Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

docx 11 trang Đăng Thành 25/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

  1. TUẦN 5 Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2023 Luyện toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 2B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Giải được các bài toán có lời văn. * HS hòa nhập lắng nghe và giữ trật tự không chạy trong lớp *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình”. - HS hát. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài 1. Điền >, <, = ? * HS hòa nhập lắng nghe và giữ - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1. trật tự không chạy trong lớp 6 + 6 11 7 + 5 12 9 + 3 .. 3 + 9 9 + 2 ... 7 + 7 HS đọc đề 35 + 12 58 - 34 - HS tự làm bài cá nhân vào bảng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . con. - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - HS đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2. Xếp các số 62, 49, 51, 37, 89. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: . b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: . - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2 - GV chữa và chốt đáp án đúng, tuyên - HS đọc và xác định yêu cầu đề dương. bài. Bài 3. Hãy ghép các chữ số 9, 4, 6 thành - HS thảo luận nhóm 2. các số có hai chữ số. - Đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu đọc yêu cầu bài 3. - HS nhận xét
  2. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS đọc và xác định yêu cầu của - GV nhận xét, đánh giá. bài 3. Đáp án: 25, 27, 52, 57, 72, 75. Bài 4: Mẹ mua 18 quả trứng, đã ăn 7 quả - HS làm cá nhân bài vào vở. trứng. Còn lại bao nhiêu quả trứng? ? Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề ? Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài cá nhân vào vở ? Muốn biết còn lại bao nhiêu quả trứng ta - HS đổi chéo vở để kiểm tra làm phép tính gì? * HS hòa nhập lắng nghe và giữ 3.Vận dụng trật tự không chạy trong lớp - HS đọc thuộc các bảng cộng đã học. - Nhận xét chung tiết học. __________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 1B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Tiếp tục củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau -Tiếp tục củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Tiếp tiếp củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Tiếp tục củng cố về kỉ năng tách số. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính - HS: que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động – Gv tổ cho hs hát và khởi động theo lời bài hát - Thực hiện theo yêu cầu. Tập đếm. - Cho HS HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Lắng nghe
  3. - Nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Viết và điền dấu thích hợp. - GV nêu yêu cầu. Yêu cầu hs : Lần 1: Lấy 5 que tính, viết số tương HS: Lấy 5 que tính, viết 5. ứng với số que tính. Lần 2: Lấy 7 que tính, viết số tương Hs lấy 7 que tính, viết 7 ứng với số que tính. Yêu cầu hs so sánh số que tính ở 2 lần 5 que tính ít hơn 7 que tính; 7 que lấy. tính nhiều hơn 5 que tính. -Yêu cầu hs điền dấu so sánh. HS: 5< 7 -Gv tiến hành tương tự với: 4 và 8; 6 và 6; 9 và 8; . Bài 2: Tách số - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách tách số - HS theo dõi Lấy 7 que tính, lần lượt tách số que tính thành 2 phần, Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Yêu cầu hs báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả: 7 gồm 6 và 1; gồm 1 và 6; 7 gồm 5 và 2; gồm 2 và 5, -Yêu cầu hs thực hiện tương tự với 8,9 - Theo dõi - Gv theo dõi và giúp đỡ hs Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2023 Đạo đức (Dạy lớp 4A1) CHỦ ĐỀ 2: CẢM THÔNG GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHÓ KHĂN Bài 2: CẢM THÔNG GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHÓ KHĂN (T1)
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người khó khăn phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - GV tổ chức múa hát bài “Bầu và bí” – Nhạc - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả Phạm Tuyên, lời: Ca dao cổ để khởi động bài lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. học. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ những nghề nghiệp mà em hát: Bài hát nhắn nhủ chúng ta điều gì? nghe thấy trong bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Bầu và bí là hai giống cây khác nhau - HS trả lời theo suy nghĩ và ước mơ nhưng thường được người nông dân trồng của mình. chung ở bờ ao, góc vườn; chúng thường leo - HS lắng nghe.
