong nhóm. cùng các bạn xây dựng kịch bản, sắm vai xử lí tình huống dưới đây:
  7. - Gv mời các nhóm lên đóng vai, một số - Các nhóm chia sẻ nhóm khác có thể chia sẻ ý tưởng kịch bản. Các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Theo dõi các nhóm, nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, khen ngợi sự thể hiện của các nhóm. Cho HS nêu ra thông điệp: Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau. - Gv cho HS liên hệ. -Hs nêu được thực tế 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu cả lớp làm việc theo cặp: hai - Học sinh lắng nghe yêu cầu để thực bạn chia sẻ với nhau về: hiện. +Kể về một tình bạn đẹp của bạrn thân - Hs xung phong trình bày hoặc của bạn khác mà em biết; chia sẻ về những việc đã làm để duy trì tình bạn. + Nêu một số câu ca dao, tục ngữ; danh -HS thi đua nêu ngôn, bài thơ ....về tình bạn mà em đã sưu tầm được. - GV mời HS xung phong trình bày. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 3 năm 2024 Toán Bài 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) – Trang 41 (Dạy lớp 3C1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá
  8. hai lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Nhẩm nhanh KQ: - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam. - HS nêu + Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam? - HS nêu + Đinh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét (so với mực nước biển)? - GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong - HS lắng nghe tình huống SGK và yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp đế trả lời câu hỏi trong lời nói cùa Mai: “Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?” Từ đó, GV dẫn
  9. dắt đến với kĩ thuật tính trừ. - HS lần lượt nêu phép tính. - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích hợp. Viết - HS thực hiện vào bảng con bảng con cách đặt phép tính trừ. Sau đó, GV hướng dân HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm v i 1 - 1 HS lên bảng thực hiện; 000). Nêu cách làm. - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính trừ (tính dọc), sau đó hướng dẫn HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự nh ư phép trừ có - Lắng nghe nhớ trong phạm vi 1 000). 3. Thực hành Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp lên bảng tính ( BT1) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính ( BT2) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề; - Trả lời. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Bài giải Sông Nin dài hơn sông Hồng sổ ki lô- - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: mét là: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? 6 650-1 149 = 5 501 (km) + Cần thực hiện phép tính gì? Đáp số: 5 501 km. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng hiện tính đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào
  10. chỗ chấm: - Đáp án: a – S; b – Đ; c - S a) 4655 b) 4 655 c) 4655 - 438 - 438 - 438 275 .. 4217 4227 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................