Giáo án Địa lí 9 - Tiết 47 đến tiết 51

doc 10 trang minh70 2320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 9 - Tiết 47 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tiet_47_den_tiet_51.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 - Tiết 47 đến tiết 51

  1. ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG Tiết 47 - Bài 41 ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG BÌNH (TỰ NHIÊN) Ngày soạn: 05.04.2015 Ngày dạy: 06.04.2015 I. Mục tiêu bài học: * Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Xác định được tỉnh Quảng Bình nằm trong vùng kinh tế nào? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với quá trình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. - Hiểu và trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Những thuận lợi khó khăn để phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lí thông qua hệ thống kênh hình và kênh chữ. 3. Thái độ: - Nhận thức được vị trí, ý nghĩa của tỉnh Qb trong sự phát triển chung và lòng tự hào về quê hương, nơi các em sinh ra. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam - Bản đồ tỉnh Quảng Bình - Các tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của tỉnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị trước bài học. - Sưu tầm các tranh ảnh, bài viết về Quảng Bình. III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra bài củ (4p): - Kiểm tra bài thực hành 3. Bài mới (35p): * Mở bài: Nơi chúng ta đang sống thuộc vùng kinh tế nào? Vùng đó có đặc điểm gì nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ qua bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân Bước 1: Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ chia hành chính: Việt Nam, cho biết: - Diện tích: 8052 km2, chiếm 2,43% diện tích - Tỉnh Quảng bình nằm ở vùng nào? Giáp với cả nước trung bình. tỉnh, thành phố nào? Có đường bờ biển không? - So sánh diện tích tỉnh với cả nước, chiếm bao nhiêu %? - Nằm ở vị trí như một chiếc cầu nối của hai - Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh miền Nam - Bắc. tế xã hội? - Nằm trên các trục đường giao thông, có các Bước 2: HS phát biểu, Gv chuẩn xác lại kiến cảng biển lớn, sân bay thức. + Ý nghĩa: GV bổ sung thêm: - Cửa ngỏ quan trọng ra biển của Trung Lào. - Nằm trong vùng BTB, phía Bắc giáp Tỉnh Hà - Giao thương với bên ngoài cả về đường Tĩnh, phía Nam giáp Quảng Trị, phía Đông giáp biển lẫn đường bộ rất thuận lợi. biển Đông, phía Tây giáp nước bạn Lào. Tạo điều kiện cho QB giao lưu kinh tế với - QB nằm ở vùng trung độ cả nước, cách thủ đô các vùng trong nước và các nước trong khu Hà Nội 491km về phía Nam, nằm trên các trục vực. đường giao thông quan trọng.