  5. chung trên một giàn. Vì thế “bầu và bí” trở nên gần gũi, thân thiết. Cùng chung một điều kiện sống, cùng chung số phận, cho nên bầu và bí không nên vì lí do gì mà xa rời nhau. Bài hát nhắn nhủ chúng ta là những người dân của nước Việt Nam hãy giữ vững truyền thống thương yêu, đùm bọc lẫn nhau trong cuộc sống. Ông cha ta đã cho con cháu một lời khuyên chân thành, kín đáo mà thiết tha, tế nhị: sống ở trên đời, không ai giống ai. Mối người có một nguồn gốc, hoàn cảnh, điều kiện sống riêng. Tuy vậy, mọi người vẫn có những điểm giống nhau. Anh em ruột thịt có chung cha mẹ. Bạn bè cùng chung trường, chung lớp, chung thầy cô. Hàng xóm láng giềng có chung đường đi, lối lại. Dù có khác nhau về điều kiện kinh tế, lứa tuổi, ngành nghề, nhưng tất cả đều chung quê hương, đất nước. Những cảnh ngộ chung, những nét giống nhau đã làm nên mối quan hệ ràng buộc, gắn bó, là cơ sở để gần gũi, cảm thông. Chính vì cái chung ấy mà mỗi người cần biết thương yêu, đùm bọc, nhường nhịn, sẻ chia để công việc chung được giữ vững. Không ai có thể sống riêng lẻ, tách biệt vì tình thương yêu làm cho con người gắn bó với nhau hơn và cuộc sống của mỗi người sẽ tốt đẹp hơn. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. a) GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát, - HS quan sát 4 bức tranh. đồng thời hướng dẫn HS quan sát 4 bức tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu
  6. lời câu hỏi: hỏi. + Những người trong tranh gặp phải khó + Những người trong tranh gặp khó khăn gì? khăn về thị lực (tranh 1), về sức khỏe (tranh 2), về điều kiện kinh tế (tranh 3), về hoàn cảnh sống bị lũ lụt cuốn trôi làm ướt, hỏng sách vở (tranh 4). + Em còn biết những hoàn cảnh khó khăn nào + Ngoài ra, trong xã hội còn nhiều khác? người gặp hoàn cảnh khó khăn khác như khó khăn do dịch bệnh, tai nạn, cháy nổ, già yếu, - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - Cả lớp nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát các tranh ở mục b để nêu những biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. + Tranh 1: Mở quán ăn từ thiện cho những người có hoàn cảnh khó khăn. + Tranh 2: Trao tặng ngôi nhà cho người già không nơi nương tựa. + Tranh 3: Giúp bạn qua đường khi bạn không thể đứng dậy được. + Tranh 4: Dọn dẹp nhà cửa giúp đỡ bà cụ khi bà ở một mình. + Tranh 5: Quyên góp, ủng hộ quần áo, sách vở cho đồng bào bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt. + Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang khuyên nhủ, động viên bạn vượt qua khó khăn. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Các bức tranh thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn với các hình thức như: nấu
  7. cơm tặng cho những người có hoàn cảnh khó khăn; làm nhà tình nghĩa tặng người nghèo; giúp đỡ bạn bị khuyết tật; lau dọn nhà cửa giúp cụ già neo đơn; ủng hộ quần áo, sách vở cho học sinh vùng bị lũ lụt; quan tâm động viên khi bạn gặp chuyện buồn. - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS + Những việc làm khác thể hiện sự cảm trả lời nhanh câu hỏi: thông giúp đỡ người có hoàn cảnh khỏ + Em còn biết những việc làm nào khác thể khăn: hành động khích lệ, động viên, an hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn ủi khi bạn bè, người thân găọ khó khăn cảnh khó khăn? đã thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, kết luận: Ngoài những cách trên để thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn thì còn có những cách khác như đưa ra lời khuyên cho những người đang gặp khó khăn; an ủi họ và bảo vệ những người đang sợ hãi; trò chuyện gửi thư động viên người gặp hoàn cảnh khó khăn; làm các công việc tình nguyện tại trại trẻ mồ côi hay nhà tình thương; dạy học cho trẻ vô gia cư; tặng đồ chơi cho trẻ em nghèo; tạo ra một quỹ từ thiện để giúp trẻ em nghèo có thể đi học, . 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Kể về một người có hoàn cảnh khó khăn theo gợi ý: - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, nhớ lại - HS chú ý lắng nghe và trả lời. về một người có hoàn cảnh khó khăn mà em + Ví dụ: Hòa có mẹ bị ốm nặng nên biết để kể lại cho bạn bên cạnh nghe theo gợi khó khăn trong sinh hoạt. Gia đình ý: nguồn kinh tế chính dựa vào lương làm + Tên của người đó; công nhân của mẹ. Hàng ngày, ngoài + Nơi họ sống; giờ học, Hòa phải dọn dẹp nhà cửa và + Những khó khăn mà họ đang gặp phải; chăm sóc mẹ. Cuộc sống vô cùng khó
