Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dinh.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đinh Thị Tú
- TUẦN 3 Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 LuyệnToán- (Dạy lớp 2B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Gọc sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). + Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) + Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:) - GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ: - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết 24: 3, 35 :5, 4 x 6, 36 : 4 quả các PT được ghi trong phiếu gắn - GV Nhận xét, tuyên dương. vào mỗi bông hoa) 2. Luyện tập - HS lắng nghe. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - HS làm bài tập vào vở. Bài 1. Tính nhẩm: Tiếp nối nhau nêu phép tính và kết a) 60 + 20 b) 500 + 300 quả. 80 – 60 800 – 500 a)60 + 20 = 80 80 – 20 800 - 300 80 – 60 = 20 ? Bài yêu cầu gì? 80 – 20 = 60 - GV yêu cầu HS nêu trước lớp b)500 + 300 = 800 H: Để làm được bài này em thực hiện 800 – 500 = 300 như thế nào? 800 – 300 = 500
- 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. Cách nhẩm: 6 chục cộng 2 chục = 8 => Củng cố: Cách cộng, trừ với số chục. tròn chục, tròn trăm. - Hs trả lời Bài 2. Đặt tính rồi tính: - HS đọc trước lớp.- HS đọc thầm, a) 47 + 53 100 – 35 nêu yêu cầu b) 275 + 18 482 - 247 - HS trình bày.+ Đặt tính sao cho ? Bài yêu cầu gì? các hàng thẳng cột với nhau. Sau đó - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét tính theo thứ tự từ phải sang trái lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. => Củng cố: cách đặt tính theo cột dọc. - HS đọc thầm, nêu yêu cầu Bài 3. Giải toán có lời văn: - HS trình bày.. Mẹ mua về 6 hộp bút mỗi hộp đựng 5 cáí bút. Hỏi mẹ mua về bao nhiêu cái bút? ? Bài yêu cầu gì? - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài 4: Bác Lan có 24 con vịt, bác đem nhốt đều vào 4 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con vịt? HS tự làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. Vậy 225 + 38 = 263 => Củng cố: cách giải toán có lời văn 281 – 19 = 262 liên quan đến phép cộng, phép trừ. 125 + 161 = 286 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 225 + 281 - 125 + 263 và số 262 có chữ số hàng chục 38A 19 B 161 C là 6). Phép tính ghi ở hình nào có kết quả Trong ba số trên, số lớn nhất là lớn nhất? 286, là kết quả của phép tính 125 + 161. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV cho HS theo dãy - Nhận xét, đánh giá bài HS. => Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.
- 3 - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức như trò chơi hái hoa sau bài học đã học vào thực tiễn. để làm các bài tập sau - HS trả lời: + Câu 1: 3 37 + 123 + Câu 2: 398 + 231 + Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc đũa + Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc - HS nghe đũa? - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Luyện Toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 1B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết, Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 10. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 10. 2. Năng lực chung: - HS tự hoàn thành bài tập của mình, báo cáo kết quả. - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự viết được các số: 6,7,8,9,10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với bạn làm các bài tập GV giao, HS biết thảo luận nhóm để trả lời các hoạt động - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất
- 4 - Yêu thích môn Toán, biết giúp đỡ bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS hát - Cho Hs hát bài hát: Tập đếm 2. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Cho HS đếm xuôi từ 0 đến 10 - HS nêu Đếm ngược từ 10 về 0 Tổ chức trò chơi điểm số cho cả lớp chơi Cho HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 10 - HS quan sát đến hết lớp: 0,1,2,3,4,5 ..10 10 ... 4, 3, 2, 1, 0 - 1 HS đọc GV đọc từng số HS viết vào bảng con. GV kiểm tra nắm bắt ngay những HS chưa viết được hoặc chưa nắm được cấu tạo số - - HS viết các số vào bảng con. GV chỉnh sửa ngay 2. HD viết số - GV yêu cầu viết mỗi số 2 hàng. - HS đọc các số - Viết 1 hàng từ 6 đến 10. - Viết 1 hàng từ 10 đến 6 GV theo dõi sửa sai - GV tổ chức cho HS thi nhận diện và đọc HS viết vào vở ô ly nhanh các số - Nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
