Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chuyên đề: Nitơ và hợp chất của nitơ

doc 24 trang Minh Phúc 16/04/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chuyên đề: Nitơ và hợp chất của nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuyen_de_nito_va_hop_chat_cua_nito.doc
  • pdfGIAO_AN_CHUYEN_DE_NITO_VA_HOP_CHAT_CUA_NITO_b121debe1d.pdf

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chuyên đề: Nitơ và hợp chất của nitơ

  1. CHUYÊN ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: NỘI DUNG 1: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric. - Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat. NỘI DUNG 2: Tính chất hóa học của nitơ và hợp chất của nitơ. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi). - Tính chất hoá học của muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân). - HNO3 là một trong những axit rất mạnh; là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối nitrat kim loại. NỘI DUNG 3: Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế nitơ, amoniac, muối nitrat, axit nitric, muối nitrat. - Trạng thái tự nhiên của nitơ. - Ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat. - Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric. NỘI DUNG 4: Luyện tập. - Bài tập củng cố phần lí thuyết về nitơ và hợp chất. - Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập về nitơ và hợp chất. C. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: NỘI DUNG 1: CẤU TẠO PHÂN TỬ, TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NITƠ, AMONIAC, MUỐI AMONI, AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được: - Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat kim loại (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan). - Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric. 2. Kĩ năng: - Từ tính chất vật lý của các chất nitơ, amoniac, axit nitric có thể đề xuất phương pháp thu các chất nitơ, amoniac, axit nitric khi điều chế hoặc sản xuất. - Từ cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric có thể dự đoán được tính chất hóa học của chúng. - Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo của các chất. Trang 1
  2. - Kỹ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. - Năng lực hợp tác. - Năng lực thực hành. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm). - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập, mô hình cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3. - Bình đựng khí NH3 đậy nút cao su có ống thủy tinh có vuốt nhọn xuyên qua, chậu nước, dung dịch phenolphtalein. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản. - Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử N (Z=7), viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn, dự đoán về tính chất hóa học của nitơ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn đọc Hs SGK, thảo luận I. Cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3: theo nhóm các nội dung sau: Nhóm 1: P.tử N NH HNO Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1. Đ.điểm 2 3 3 Phiếu học tập số 1: . . O 1. Trình bày cấu tạo phân tử N 2, viết CTe, N CTCT N  N H H O N CTCT của phân tử N2? Nhận xét về liên kết H H O trong phân tử N2? 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ Số oxh 0 -3 +5 trong các chất sau: của N NH , N , N O, NO, N O , NO , HNO . 3 2 2 2 3 2 3 N.xét, - P.tử - Có số - Có tính 3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử N , số oxi 2 dự đoán chứa LK oxh thấp axit mạnh. hóa của nitơ (trong N ) hãy dự đoán tính 2 về ba bền nhất nên - Có số oxi chất hóa học của N ? 2 TCHH nên trơ về có tính hóa cao nhất Nhóm 2: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2. mặt HH ở khử. nên có tính Trang 2
  3. Phiếu học tập số 2: điều kiện oxi hóa. 1. Trình bày cấu tạo phân tử NH 3, viết CTe, thường. CTCT của phân tử NH3? - Có số 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ oxh trung trong các chất sau: gian nên NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3. vừa có 3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử NH 3, số oxi tính khử hóa của nitơ (trong NH 3) hãy dự đoán tính vừa có chất hóa học của NH3? tính oxh. Nhóm 3: Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 3. Phiếu học tập số 3: 1. Viết công thức cấu tạo của axit nitric (HNO3), xác định hóa trị của nguyên tố nitrơ trong HNO3? 2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất sau: NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3. 3. Từ cấu tạo phân tử HNO 3, số oxi hóa của nitơ (trong HNO3) hãy dự đoán tính chất hóa học của HNO3? HS: Thảo luận các nội dung theo nhóm, sau đó trình bày, Hs các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: - Chiếu mô hình cấu tạo phân tử N 2, NH3, HNO3. - Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức cơ bản. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của nitơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất II. Tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của phần tính chất vật lí của nitơ và hợp chất nitơ. (đã giao nhiệm vụ về nhà tìm hiểu) và trình TCVL Tính chất vật lí bày. Chất Nhóm 1: Trình bày tính chất vật lí của - Chất khí không màu, không mùi, nitơ? Đề xuất phương pháp thu khí nitơ? không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa Nhóm 2: Trình bày tính chất vật lí của lỏng ở -1960C. amoniac, muối amoni? Đề xuất phương Nitơ - Ít tan trong nước. pháp thu khí amoniac? - Không duy trì sự cháy, sự hô hấp. Nhóm 3: Trình bày tính chất vật lí của axit → Thu khí nitơ bằng phương pháp nitric, muối nitrat? dời chỗ nước. HS: Trình bày các nội dung đã thảo luận, - Chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. thống nhất. Các Hs khác nhận xét, bổ sung. Amoniac - Khí amoniac tan nhiều trong nước. GV: - Cho Hs quan sát các lọ chứa khí => Thu khí NH3 bằng phương pháp Trang 3
