Giáo án Địa lí Module 4 - Chủ đề: Thiên nhiên Nam Bộ

docx 7 trang Hải Hòa 11/03/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Module 4 - Chủ đề: Thiên nhiên Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_module_4_chu_de_thien_nhien_nam_bo.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Module 4 - Chủ đề: Thiên nhiên Nam Bộ

  1. Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lý CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN (Nam Bộ) I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ - Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. - Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. Yêu cầu cần đạt Mức độ biểu hiện Mức độ 1: Trình bày được vị trí địa lí của vùng Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ. Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Mức độ 2: Sử dụng bản đồ/ lược đồ, chỉ được vị trí Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ. Mức độ 1: Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày sông ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. được một trong những đặc điểm thiên Mức độ 2: Sử dụng bản đồ/ lược đồ, trình bày nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: sông ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. Mức độ 1: Trình bày được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. Nêu được ảnh hưởng của môi trường Mức độ 2: Phân tích được ảnh hưởng của môi thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của của người dân vùng Nam Bộ. người dân vùng Nam Bộ. Mức độ 3: Đánh giá được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. II. BẢNG MÔ TẢ KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Kiểm tra đánh giá Hoạt động Mục tiêu Sản phẩm/ minh chứng Phương Công cụ đánh dạy học hoạt động pháp giá
  2. đánh giá 1. Hoạt Nghe bài hát “Về miền Tây” và Kết nối vào bài động khởi nêu tên các địa danh được nêu Hỏi - đáp Câu hỏi học. động. trong bài hát. 2. Hoạt Thực hiện được động hình các yêu cầu cần thành kiến đạt của mục tiêu thức mới giáo dục. Hoạt động Xác định được vị - Phát biểu của học sinh về vị trí 1. Giới trí địa lí của địa lí và tên một số con sông lớn thiệu về vị vùng Nam Bộ, của vùng Nam Bộ. trí địa lí, một số con sông - Học sinh sử dụng được bản đồ/ Hỏi - đáp Câu hỏi một số con lớn của vùng lược đồ để chỉ vị trí địa lí, một sông lớn Nam Bộ trên bản số con sông lớn của vùng Nam của vùng đồ hoặc lược đồ. Bộ. Nam Bộ Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, - Phát biểu của học sinh về Hoạt động trình bày được những đặc điểm thiên nhiên ở 2. Tìm hiểu một trong những vùng Nam Bộ. về đặc điểm đặc điểm thiên - Quan sát - Câu hỏi - Học sinh sử dụng được bản đồ/ thiên nhiên nhiên (ví dụ: địa - Hỏi - đáp - Phiếu học tập lược đồ để trình bày một trong ở vùng Nam hình, khí hậu, những đặc điểm thiên nhiên ở Bộ. đất và sông vùng Nam Bộ. ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. Hoạt động 3. Tìm hiểu - Bảng tổng hợp ý kiến của về ảnh Nêu được ảnh nhóm về ảnh hưởng của môi hưởng của hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất - Câu hỏi môi trường trường thiên và sinh hoạt của người dân vùng - Quan sát - Bảng kiểm thiên nhiên nhiên đến sản Nam Bộ. - Hỏi - đáp - Phiếu đánh giá đến sản xuất và sinh hoạt - Phát biểu của học sinh về ảnh theo tiêu chí xuất và sinh của người dân hưởng của môi trường thiên hoạt của vùng Nam Bộ. nhiên đến sản xuất và sinh hoạt người dân của người dân vùng Nam Bộ vùng Nam
  3. Bộ. Xác định xem 3. Hoạt HS đã đạt được động luyện mục tiêu bài học tập. Hoàn hay chưa và Trò chơi: “Ai nhanh - Ai đúng” Hỏi đáp Câu hỏi thành các khắc sâu thêm câu hỏi và nội dung của bài bài tập. học. 4. Hoạt động vận Giúp HS vận dụng. Vận dụng kiến thức, dụng kiến kĩ năng đã học thức để bảo vào giải quyết Phát biểu của học sinh. Hỏi đáp Câu hỏi vệ rừng, vấn đề, giải yêu quý các quyết tình dân tộc ở huống. Tây Nguyên. III. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ • Công cụ đánh giá hoạt động khởi động • GV cho HS nghe bài hát “Về miền Tây” và nêu tên các địa danh được nói đến trong bài hát. • Công cụ hoạt động hình thành kiến thức mới. *Hoạt động 1. + Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. + Công cụ đánh giá: - Xác định vị trí địa lí của vùng Nam Bộ? - Nam Bộ giáp với vùng nào của đất nước và với quốc gia nào? - Kể tên một số con sông lớn của vùng Nam Bộ? - Sử dụng bản đồ/ lược đồ để chỉ vị trí địa lí, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ. *Hoạt động 2. + Mục tiêu: Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi, ) ở vùng Nam Bộ. + Công cụ đánh giá: - Phát biểu của học sinh về những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.