- 5 Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2023 Đạo đức (Dạy lớp 4A1) CHỦ ĐỀ 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Bài 1: BIẾT ƠN NGUỜI LAO ĐỘNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết được vì sao phải biết ơn người lao động. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được lòng biết ơn người lao động bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết ơn những người lao động. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm biết ơn người lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện lòng biết ơn người lao động phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: Sách giáo khoaIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - GV tổ chức trò chơi “ai nhanh, ai đúng” để - HS lắng nghe luật chơi. khởi động bài học. + GV đưa ra 4 bức tranh và yêu cầu HS tham - HS tham gia chơi bằng cách xung gia trò chơi bằng cách quan sát tranh và xác phong. định công việc và đóng góp cho xã hội. + Tranh 1: Tranh chú thợ điện. + Tranh 1: làm nghề sửa chữa và cung
- 6 cấp điện thắp sáng. Giúp mọi người có điện để dùng sinh hoạt và lao động. + Tranh 2: Tranh người đánh cá trên biển. + Tranh 2: Các ngư dân đánh cá, góp phần cung cấp thực phẩm hải sản cho mọi người. + Tranh 3: Tranh thợ sửa chữa xe máy. + Tranh 3: Sửa chữa xe máy, giúp mọi người có phương tiện đi lại. + Tranh 4: Tranh người bán hàng + Tranh 4: Buôn bán hàng hóa, giúp mọi người có hàng hóa tiêu dùng trong cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Khám phá vì sao phải biết ơn người lao động. (Sinh hoạt nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS sinh hoạt nhóm 2, cùng nhau - HS sinh hoạt nhóm 2, cùng nhau quan quan sát tranh, thảo luận và đưa ra ý kiến vì sát tranh và đưa ra ý kiến vì sao phải sao phải biết ơn người lao động. biết ơn người lao động. - Các nhóm trình bày về hình ảnh và giả thích vì sao phải biết ơn người lao động theo suy nghĩ của mình. - GV mời các nhóm trình bày trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: - Các nhóm trình bày trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và góp ý.
- 7 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Luyện tập – Thực hành. Hoạt động 2: Vì sao phải biết ơn người lao động. (Sinh hoạt nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - HS sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo thảo luận và trả lời một số câu hỏi sau ssể luận và trả lời một số câu hỏi sau ssể hiểu vì sao phải biết ơn người lao động. hiểu vì sao phải biết ơn người lao động. + Những sản phẩm đó càn thiết cho cuộc + Những sản phẩm đó rất cần thiết cho sống chúng ta như thế nào? cuộc sống chúng ta vì giúp chúng ta + Nêu nhận biết của em về công sức của sống, sinh hoạt hằng ngày. người lao động. + Để có được những sản phẩm màn đén cho mọi người dùng thì người lao động rất vả, khổ cực để làm ra những sản phẩm đó. - GV mời các nhóm trình bày trình bày, các - Các nhóm trình bày thêm về hình ảnh nhóm khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. và giả thích vì sao phải biết ơn người - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: lao động theo suy nghic của mình. Trong cuộc sống, chúng ta cần có những sản phẩm như lương thực, thực phẩm và những đồ dùng càn thiết khác do người lao động tạo ra. Chúng ta cần có nnhững sản phẩm đáp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. Vì vậy chúng ta cần biết ơn người lao động.
- 8 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm một số sản phẩm, dụng cụ, của gia do những - HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ để về người lao động làm nghề gì để có được. nhà tìm hiểu thêm về những sản phẩm do (Ví dụ: cuốc, xẻng, dao, rựa, do người người lao động là ra để biết ơn họ. thợ rèn làm ra) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023



