Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

docx 43 trang Hải Hòa 08/03/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

  1. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế - Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn: nào? gió đông hây hẩy; sóng vỗ rập rình; b. Hướng dẫn trình bày: + Bài viết có mấy câu? - Có 6 câu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Hồ, Trăng, ( đầu câu). Vì sao phải viết hoa những chữ đó? + Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó? - Học sinh nêu. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. ngạt, 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 12
  2. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có vần iu/uyu. *Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: + Đường đi khúc khuỷu. + Gầy khẳng khiu. + Khuỷu tay. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. Bài 3a: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tổ chức cho học sinh giải câu đố. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi, chốt lại đáp án: a) con ruồi – quả dừa – cái giếng b) con khỉ – cái chổi – quả đu đủ 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 13
  3. TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim, - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. *Tích hợp QPAN: - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe. nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh nghe. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, 14
  4. thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải//- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối) + Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.// - Giáo viên giảng thêm dấu ấn lịch sử là sự kiện quan trọng, đậm nét trong - Đọc phần chú giải (cá nhân). lịch sử. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) 15
  5. *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Cửa Tùng ở đâu? - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì - Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre đẹp? làng, + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của - Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi các bãi tắm? tắm. + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì - Thay đổi 3 lần trong ngày. đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch Tùng với cái gì? kim của sóng biển. *Giáo viên kết luận: Bài đọc tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của mình về Cửa Tùng. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh) về 6. HĐ sáng tạo (1 phút) một cửa biển của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người liên lạc nhỏ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: 16
  6. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập (bài 1). Phiếu học tập, 4 hình tam giác cân kích thước bằng nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số”: Giáo - Học sinh tham gia chơi. viên đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: 8 gấp mấy lần 2? 2 bằng một phần mấy 8? 10 gấp mấy lần 2? 2 bằng một phần mấy 10? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. *Giáo viên củng cố dạng toán: So sánh - Học sinh nghe. số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 17
  7. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài giải: Số con bò là: 7 +28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (con) Vậy số con trâu bằng số con bò Đáp số: - Tổ chức cho học sinh nhận xét. *Giáo viên củng cố về cách giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân - Cả lớp làm vào vở. tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải: Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) *Giáo viên củng cố về giải toán bằng Đáp số: 42 con hai phép tính. Bài 4: Trò chơi “Ghép đúng, ghép nhanh” - Tổ chức trò chơi “Ghép đúng, ghép nhanh” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi trò chơi ghép hình - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tam giác (như sách giáo khoa trang 62). tuyên dương học sinh. - Học sinh nghe. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp 2B có 12 quyển truyện cười. Số truyện truyền thuyết là 6 quyển. Hỏi số truyện truyền thuyết bằng một phần mấy số truyện cười? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tú có 5 quả bóng bay, Bình có 7 quả bóng bay. Hỏi số bóng bay Huy có bằng một phần mấy số bóng bay của hai bạn Tú và Bình, biết Huy có 4 quả bóng bay? 18
  8. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 8. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * Cách tiến hành: 19
  9. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: + Tìm trong các bảng nhân đã học xem có - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, những phép nhân nào có thừa số 9? 8. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của luận. giáo viên. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong + tích của nó không đổi. một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa - Các nhóm trở lại làm việc. vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được? - Mời học sinh nêu kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? - Học sinh trả lời. + Vì sao em tính được kết quả bằng 9? - Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 8 = 72 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém liền nhau? nhau 9 đơn vị. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? + lấy tích liền trước cộng thêm 9. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập - Tương tự hình thành các công thức còn tiếp các phép tính còn lại. lại của bảng nhân 9. 9 x 9 = 81 9 x 10 = 90 - Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ bảng để được bảng nhân 9. sung: - Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9. bảng nhân 9 vừa lập được. - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi. chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. Đáp án: 9x4=36 9x2=18 9x5=45 9x10=90 9x1=9 9x7=63 9x8=72 0x9=0 9x3=27 9x6=54 9x9=81 9x0=0 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Cặp đôi – Lớp 20
  10. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ lúng túng. trước lớp: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả trước lớp: trước lớp. Bài giải Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27(bạn) Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng” - 2 đội tham gia chơi. - Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số thích - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết hợp vào ô trống. quả vào ô trống liền sau. - Học sinh đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu chiếc kẹo? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt đang ở dưới ao? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. 21
  11. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và kĩ năng dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Tích hợp QPAN: - Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ viết lời giải bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của sự vật. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1 (miệng): Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp + Chọn từ xếp vào bảng phân lọai. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và điền - Học sinh làm việc theo nhóm. vào bảng. - Làm phiếu học tập. - Làm vở, chữa bài. - Học sinh chia sẻ - nhận xét. + Từ dùng ở miền Bắc: bố mẹ, anh cả, 22