  4. - Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để trình bày một trong những đặc điểm thiên nhiên ở vùng Nam Bộ. PHIẾU HỌC TẬP (Nối nghĩa ở cột B với từ chỉ đặc điểm ở cột A cho phù hợp) CỘT A CỘT B Hệ thống sông ngòi chằng chịt với hơn 4000 sông, ngòi khác nhau. Hai hệ thống sông chính A. Địa hình là sông Đồng Nai và sông Cửu Long, đây là 2 con sông cung cấp lượng nước lớn cho cả đồng bằng Nam Bộ. Địa hình Nam bộ khá bằng phẳng được chia ra làm hai tiểu vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Phía tây giáp Vịnh Thái Lan; phía đông và B. Khí hậu Đông Nam giáp biển Đông; phía bắc và Tây Bắc giáp Campuchia và một phần phía đông Bắc giáp Tây nguyên và Nam Trung Bộ. Nam Bộ nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu C. Đất nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. Nam Bộ có nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất phù sa phân bố ở phía Đông Nam và phía Nam D. Sông ngòi của nước ta; tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển. *Hoạt động 3. + Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. + Công cụ đánh giá: - Phát biểu của học sinh về ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. - Học sinh sử dụng được bản đồ/ lược đồ để nêu ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. + Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Quan sát bản đồ/ lược đồ, đọc thông tin trong tài liệu cùng những hiểu biết của em, hãy cho biết: Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ? + Bảng kiểm BẢNG KIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM
  5. Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ) Họ và tên: Tên nhóm: Lớp: Trường Tiểu học: . Số học sinh Số học sinh Số học sinh Số học sinh làm việc hoàn thành Nhóm hoàn thành có ý kiến thảo luận với phiếu cá phiếu cá nhân phiếu cá nhân trong nhóm nhân chính xác Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG GIỮA CÁC NHÓM Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ) Họ và tên: Tên nhóm: Lớp: Trường Tiểu học: . Nhận xét, đánh giá Chủ Trả lời Nhóm Hình thức trình bày Nội dung trình bày đề các câu hỏi thảo luận Tốt Khá TB Tốt Khá TB Tốt Khá TB Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM Chủ đề: Thiên nhiên (Nam Bộ) Họ và tên: Tên nhóm: Lớp: Trường Tiểu học: . Nhận xét, đánh giá Hoàn thành Thực hiện nhiệm vụ Tham gia thảo luận, Nhiệm hoạt động chuẩn bị của theo phân công trong đóng góp ý kiến của vụ được Họ và tên cá nhân nhóm nhóm phân Rất Rất Rất công Tích Không Tích Không Tích Không tích tích tích cực tích cực cực tích cực cực tích cực cực cực cực
  6. Nhóm 1. trưởng 2. Thư kí 3. 4. Hoạt động luyện tập + Mục tiêu: Xác định xem HS đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sâu thêm nội dung của bài học. + Công cụ đánh giá Câu hỏi: 3.1. Phần đất liền phía tây Nam Bộ giáp với? • Biển Đông. • Vịnh Thái Lan. • Campuchia. • Tây nguyên và Nam Trung Bộ. 3.2. Nam Bộ chủ yếu có khí hậu? • Nhiệt đới gió mùa. • Ôn đới. • Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. • Hàn đới. 3.3. Nam Bộ có hai hệ thống sông chính là? • Sông Đồng Nai và sông Cửu Long. • Sông Tiền và sông Hậu. • Sông Mã và sông Cả. • Sông Đồng Nai và sông Đà Rằng. 3.4. Vùng ven biển Nam Bộ chủ yếu là đất? • Đất đỏ bazan. • Đất Phe-ra-lít. • Đất phù sa. • Đất cát. Hoạt động vận dụng + Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống. + Công cụ đánh giá: Bài tập tình huống/ thực tiễn: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết: - Một số con sông lớn khác ở nước ta mà em biết? - Nam Bộ có thể đến Trung Bộ và Bắc Bộ bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không hay không?
  7. - Những nước nào trong khu vực Đông Nam Á có thể đến Nam Bộ bằng cả 3 loại đường giao thông nêu trên?