  4. NH3, dung dịch HNO3 đặc, muối amoni dời chỗ không khí và úp miệng bình clorua rắn, muối natri nitrat rắn. thu. - Tiến hành thí nghiệm về tính tan của - Tất cả các muối amoni đều tan tốt Muối khí NH3, muối amoni clorua và muối natri trong nước, khi tan điện li thành ion amoni nitrat. Hướng dẫn Hs quan sát và giải thích NH 4 không màu. hiện tượng quan sát được. - Là chất lỏng không màu, bốc khói HS: Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện mạnh trong không khí ẩm, tan tốt tượng. trong nước. Axit GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần - Axit nitric kém bền, dễ bị phân hủy nitric kiến thức cơ bản. giải phóng khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dd có màu vàng. Muối - Tất cả các muối nitrat đều tan tốt itrat trong nước, là chất điện li manh. 3. Củng cố: GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng cố nội dung đã học. HS: Làm các bài tập củng cố bài học: Bài 1: Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất N2, NH3, HNO3 lần lượt bằng: A. 0, +5, -3 B. 0, -3, +5C. +5, 0, -3 D. -3, +5, 0 Bài 2: Cho các nhận định sau: 1. Nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, tan tốt trong nước, không duy trì sự cháy, sự hô hấp. 2. Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai, tan rất tốt trong nước. 3. Dung dịch axit nitric có màu vàng là do axit nitric kém bền bị phân hủy thành khí NO 2, khí này hòa tan trong dung dịch làm cho dung dịch HNO3 có màu vàng. 4. Tất cả các muối amoni, muối nitrat đều tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh. Số nhận định đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Bài 3: Trình bày cấu tạo phân tử các chất N2, NH3, HNO3? 4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà: - Học bài cũ: + Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric. + Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat. - Chuẩn bị các nội dung sau: (Cả lớp đều chuẩn bị các nội dung sau) Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ. Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2 hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao? Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ tác dụng với Na, Mg, H 2, O2? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitơ? Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac. Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của nitơ trong phân tử NH 3, hãy dự đoán tính chất hóa học của amoniac? Câu 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: a. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3? Trang 4
  5. b. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3? c. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl? Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NH 3 tác dụng với dd HCl, H2SO4, AlCl3, FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac? Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni. Câu 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi: a. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng nhẹ? b. Đun nóng ống nghiệm có chứa NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm kính? Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau: a. Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2; dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH? b. Nhiệt phân các muối NH 4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng nhiệt phân? → Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni? (GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhiệm vụ cho tiết sau: Nhóm 1 trình bày phiếu học tập số 1, Nhóm 2 trình bày phiếu học tập số 2, Nhóm 3 trình bày phiếu học tập số 3) NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. Học sinh chứng minh được: - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi). - Tính chất hoá học muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ, amoniac, muối amoni. - Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của amoniac, muối amoni. - Viết các PTHH minh họa tính chất hoá học. - Làm bài tập nhận biết muối amoni và một số bài tập liên quan. - Kỹ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 4. Năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. - Năng lực hợp tác. - Năng lực thực hành. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tính toán hóa học. Trang 5