  2. Bước 3: Dựa vào tài liệu, cho biết: - Quảng Bình gồm có 6 huyện, 1 thành phố - Tỉnh QB có mấy huyện và thành phố, được và 1 thị xã. thành lập khi nào? kể tên và chỉ trên bản đồ? HS trả lời, GV bổ sung: - Ngày 1/7/1989 QB trở về địa giới cũ cho - Tỉnh QB gồm có 1 t.x,1 thành phố và 6 huyện. đến ngày nay. HĐ2: Cá nhân/nhóm II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên Bước 1: GV hỏi: nhiên: - dựa vào kiến thức đã học và bản đồ tự nhiên 1. Địa hình: VN , QB nêu đặc điểm chính của địa hình? - Núi chiếm 85% diện tích, đồng bằng nhỏ - Nêu những thuận lợi và khó khăn và những giải hẹp, bị cắt xẻ mạnh ven biển. pháp khắc phục. - QB có vùng địa hình Kaxt rất rộng lớn - Chia làm 3 miền địa hình chính: Núi đồi ở phía Tây, đồng bằng ở giữa, cồn cát ở phía Đông. Bước 2: Nêu một số nét đặc trưng của khí hậu? 2. Khí hậu: - ảnh hưởng của điều kiện tự nhiện đối với sản - Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ từ 18 đến xuất và đời sống. 210C, lượng mưa từ 2000mm đến 2300mm/ + QB có 126km bờ biển, khí hậu có 2 mùa, mùa năm, độ ẩm từ 82 đến 84%. mưa từ tháng 9 - 3, mùa khô tháng 4-8. - Ít lạnh, mùa khô ngắn, nhiều lũ, bão. ảnh hưởng nhiều đến phát triển nông nghiệp. Bước 3: Qua hiểu biết kể tên các sông của QB, 3. Thuỷ văn: nêu vai trò của các sông đó? - Có 5 hệ thống sông chính: Vai trò: Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông. Bước 4: Dựa vào bản đồ và kiến thức hiểu biết 4. Thổ nhưỡng: nêu các loại đất chính? - Có 2 loại đất chính: Đất phù sa và đất GV: Có nhiều loại: đất cồn cát, đất feralit đỏ feralit thích hợp trồng cây lương thực, cây vàng, đất mùn trên núi, đất phù sa sông ăn quả và cây CN ngắn, dài ngày và rau màu. GV nói thêm việc khai thác quỹ đất ở tỉnh Quảng - Khó khăn lớn: quỹ đất ít vì vậy cần phải Bình. khai thác hợp lí. Bước 5: cho biết độ che phủ của rừng, kể tên 5. Tài nguyên sinh vật: các rừng được bảo tồn? - Nhìn chung tài nguyên khá đa dạng nhưng HS phát biểu, Gv chuẩn xác kiến thức đang có nguy cơ bị giảm sút. + Quảng Bình còn diện tích rừng khá lớn 447.837 ha với trử lượng gỗ trên 30 triệu m3, thuộc rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Bước 6: Kể tên các khoáng sản ở tỉnh ta mà em 6. Khoáng sản: biết? - Đá vôi, cát, sỏi, đất sét GV tổng kết: QB có dt trung bình nhưng lại có vị - Mỏ cao lanh lớn thứ hai toàn quốc với trử trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa lượng 16 triệu m3 dạng và phong phú. Đây là điều kiện thuận lợi để - Cát thuỷ tinh QB xây dựng một nền kinh tế hoàn chỉnh. IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5p): 1. Tổng kết bài học (3p): - Xác định vị trí địa lí tỉnh trên bản đồ. Vị trí có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh? - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có dặc điểm gì? thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào. Những giải pháp cụ thể? 2. Hướng dẫn học tập ở nhà (2p): - Học bài và làm các bài tập ở sách giáo khoa trong vở bài tập, bài tập ở tài liệu Địa lý Quảng Bình. - Tìm hiểu tình hình dân cư - xã hội của tỉnh QB, liên hệ đến địa phương em: gồm bao nhiêu dân tộc, số dân và số hộ trong xã? Tìm hiểu đời sông của nhân dân trong địa phương em?
