Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo

docx 18 trang Đăng Thành 25/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_2_3_4_nam_hoc_2021_2022_ng.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo

  1. TUẦN 26 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán BIỂU ÐỒ TRANH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Ðọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển nãng lực giải quyết vấn ðề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ðộng của GV Hoạt ðộng của HS 1. Khởi động Trò chơi : cờ ca –rô ( trang 99 ) 2. Khám phá: - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, - HS lắng nghe ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hýớng dẫn: Có thể có các cách khác nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu - HS thực hiện đếm rồi so sánh số riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được gọi là biểu đồ tranh. - HS lắng nghe - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, - HS quan sát, thảo luận.
  2. thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh. - Ðại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: - HS chia sẻ kết quả: a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình nhất? tam giác có ít nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Hình trong SGK gọi là gì? - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác - HS lắng nghe nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
  3. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, trước lớp. Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - HS lắng nghe chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ * Hoạt động 3: Vận dụng: với bạn theo cặp. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện - HS lắng nghe, nhận xét. Thánh Gióng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ðọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  4. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ðộng của GV Hoạt ðộng của HS 1. Khởi động: - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm ba. tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Non xanh nước biếc như tranh họa cách trả lời đầy đủ câu. đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ - Nhận xét, tuyên dương HS. Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. họa đồ. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng - HS thực hiện. nhẹ nhàng, tha thiết. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc.
  5. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS đọc. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung - HS nêu. và tìm câu phù hợp. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, gió - HS thực hiện. thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và gió - HS chia sẻ. quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn thành . biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho
  6. HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về con - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước người và tài sản khi xảy ra thiên tai? lớp. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã - 3-4 HS trả lời xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống - 2-3 HS trả lời. như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể - HS chia sẻ. gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? 2-3 HS trả lời - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán.
  7. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Làm bảng con : Học sinh làm bảng con 482-135 354- 190 772 – 391 GV nhận xét . 2. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: ( Trang 92 ) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép HS cả lớp làm bài vào vở. tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: ( Trang 92) - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép bài tập. tính. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Mời các nhóm trình bày kết quả trước trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, lớp. bổ sung. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: ( Trang 93 ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của - HS lắng nghe. các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG bày kết quả. THỰC. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4( Đề ghi sẵn ở bảng phụ )
  8. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai bạn nhím. đúng?” - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng với bạn nhím để có phép tính phù hợp. cuộc. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ________________________________ Tiêng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát bài hát : Quả 2. Ôn tập * Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Trong tranh có những đồ vật gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy + Em hãy nêu công dụng của chúng. tính... - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em được bảo quản tươi ngon lâu hơn. -Quạt điện có tác dụng gì? + Quạt điện có tác dụng làm mát không khí. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  9. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý - HS lắng nghe, hình dung cách viết. sgk. - GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra - HS làm việc nhóm nháp. - HS chia sẻ kết quả TL - GV nhận xét và góp ý. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào vở. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc CN - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài - Tổ chức cho HS chia sẻ cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình trong y/c của bài 2. - Nhận xét, đánh giá HS, khen ngợi tuyên - HS chia sẻ trước lớp. dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VỀ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG .CHĂM SÓC BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Thực hành: Vận động theo nhạc . *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? - 2-3 HS chia sẻ. + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ: + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. - HS thảo luận. + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. động đúng tư thế, ăn uống khoa học, không làm việc quá sức, + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không thảo luận. được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. chế đồ cay nóng 3 .Vận dụng: - HS đại diện các nhóm chia sẻ. *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút. - HS thực hiện cá nhân theo hướng + Chạy tại chỗ trong một phút. dẫn. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi vận động? + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham - 2-3 HS chia sẻ. gia của các cơ quan nào? + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: - GV nhận xét, khen ngợi. nhịp thở nhanh, gấp. 4 . Củng cố, dặn dò: + Có sự tham gia của cơ quan vận - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã động, hô hấp, thần kinh, học? - Nhận xét giờ học. 5. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ......................................................................
  11. Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Kiểm tra lẫn nhau về bài viết ở nhà . 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những - HS luyện viết bảng con. tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 60. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
  12. *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Học sinh xem biểu đồ ở bảng phụ trả lời Hoạt động nhóm 2 . câu hỏi . 2. Luyện tập: - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu - HS nhắc lại. bông và sóc bông? - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) được - HS nêu. biểu thị là một chấm tròn. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi - HS làm việc cá nhân. cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các lời. câu hỏi SHS. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít - Đại diện các nhóm trả lời. nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương.
  13. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que - HS trả lời. tính rời? - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân . - HS làm việc cá nhân. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào - HS trả lời. có ít que tính nhất? - HS nhắc lại. - HS nhận xét- HS nhắc lại . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC; CÂU GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Xem bản đồ Việt Nam 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải thích - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  14. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành - HS chia sẻ câu trả lời. câu giới thiệu. - YC làm vào VBT tr.60. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp quê - HS đặt câu. em theo mẫu bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Xem biểu đồ tranh ở bảng phụ và trả lời - Học sinh thực hiện câu hỏi . 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - 2 -3 HS đọc.
  15. + Trong tranh có những bạn nào? - 1-2 HS trả lời. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có - HS trả lời. những quả bóng nào? - Hs trả lời. + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - Hs trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho HS quan sát ) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 3 . Hoạt động: a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được - HS nhận xét. các mặt) - GV nhận xét- tuyên dương. b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận Bài 2: được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào - Gọi HS đọc YC bài. cũng có ít hơn 7 chấm)
  16. - Bài yêu cầu làm gì? c. Không thể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã - 1-2 HS trả lời. cho. - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4 . Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu giới thiệu về sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  17. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu sản phẩm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Học sinh hát và khởi động theo lời bài 2. khám phá hát – Thật là vui . * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Mỗi đồ - 2-3 HS trả lời: vật làm bằng chất liệu gì? + Từng đồ vật dùng để làm gì? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về sản phẩm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS hỏi đáp theo gợi ý. - 1-2 HS đọc. - Cho HS làm nhóm - 1-2 HS trả lời. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.61. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở chuyện, tên tác giả. Thư viện lớp. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ......................................................................