  6. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm). - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập, máy tính. - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, đũa thủy tinh - Hóa chất: dung dịch NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl (tinh thể và dung dịch), HCl đặc, AlCl3. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản. - Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT các phân tử N 2, NH3, xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ và dự đoán tính chất hóa học của nitơ, amoniac? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần I. Tính chất hóa học của nitơ: nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 1 để trình 1/ Tính oxi hóa: 0 bày. (Nhóm 1 trình bày) - Tác dụng với hiđro: ở t C cao, pcao, có xúc tác: Phiếu học tập số 1: o o to, xt, p 3 N + 3 H 2 NH ∆H = -92kJ Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân 2 2 3 - Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca, tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N 2 hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo Mg, ) o 3 to em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải 3Mg + N 2  Mg3 N2 thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao? 2/ Tính khử: Tác dụng với oxi: ở 3000 0C Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ hoặc hồ quang điện. tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự thay o 3000oC 2 N + O 2 NO ∆H = +180 kJ đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết 2 2 luận về tính chất hóa học của nitơ? NO dễ dàng kết hợp với O2: HS: Thảo luận và trình bày, các nhóm Hs khác 2NO + O2  2NO2 nhận xét, bổ sung. Kết luận: Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất – kĩ năng cơ bản. chủ yếu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn Hs tiến hành các TN, thảo luận, II. Tính chất hóa học của amoniac: thống nhất phần nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học 1/ Tính bazơ yếu: tập số 2 để trình bày. (Nhóm 2 trình bày) a) Tác dụng với nước: Dd NH 3 làm quỳ Phiếu học tập số 2: tím hóa xanh: Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi → dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3. hóa của nitơ trong phân tử NH 3, hãy dự đoán tính Trang 6
  7. - chất hóa học của amoniac? NH3 + H2O € NH 4 + OH Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau: b) Tác dụng với axit: TN1. Cho quỳ tím vào dung dịch NH ? 3 Vd: NH3 (k) + HCl(k)  NH4Cl TN2. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch (không màu) (không màu) (khói trắng) AlCl ? 3 → nhận biết khí NH3 TN3. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc c) Tác dụng với dung dịch muối: lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl Vd:AlCl3+3NH3+3H2O3NH4Cl+Al(OH)3 đặc? 3+ Al + 3NH3 + 3H2O3NH 4 + Al(OH)3 Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các 2/ Tính khử: phản ứng xảy ra. Tác dụng với O Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra 2: t o 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd H2SO4, o t,Pt FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac? HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày, các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức – kĩ năng cơ bản. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần III. Tính chất hóa học muối amoni: nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 3 để trình 1. Tác dụng với dung dịch kiềm: bày. (Nhóm 3 trình bày) Vd: NH4Cl +NaOH  NaCl + NH3+ H2O - Phiếu học tập số 3: NH 4 + OH  NH3 + H2O Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm: → điều chế NH3 trong PTN và nhận biết TN1. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung muối amoni. dịch NaOH đun nóng? 2. Phản ứng nhiệt phân: TN2. Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể a) Muối amoni tạo bởi axit không có tính NH Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm 4 oxi hóa (HCl, H2CO3 )  NH3 kính? t o Vd: NH4Cl  NH3 + HCl Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các NH HCO  NH + CO + H O phản ứng xảy ra. 4 3 3 2 2 b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau: hóa (HNO , HNO )  N , N O: a. Cho dung dịch NH Cl vào dd Ca(OH) ? 3 2 2 2 4 2 t o NH4NO3  N2O + 2H2O b. Nhiệt phân các muối NH4HCO3, o t (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản NH4NO2 N2 + 2H2O phẩm của các phản ứng nhiệt phân. → Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni? HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày, các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức Trang 7