  3. Tiết 48 - Bài 42. ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG BÌNH (DÂN CƯ, XÃ HỘI) Ngày soạn: 12.04.2015 Ngày dạy: 13.04.2015 I. Mục tiêu bài học: * Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chính về dân cư, lao động của địa phương: gia tăng dân số, phân bố dân cư, tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. Nguồn lực có tính chất quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. - Biết được đặc điểm chung của kinh tế tỉnh. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương. 3. Thái độ: - Yêu quý quê hương, biết giữ gìn và phát huy những nét văn hóa đẹp của quê hương 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ dân cư, dân tộc Việt Nam - Bản đồ tỉnh Quảng Bình - Các tranh ảnh về hoạt động sản xuất, tình hình phát triển y tế, văn hoá, giáo dục của địa phương. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị trước bài học. - Sưu tầm các tranh ảnh, bài viết về Quảng Bình. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (4p): - Xác định vị trí tỉnh trên bản đồ và nêu rõ ý nghĩa của vị trí địa lí đó? - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm gì? nêu nhưng điểm thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Những giải pháp cụ thể là gì? 3. Bài mới (35p): * Mở bài: Dân cư và lao động là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Nghiên cứu dân cư và lao động giúp chúng ta thấy rõ sự phát triển, phân bố dân cư và lao động của địa phương để có kế hoạch điều chỉnh, sử dụng sức lao động và giải quyết vấn đề lao động của địa phương. Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân III. Dân cư và lao động: B1: Dựa vào sự hiểu biết và tài liệu, hãy nhận xét số 1. Gia tăng dân số: dân của tỉnh QB, tỉ lệ tăng tự nhiên và gia tăng cơ - Số dân: 716.282 người (0,9% ds cả giới - so sánh với cả nước? nước) HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức, - Tỉ suất tăng tự nhiên là 1,01% ( cả B2: Dựa vào bảng tình hình tăng dân số QB từ 1995- nước1,43%) 2006 trong phần tài liệu, nhận xét tình hình tăng dân - Gia tăng cơ giới 0,79% năm số ở tỉnh ta trong giai đoạn đó? - NN: Đã áp dụng tốt cuộc vận động B3: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự biến động dân số, dân số và kế hoạch hoá gia đình. tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất. - Dân số tăng nhanh tạo ra một lực HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức. lượng lao động dồi dào, tuy nhiên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống và sự phát triển kinh tế. HĐ2: Nhóm/cặp 2. Kết cấu dân số: Nh1: Dựa vào tài liệu nhận xét kết cấu dân số theo - Dân số trẻ- khó khăn cho công tác giới tính, theo độ tuổi và lao động? So sánh với cả đào tạo và sắp xếp việc làm, bố trí nhà
  4. nước. ở, vệ sinh môi trưòng. GV: Kết cấu theo giới tính: Nữ chiếm 50,54%. - Theo lao động: - Theo độ tuổi: - Theo dân tộc: ngoài người kinh còn Nh2: - Kết cấu lao động tỉnh ta theo ngành. có 16 dân tộc hợp thành. Nh3: - Dựa vào hiểu biết nhận xét việc sử dụng lực lượng lao động và giải quyết vấn đề lao động của QB như thế nào? HS trả lời, Gv chuẩn xác lại kiến thức 3. Phân bố dân cư: B4: Gv cho HS nhận xét tình hình phân bố dân cư của - MĐDS: 105 người/km2 (2006) tỉnh, qua đó em thấy rằng sự phân bố dân cư của tỉnh - Xu hướng xây dựng nhiều khu CN đã hợp lí chưa? Nêu biện pháp giải quyết. và nhiều khu dân cư mới. IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5p): 1. Tổng kết bài học (3p): - Dân cư - lao động của tỉnh có đặc điểm gì? Có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội? Các giải pháp lớn? - Nêu đặc điểm chung của nền kinh tế thành phố. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì trên con đường phát triển kinh tế của thành phố. 2. Hướng dẫn học tập ở nhà (2p): - Học bài và làm bài tập đầy đủ. Tiết 49 - Bài 43. ®Þa lÝ tØnh qu¶ng b×nh (KINH TẾ) Ngày soạn: 12.04.2015 Ngày dạy: 20.04.2015 I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ, xác định thế mạnh của ngành kinh tế ở địa phương được phát triển dựa trên tiềm năng gì. - Đánh giá được mức độ khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường được đặt ra như thế nào. - Thấy được xu huớng phát triển kinh tế của tỉnh. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu rõ thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương. 3. Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong việc khái thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Bản đồ tỉnh Quảng Bình. - Các tranh ảnh về hoạt động các ngành kinh tế của tỉnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị trước bài học. - Sưu tầm các tranh ảnh, bài viết về Quảng Bình. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ (4p): - Dân cư lao động của thành phố có đặc điểm gì? có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Các giải pháp lớn?
