Giáo án Địa lí 9 - Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

doc 4 trang minh70 3190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 9 - Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tiet_3_phan_bo_dan_cu_va_cac_loai_hinh_quan.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 - Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

  1. Tiết 3 - Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học: * Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích lược đồ (đọc bản đồ) phân bố dân cư và đô thị Việt Nam sách giáo khoa (năm 1999) hoặc Atlat Địa lý Việt Nam trang 13 (năm 2009), bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư. II. Các phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Atlat Địa lý Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam - Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sỉ số, tác phong, vệ sinh, kiểm tra hs làm bài tập ở nhà. 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): - Dựa vào biểu đồ biến đổi dân số của nước ta, nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? - Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? 3. Bài mới (35 phút): * GV giới thiệu bài: Là một quốc gia đông dân, dân số lại tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư cũng như quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ1: Cả lớp/Cá nhân (12/) I. Mật độ dân số và phân Bước 1: GV treo bảng số liệu về mật bố dân cư: độ dân số của một số nước trên thế 1. Mật độ dân số: giới (năm 2010) và so sánh với nước ta rồi nhận xét. Nước Mật độ (người/km2) Trung Quốc 140 LB Nga 08 - HS theo dõi, rút ra được Inđônêxia 124 nhận xét: MĐDS nước ta cao hơn các nước. Campuchia 80 Việt Nam 263 Thế giới 14 - HS làm việc, rút ra được - Dựa vào số liệu SGK, so sánh - Nước ta có mật độ dân nhận xét: MĐ DS nước ta MĐDS nước ta giữa các năm từ 1989 số vào loại cao trên thế tăng lên liên tục theo các 2 đến 2010 và nhận xét. giới: 263 ng/km (năm năm. - GV: cho số liệu: 2010) và ngày càng tăng. - HS phát biểu, HS khác 1989 là 195 người/km2 bổ sung 1999 là 231 người/km2 2003 là 246 người/km2
  2. 2010 là 263 người/km2 → Rút ra nhận xét? - HS liên hệ so sánh, làm Bước 2: Dựa vào số liệu sau, hãy so việc độc lập và rút ra được sánh mật độ dân số Quảng Bình với nhận xét: MĐDS Quảng mức trung bình cả nước? Bình thấp hơn mức trung - Năm 1990: 84 người/km2 bình của cả nước. - Năm 2000: 100 người/km2 - HS phát biểu, HS khác - Năm 2010: 105 người/km2 bổ sung 2. Sự phân bố dân cư: Bước 3: HS quan sát hình 3.1 hoặc - Dân cư phân bố không Atlat Địa lý Việt Nam và kết hợp với đều: Tập trung đông đúc ở bản đồ, cho biết dân cư tập trung đông đồng bằng, ven biển và đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở - HS nêu dẫn chứng và rút các đô thị, thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao có sự phân ra được kết luận. miền núi và cao nguyên. bố như vậy? - HS quan sát và nhận xét * GV hướng dẫn HS xem khu vực được: Dân cư ở QB tập Quảng Bình, hãy: nhận xét sự phân bố trung đông ở ven biển, đặc dân cư ở Quảng Bình biệt ở Tp. Đồng Hới, huyện Quảng Trạch và Tx. - Phần lớn dân cư sống ở Ba Đồn trên 100 nông thôn 74%. người/km2. Bước 4: GV hỏi: dân cư tập trung ở - HS trao đổi, phát biểu đồng bằng dẫn đến những hậu quả - HS khác bổ sung nào? Liên hệ thực tế địa phương em. - HS liên hệ địa phương, Gv bổ sung thêm: bày tỏ được quan điểm của * Nguyên nhân: Dân cư chỉ tập trung các em về những hậu quả đông ở nơi có điều kiện thuận lợi. do dân số đông ở nơi các * Hâu quả: Đồng bằng cạn kiệt quỷ em đang sống. đất, môi trường ô nhiểm, thiếu việc làm GV chuyển ý: Con người luôn thích nghi với thiên nhiên, khai thác thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đa dạng trong sinh hoạt, sản xuất. Hiện nay nước ta có những loại hình quần cư nào, mỗi loại có những đặc điểm gì, chúng ta cùng tìm hiểu mục II? II. Các loại hình quần Hoạt động 2: Thảo luận nhóm/cặp cư: (13/) Bước 1: HS dựa vào hình 3.1, kênh - HS dựa vào hình 3.1, chữ SGK. kênh chữ SGK để trả lời 1. Quần cư nông thôn: Nhóm 1: Nhóm nông thôn - Tìm đặc điểm chung của quần cư - Sống tập trung thành các nông thôn? Giải thích? - HS hợp tác nhóm nhỏ. điểm dân cư với quy mô * GV nêu rõ hoạt động kinh tế chính dân số khác nhau. của loại hình này, từ đó các em sẽ rõ - Phân bố trải rộng theo hơn vì sao các làng bản ở nông thôn lãnh thổ. thường cách xa nhau. Đó chính là sự