  8. – kĩ năng cơ bản. 3. Củng cố: GV: Chốt lại phần kiến thức trọng tâm của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng cố nội dung bài học. HS: Làm các bài tập củng cố phần kiến thức của bài học. Câu 1: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) N2  NH3  NH4Cl  NH3  NH4NO3  N2O Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NaCl, Na 2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4? Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ. a/ Viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn ? b/ Tính thể tích khí (đktc) thu được? Câu 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 để điều chế 17 gam NH 3 ? biết rằng H% = 25%, các thể tích khí được đo ở đktc? 4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà: - Học bài cũ: Tính chất hóa học của nitơ, amoniac, muối amoni; viết các PTHH minh họa. - Làm các bài tập: 1-5 trang 31; 1-8 trang 37&38 ở SGK. - Chuẩn bị các nội dung sau: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu mỗi HS về nhà thực hiện lên giấy A4. GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm gồm 6 - 7 HS), phân công nhóm trưởng, thư kí của từng nhóm và nêu phương thức hoạt động để tiết học sau HS chủ động tiếp thu kiến thức. + Tất cả HS đều trả lời 2 câu hỏi (1, 2) sau vào giấy A4. Câu 1: Viết phương trình điện li của HNO3? Dựa vào phương trình điện li của HNO3 và số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO 3, hãy trình bày tính chất hóa học của dung dịch HNO 3 (tính axit, tính oxi hóa). Viết PTHH minh họa? Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat (của kim loại), nêu các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân hủy muối nitrat (của kim loại)? Viết các PTHH minh họa? + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm chuyên sâu: (ngoài việc chuẩn bị 2 câu hỏi trên, học sinh phải nghiên cứu kỷ về các nội dung của nhóm mình theo phân công) - Nhóm 1, 2: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với kim loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 1. - Nhóm 3, 4: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với phi kim, tác dụng với hợp chất) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 2. - Nhóm 5, 6: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của muối nitrat kim loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 1 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 3. Phiếu học tập số 1: Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO 3 hãy dự đoán tính chất hóa học của HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào? Trang 8
  9. Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau: TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”. Cách tiến hành thí nghiệm: TN1. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO3 loãng vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dd HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu chưa có hiện tượng). TN2. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu. Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? a. Al + HNO3 loãng  .............................................................. b. Fe + HNO3(đặc)  ............................................................... c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3? → Nhận xét: 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của axit nitric (tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại). + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Nhận xét: Phiếu học tập số 2: Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất. 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO 3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung dịch HNO 3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO 3 tác dụng với những loại chất nào? Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “HNO3 đặc tác dụng S”. Cách tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO3; nhánh còn lại một ít bột S. Dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S cho đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng chảy. Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ? Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ? to a. C + HNO3(đặc)  .......................................................... b. FeO + HNO3 loãng  .......................................................... c. Fe(OH)2 + HNO3 loãng  .......................................................... Trang 9
  10. d. Fe2O3 + HNO3(đặc)  .......................................................... Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào? → Nhận xét: 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của axit nitric: - Tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim. + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Nhận xét: - Tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất. + Ví dụ (viết PTHH): + Nhận xét: Phiếu học tập số 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat kim loại. 1) Nội dung thảo luận: Câu 1: Nghiên cứu thí nghiệm sau: TN: “Nhiệt phân muối KNO3” Cách tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt một ít tinh thể KNO 3, tiến hành đun nóng đến khi nóng chảy. Khi thấy các bọt khí xuất hiện, đưa mẫu than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm. Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích hiện tượng trên? Câu 2: Trình bày các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại? Viết các PTHH minh họa?  Kết luận: 2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép: Tính chất hóa học của muối nitrat: + Thí nghiệm: + Hiện tượng: + Phương trình hóa học: + Kết luận: NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được: - HNO3 là một axit rất mạnh. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Tính chất hóa học của muối nitrat kim loại. 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nitric và muối nitrat. Trang 10