  5. - Nêu đặc điểm chung của kinh tế thành phố. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì trên con đường phát triển kinh tế tỉnh. 2. Bài mới (35p): Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính HĐ1: Cặp IV. Kinh tế: - So sánh tỉ trọng kinh tế của thành phố với cả 1. Đặc điểm chung: nước. - Tốc độ phát triển khá nhanh. - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế? giải thích. - Chuyển dịch nền kinh tế theo hướng Nêu những thế mạnh kinh tế của địa phương. CN hoá và hiện đại hoá, tăng tỉ trọng các - Cơ cấu kinh tế năm 2005: N-L-N : 29,7%; CN và ngành công nghiệp và xây dựng. Giảm XD: 32,1%, DV: 38,2%. tương đối tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ. HĐ2: Nhóm 2. Các ngành kinh tế: B1: Dựa vào kiến thức đã học cùng với sự hiểu a. Công nghiệp: biết: - có nhiều điều kiện để phát triển: - Hãy có biết QB có những điều kiện nào để phát - Cơ cấu: khá đa dạng, nhiều ngành: vật triển CN? liệu xây dựng, cơ khí, chế biến LTTP, - Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các khu CN, các may mặc, hoá chất ngành CN, nhà máy mà em biết? B2: Sử dụng bảng thống kê- cho HS phân tích số - Tốc độ phát triển khá nhanh. liệu để rút ra xu hướng phát triển. * Những tồi tại: Thiết bị lạc hậu, cơ sở HS trả lời Gv bổ sung sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thị trường hẹp và sức cạnh tranh còn yếu. - Ngành CN của tỉnh có cơ cấu khá đa dạng và phát - Khu CN Tây Bắc Đồng Hới, Hòn La. triển nhanh, tuy nhiên và còn hạn chế: CN phát - Các ngành CN: CNCBTP, dệt, giày, triển chưa thật bền vững, hiệu quả KT còn thấp may mặc, cơ khí, luỵện kim, hoá chất, thiếu sức cạnh tranh, tốc độ phát triền còn chậm. VLXD và các ngành tiểu thủ công. + Phương hướng: Phát triển các ngành CN trong điểm, đổi mới thiết bị và công nghệ, thu hút vốn và kỹ thuật công nghệ hiện đại của nước ngoài, đẩy mạnh việc cổ phần hoá các xí nghiệp, phát triển các khu CN tập trung. HĐ3: Cá nhân b. Ngành nông lâm, thuỷ sản. B1: - Dựa vào tài liệu và kiến thức hiểu cho biết tỉ - QB có nhiều thuận lợi để phát triển trọng, cơ cấu và phân bố của các ngành nông lâm, ngành thuỷ sản: thủy sản? + Nông nghiệp: Chiếm 29,7 % trong cơ cấu GDP, trồng trọt chiếm 65,7% (năm 2004) , chăn nuôi 33,48%. - Chăn nuôi gồm trâu bò, lợi và gia cầm. + Lâm nghiệp: Chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng trồng và bão tồn thiên nhiên. B2: - Em có nhận xét gì về các ngành DV của tỉnh? c. Các ngành dịch vụ - Đề xuất một số giải pháp phát triển trong tương - Cầu nối GT bắc - Nam lai? - Có nhều danh lam thắng cảnh và di tích văn hoá, lịch sử. HĐ4: Cặp V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường B1: Dựa vào vốn kiến thức và sự hiểu biết của - Khai thác phải đi đôi với bảo vệ tài mình: nguyên, môi trường để đảm bảo sự phát - Nêu thực trạng việc khai thác tài nguyên và môi triển bề vững kinh tế- xã hội của TP trường của tỉnh. B2: - Nguyên nhân? biện pháp? VI. Phương hướng phát triển kinh tế HS trả lời, Gv bổ sung Quỷ đất NN bị cạn kiệt, môi trường nước và không * Giai đoạn từ 2001 - 2020, cơ cấu kinh