  8. + Những việc mà em có thể làm giúp họ. khăn. Sau khi em biết hoàn cảnh của Hòa, em cùng các bạn động viên, an ủi bạn trong thời gian này và quyên góp một ít tiền tiết kiệm, đồ dùng hàng ngày cho Hòa. - GV mời một số HS kể theo gợi ý, các HS - HS kể theo gợi ý. khác nhận xét, bổ sung. - GV khen ngợi và động viên HS đã biết cảm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm thoong, giúp đỡ người gặp khó khăn. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên - HS tham gia chơi. nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV chọn một HS xung phong làm phóng - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: + Bạn đã làm gì để thể hiện sự cảm thông, - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? + Có khi nào bạn chứng kiến những lời nói, việc làm chưa thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn? + Bạn có suy nghĩ gì về điều đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2023 Toán (Dạy lớp 3C1) CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T2) – Trang 37 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng:
  9. - Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép tính, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: 9 x 3 = ? + Trả lời: 9 x 3 = 27 + Câu 2: 9 x 5 = ? + Trả lời: 9 x 5 = 45 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Trả lời: 9 x 4 = 36 + Câu 4: 9 x 7 = ? + Trả lời: 9 x 7 = 63 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Nêu các số còn thiếu - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát vào dãy số. - HS quan sát - GV cho HS nhận xét dãy số - HS nhận xét: Hai số liên tiếp hơn kém nhau 9 đơn vị. - Nhận xét - Hs làm bài: - Yêu cầu HS làm bài a, 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
  10. - GV nhận xét b, 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; - Dãy số a này chính là kết quả của bảng 18; 9 nhân nào? - HS lắng nghe - Dãy số b là số bị chia trong bảng chia - HS trả lời: Bảng nhân 9 và bảng nào? chia 9 Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét Bài 3: (37) 1 - Những bông hoa nào ghi phép tính có 8 6 kết quả: - HS đọc thầm bài + Lớn hơn 10 + Bé hơn 10 - GV tổ chức cho HS chouw trò chơi - HS lắng nghe luật chơi và tham - Gv nêu luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội có gia chơi các phép tính trên hoa, thi sắp xếp vào + Lớn hơn 10: 9 x 5; 9 x 2 các ô tương ứng. + Bé hơn 10: 54 : 9; 45 : 9 - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: (37) - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li - HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương Bài giải Bài 5: (37) Số lít nước mắm trong mỗi can là: - Yêu cầu HS đọc bài 45 : 5 = 9 (l) - Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li Đáp số: 9 lít nước - Nhận xét, tuyên dương mắm - HS đọc thầm yêu cầu
  11. - HS làm bài Bài giải Số người trên 5 thuyền là: 9 x 5 = 45 (người) Đáp số: 45 người 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi một số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có kết quả (20, 27, 42, 63,...) - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào - Các nhóm tham gia chơi ghép được nhiều phép tính với kết quả đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bình chọn - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. đội thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................