  3. thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế. - Quần cư nông thôn ngày nay có gì - HS trao đổi, đưa ra được thay đổi? Em hãy cho một vài ví dụ về dẫn chứng về sự thay đổi sự thay đổi ở nông thôn quê em? nông thôn ở quê em: nhà cửa ở gần nhau hơn, đất nông nghiệp ngày càng giảm dần, - Tỉ lệ người không làm * GV cho HS quan sát một số tranh - HS quan sát tranh, đưa ra nông nghiệp ở nông thôn ảnh về dân cư nông thôn ra thành thị được nhận xét cần thiết: ở ngày càng tăng. tìm việc làm và nhận xét. nông thôn thiếu việc làm * Gv nhận xét, bổ sung thêmtrong quá nên lao động ra thành thị trình nhóm trình bày báo cáo. để tìm kiếm việc làm. 2. Quần cư thành thị: Nhóm 2: Nhóm thành thị - HS dựa vào SGK để nêu - Mật độ dân số rất cao - Trình bày đặc điểm của quần cư đặc điểm. thành thị. Giải thích. - HS nêu được: kiểu nhà - Các đô thị có nhiều chức - Nêu sự khác nhau về hoạt động kinh ống, chung cư cao tầng năng, các thành phố lớn là tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành khá phổ biến. Hoạt động trung tâm kinh tế chính thị và nông thôn? kinh tế chính là công trị, văn hoá, khoa học kĩ nghiệp, dịch vụ. thuật quan trọng. - Nêu nhận xét về sự phân bố các đô - HS dựa vào hình 3.1 để - Phân bố tập trung ven thị của nước ta. Giải thích vì sao? trình bày được: các đô thị biển. Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả phần lớn tập trung ở ven làm việc. biển, cửa sông. * GV chốt kiến thức, chuyển ý. III. Đô thị hoá: Hoạt động 3: Cả lớp/Cặp bàn (10/) Bước 1: HS dựa bảng 3.1: - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ - HS làm việc với bảng 3.1 - Quá trình đô thị hoá gắn dân thành thị của nước ta? để hoàn thành câu hỏi. liền với công nghiệp hoá. - Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá của nước ta (Nguyên nhân, quy - HS trả lời, HS khác bổ mô, tỉ lệ dân số, tốc độ đô thị hoá, một sung. số vấn đề tồn tại). - Quá trình đô thị hoá ở Bước 2: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân nước ta đang diễn ra với thành thị đã phản ánh quá trình đô thị tốc độ ngày càng cao, tuy hoá ở nuớc ta như thế nào? nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp. GV gợi ý: Số dân thành thị và tỉ lệ thành thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn (tăng nhanh 1995 -2003) Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp. Điều đó chứng tỏ nước ta đang ở trình độ đô thị hoá thấp. Kinh tế NN vẫn còn vị trí cao Bước 3: Cho HS thảo luận về vấn đề đặt ra cho dân cư tập trung quá đông ở - HS thảo luận để đưa ra các thành phố. câu trả lời. * GV bổ sung, chốt kiến thức.
  4. 4. Củng cố và đánh giá (3 phút): * Câu hỏi tự luận: Quan sát bản đồ, trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? - Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư của nước ta? * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: HS chọn ý đúng trong các câu: 1. Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và đô thị do: a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi b. Giao thông đi lại dễ dàng c. Được khai thác từ rất sớm d. Tất cả các ý trên * 2. Tình trang dân cư tập trung ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào dưới đây: a. Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người giảm b. Mức sông dân cư nông thôn tiến gần đến mức sống thành thị.* c. Tình trạng dư thừa lao động. d. Nhu cầu giáo dục y tế căng thẳng. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút): - Làm bài tập 3/ tr 14 SGK vào vở bài tập. Làm các bài tập ở tập bản đồ. - Tập phân tích và nhận xét biểu đồ h 4.1. - Chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 04. Lao động và việc làm, chất lượng cuộ sống.