  6. khí bị ô nhiểm nặng ( ví dụ) tế chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH với cơ cấu GDP vào năm 2015 sẽ là: - Phát triển các ngành CN trọng điểm, GV: Trong công cuộc đổi mới đất nước để hoà đổi mới thiết bị và công nghệ, thu hút nhập KT khu vực, địa phương em đã có những vốn và kỹ thuật công nghệ hiện đại của huớng đi như thế nào trong chiến lược phát triển nước ngoài, đẩy mạnh việc cổ phần hoá kinh tế? các xí nghiệp, phát triển các khu CN tập Tóm lại: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thời trung. tiết khí hậu diễn biến rất thất thường, hằng năm - Nâng cấp xây dựng các tuyến đường thường chịu ảnh hưởng của bão, lũ, hạn hán, gió giao thông, cảng biển, sân bay, bê tông phơn tây nam. Nằm ở “khúc ruột miền Trung” của hoá đường nông thôn, Việt Nam, có vị trí chiến lược rất quan trọng. trong - Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ hai cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại, QB đã đóng và du lịch. góp đến mức tối đa sức người, sức của và chịu nhiều sự tàn phá nặng nề, man rợ nhất của kẻ thù. - Trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu kinh tế, Song với sự cần cù lao động của người dân và mức tăng trưởng GDP bình quân hằng nguồn tài nguyên khá đa dạng, phong phú, có năm vào khoảng 13,3% - 14,1% và GDP truyền thống văn hiến lâu đời, non nước hữu tình, bình quân đầu người đạt từ 620 - 730 sản vật dồi dào, có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn. USD. QB có điều kiện để phát triển toàn diện nền kinh tế theo định hướng chung của cả nước. Tuy nhiên, do - Phấn đấu tỉ lệ hộ nghèo giảm bình còn nhiều khó khăn, trở ngại mà đến nay QB vẫn quân hằng năm: 3,5% - 4,0% còn là một tỉnh nghèo của đất nước, tỉ lệ hộ đói nghèo còn cao. IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5p): 1. Tổng kết bài học (3p): - Nêu tình hình phát triển kinh tế của TP. Ngành nào chiếm vai trò quan trong nhất? dựa trên điều kiến gì? - Tại sao vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường luôn đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế của địa phương. 2. Hướng dẫn học tập ở nhà (2p): - Học bài, sưu tầm tư liệu về Quảng Bình - Ôn tập lại các bài đã học trong năm học.
  7. Tiết 50 - Bài 44 Thùc hµnh: ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a c¸c thµnh phÇn tù nhiªn. vÏ vµ ph©n tÝch biÓu ®å c¬ cÊu kinh tÕ cña ®Þa ph­¬ng Ngaøy soaïn : 19-04-2009 Ngaøy dạy : 20-04-2009 I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: - Biết phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy được tính thống nhất của môi trường tự nhiên. - Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ. - Phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý, từ đó có kế hoạch xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. II. Các thiết bị dạy học: - Bản đồ nhiên, kinh tế Việt Nam - Bản đồ tỉnh Quảng Bình. - Dụng cụ học tập: compa, bút chì, bút màu, thước kẻ. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ (4p): - Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở tỉnh ta? - Nêu phương hướng chung phát triển kinh tế ở tỉnh ta trong những năm tới? 2. Bài mới (35p): Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/nhóm 1. Phân tích mối quan hệ giữa các thành B1: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam: phần tự nhiên: - Nêu đặc điểm chính tự nhiên của tỉnh Q.Bình? - Phân tích về tác động qua lại giữa các thành phần - Địa hình núi phía Tây đón gió Đông bắc tự nhiên đó: vào mùa đông gây mưa nhiều, chịu ảnh + Địa hình có ảnh hưởng gì tới khí hậu (nhiệt độ, hưởng sâu sắc của gió phơn Tây nam vào lượng mưa ), tới sông ngòi trong tỉnh (dòng chảy, mùa hạ khô nóng, ít mưa. độ dốc )? + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi (lượng - địa hình tác động tới sông ngòi: sông nước, chế độ nước )? chủ yếu đều bắt nguồn từ phía tây, chảy + Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng về phía đông theo hướng đông Bắc - Tây (sự hình thành các loại đất, xói mòn )? Nam hoặc Tây nam - Đông Bắc, đều + địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng gì tới ngắn, dốc. sự phân bố thực - động vật? B2: Giáo viên mở rộng, bổ sung thêm cho học sinh: - Khí hậu ảnh hưởng tới sông ngòi: chế - Phân tích tác động của một thành phần đến các độ nước theo mùa (lủ, cạn), mùa lũ nhiều thành phần tự nhiên khác. nước gây lũ lụt, mùa cạn nước ít. Địa hình - Địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới thổ nhưỡng: quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ hình thành nhiều loại đất khác Khí hậu Sông ngòi nhau. Địa hình chủ yếu là núi, dốc lớn dễ bị xói mòn, rửa trôi đất - địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng có ảnh hưởng tới sự phân bố thực - động vật: Đất Sinh vật Rừng phát triển xanh quanh năm, tuy - Từ phân tích, tổng kết để thấy tính thống nhất của nhiên nếu rừng bị chặt phá thì đất bị xói
  8. môi trường tự nhiên của địa phương. mòn nhanh chóng HĐ3: cá nhân 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Phân tích sự B1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước biến động trong cơ cấu kinh tế của địa tiến hành vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế? phương: B2: - Yêu cầu dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ a) Vẽ biểu đồ: miền. Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 1995 đến 2005: (Đơn vị: %) Năm TT Ngành 1995 1996 1997 2004 2005 1 Nông - lâm - ngư nghiệp 40,66 44,12 38,8 30 29,7 2 Công nghiệp - xây dựng 19,12 19,46 22,4 32 32,1 3 dịch vụ 40,22 36,42 38,8 38 38,2 100 80 Chó gi¶i: 60 DÞch vô 40 C«ng nghiÖp - x©y dùng 20 N«ng - l©m - ng­ 0 nghiÖp 1995 1996 1997 2004 2005 Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 1995 đến năn 2005 Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính B3: Dựa vào biều đồ đã vẽ, hãy phân tích biến động b) Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế của cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Bình? tỉnh Quảng Bình: - Nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp * Giáo viên phân tích thêm. Chuẩn kiến thức. đang có xu hướng giảm dần qua các năm. - Nhóm ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng dần và tăng khá nhanh. - Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao nhưng còn nhiều biến động. Xu hướng phát triển của nền kinh tế: tăng dần tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng và giảm dần tỉ tị nông - lâm - ngư - nghiệp. Điều đó cho thấy nền kinh tế QuảngBình đang dẩy mạnh CNH - HĐH tỉnh nhà đạt hiệu quả. 3. Củng cố và đánh giá (3p): - Tại sao nói: Môi trường tự nhiên của tỉnh chúng ta là một sự thống nhất? - Nêu xu hướng phát triển của kinh tế địa phương trong những năm tiếp theo? Tại sao? IV. Hoạt động nối tiếp (2p) : - Về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở bài tập. - So sánh cơ cấu kinh tế của tỉnh QB với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và với cả nước? Giải thích sự khác nhau? Tiết 51 ¤n tËp häc k× ii Ngaứy soaùn : 29-04-2009 Ngaứy dạy : 03-05-2009
  9. I - Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần hiểu và trình bày được: - Tiềm năng to lớn của biển, đảo VN, những thế mạnh của kinh tế biển - đảo. - Vấn đề cấp bách phải bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo để phát triển kinh tế bền vững kinh tế. - Khả năng phát triển kinh tế địa phương, thế mạnh kinh tế, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Có kỹ năng phân tích, so sánh các mối qua hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ. II - Các thiết bị dạy học - Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam - Bản đồ tỉnh Quảng Bình - Các phiếu học tập. III - Các hoạt động trên lớp 1. ổn định tổ chức (2p): 2. Bài mới (38p): * Gv kiểm tra việc chuẩn bị đề cương ôn tập của HS. HĐ1: Cá nhân Gv yêu cầu 5 HS xác định vị trí vùng biển - đảo, các tỉnh giáp biển. HĐ2: Theo nhóm B1: Gv chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1: Ngành KT biển bao gồm ngành nào? Nứơc ta có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế biển. - Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác xa bờ? CNCB thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? - Sắp xếp các bãi tắm và khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào nam Nhóm 2: - Vẽ sơ đồ xu hướng phát triển ngành dầu khí. - Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta. Chung cần tiến hành biện pháp gì để phát triển giao thông vân tải biển? - Tại sao phải bảo vệ tài nguyên biển đảo? Các giải pháp. Nhóm 3: - Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội là gì. - Thế mạnh kinh tế của tỉnh là ngành gì? Dựa trên điều kiện nào? - Tỉnh ta có tiềm năng du lịch gì? Các giải pháp. Nhóm 4: - Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển trong những năm tới? - Phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh, giải pháp. - Dựa vào bài thực hành 40 đã học, hãy chuyển thành bảng số liệu và vẽ lại, rút ra nhận xét về dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu, xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn từ 1999 - 2002. B2: Các nhóm trao đổi, hoàn thành các phiếu học tập của mình, báo cáo kết quả. B3: Giáo viên bổ sung thêm, chuẩn kiến thức. 3. Củng cố và đánh giá (2p): Gv và HS cho điểm từng nhóm. IV - Hoạt động nối tiếp (3p): Học sinh ôn tập kỹ nội dung đã hướng dẫn để kiểm tra học kỳ II * Phụ lục (Thông tin phản hồi cho các hoạt động chính): 1. Đáp án sơ đồ tiềm năng phát triển kinh tế biển: Bờ biển dài, vùng biển rộng, biển ấm quanh Khai thác, nuôi trồng năm. thuỷ sản. Nhiều khoáng sản, đặc Du lịch biển - đảo biệt là dầu khí Kinh tÕ biÓn Bờ biển khúc khuỷu, Khai thác và chế biến nhiều vũng vịnh. khoáng sản biển Nhiều bải tắm, phong Giao tông vận tải biển cảnh đẹp.
  10. 2. Sơ đồ về xu hướng phát triển kinh tế biển: Chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su. Dầu mỏ, Khai thác Hoá chất cơ bản, phân khí đốt dầu khí đạm Điện Xuất khẩu Công nghệ cao 3. Sơ đồ hoá địa lý tỉnh: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Thế mạnh của các ngành: Tiềm năng + Công nghiệp - phát triển xây dựng kinh tế + Nông nghiệp D©n c­ - x· héi + Dịch vụ 4. Nêu khái quát tình hình phát triển của ngành du lịch Quảng Bình và phương hướng phát triển trong những năm tới a) Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Quảng Bình: - QB có ưu thế để phát triển các loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái; du lịch tham quan văn hoá - lịch sử. - trong những năm gần đây đã có nhiều đổi mới trong quảng bá, xây dựng cơ sở hạ tầng, có những khu nghỉ mát và tham quan nổi tiếng như Mĩ Cảnh, Phong Nha - Kẻ Bàng đã thu hút nhiều du khách đến Quảng Bình. b) Phương hướng phát triển: - Đa dạng hoá các loại hình và hình thức du lịch để phát huy tối đa thế mạnh. - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, tiếp thị, quảng bá, nâng cao chất lượng phục vụ, sản xuất nhiều hàng lưu niệm