  12. quả, hoa, dứa, mì, ngan - Giáo viên nhận xét, chữa bài. + Từ dùng ở miền Nam: ba má, bông, trái, anh hai, vịt xiêm, Bài tập 2 (miệng): Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp + Tìm từ trong ngoặc thay thế từ in đậm. - 1 học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn và nêu yêu cầu. - Đọc đoạn văn. + Từ in đậm là những từ nào? + Chi, rứa, nờ, hắn, tui. + Những từ đó thường dùng ở miền nào? + Miền trung. - Cho học sinh hoạt động theo cặp. - Học sinh trao đổi cặp làm bài tập và chia sẻ. - Đọc tiếp nối trước lớp. + Chi (gì), rứa (thế), nờ (à), hắn (nó), tui (tôi). - Nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Giáo viên củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền đất nước. *Việc 2: Ôn dấu câu Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào ô trống - Đọc đề. dưới đây? Làm việc cá nhân - Làm việc cả lớp - Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh - Học sinh làm vở bài tập. làm trên bảng, đọc lại đoạn văn đã đặt dấu - 1 học sinh làm bảng, chia sẻ trước lớp. câu hoàn chỉnh. - Thống nhất kết quả. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Dự kiến đáp án: Một người kêu lên “Cá heo!” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. - Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt câu với từ địa phương: Chi, rứa, nờ, hắn, tui, 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng từ địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 23
  13. TẬP VIẾT: I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa I. - Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục tình cảm quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa I, Ô, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Hàm Nghi, Hải Vân, vịnh Hàn. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - I, Ô, K. - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. 24
  14. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: I, Ô, K. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Ích - Học sinh đọc từ ứng dụng. Khiêm. => Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Ông Ích Khiêm. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, chữ n, c, chiều cao như thế nào? i, ê, m cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Ông Ích Khiêm. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Ít. - Cho học sinh luyện viết bảng con. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa I. + 1 dòng chữa Ô, K. + 1 dòng tên riêng Ông Ích Khiêm. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. 25
  15. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính chắt chiu, tiết kiệm và luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 64: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán trong phép nhân để làm tính và giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 26
  16. 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - Học sinh tham gia chơi. Giáo viên nêu các phép tính để học sinh nêu kết quả. 9x 2 = ? 4 x 9 = ? 9 x 5 = ? 9 x 8 =? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết nối tiếp nhau nêu kết quả. quả: 9x1=9 9x5=45 9x2=18 9x7=63 9x3=27 9x9=81 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ trước lớp: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học - Học sinh làm cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số xe ô tô của 3 đội còn lại là: 9 x 3 = 27 (ô tô) 27
  17. Số xe ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả. Bài 4 (dòng 1, 2): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho 2 đội học - Học sinh tham gia chơi. sinh tham gia chơi để hoàn thành x 1 2 3 bài tập. 6 6 12 18 7 7 14 21 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4 (dòng 3, 4): (BT chờ - Dành - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn cho đối tượng yêu thích học toán) thành: x 1 2 3 8 8 16 24 9 9 18 27 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi túi đựng 9kg ngô. Hỏi 3 túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam ngô? 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc 9 tuổi. Tuổi ông gấp 8 lần tuổi của Bắc. Tính tổng số tuổi của Bắc và ông? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): VÀM CỎ ĐÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt; bài tập 3 a. - Viết đúng: Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. 28
  18. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng lớp chia 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Một số học sinh thi tìm và viết tiếng có chứa âm đầu là r/d/gi. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 4 câu ca dao một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Tình cảm của tác giả với dòng sông - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha như thế nào? thiết. + Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi đẹp? từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài chính tả - Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ, danh phải viết hoa? Vì sao? từ riêng + Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế - Học sinh nêu. nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: 29
  19. - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Vàm, tha thiết, ngọn dừa, phe phẩy, chơi vơi, - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô , quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt. *Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Vài học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở rồi trao đổi cặp - Hướng dẫn rồi yêu cầu học sinh làm bài. đôi. - 2 học sinh lên bảng làm và chia sẻ kết quả: huýt sáo, hít thở , suýt ngã, đứng sít vào nhau. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở , suýt ngã, đứng sít vào nhau. Bài 3a: Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. + Thi tìm những tiếng có thể ghép với các - Học sinh đọc. tiếng: Rá, Giá, Rụng, Dụng. 30
  20. - Tổ chức cho 2 đội học sinh thi tìm. - Học sinh tham gia chơi (dự kiến đáp án) Rá: Rổ rá, rá gạ Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói về danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 65: GAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3,4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 31
  21. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo - Học sinh tham gia chơi. viên tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân 9? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nêu lại - Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học. đơn vị đo khối lượng đã học là ki- lô-gam. - Giáo viên để đo các vật nhẹ hơn - Lắng nghe 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg. - Giáo viên ghi kí hiệu, cách đọc, yêu cầu học sinh đọc lại. g: đọc là gam - Giáo viên giới thiệu quả các cân 1000g = 1 kg thường dùng - Giáo viên giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu (cho học sinh quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân - 1 số học sinh lên thực hành cân. đều ra cùng một kết quả. - Một số học sinh nêu trọng lượng của vật được - Cho học sinh nêu đơn vị đo khối cân. lượng gam 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả: làm việc cặp đôi: một bạn nêu câu + Hộp đường nặng 200g. hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. + 3 quả táo cân nặng 700g. + Gói mì chính nặng 210g. - Giáo viên nhận xét chung. + Quả lê nặng 400g. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi: + Quả đu đủ nặng 800g. 32
  22. lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời + Bắp cải cân nặng 600g. và ngược lại. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi. tập. Đáp án: 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 100g + 45g – 26g = 119g 50g x 2g = 100g - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 96 : 3 = 32g chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân –Lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Bài 5: (Bài tập chờ - Dành cho đối Đáp số: 397g tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài giải: 4 túi mì chính như thế cân nặng số gam là: 210 x 4 = 840 (gam) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá Đáp số: 840g riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán của em nặng bao nhiêu gam? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh xem mình dự đoán đúng hay sai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 33
  23. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc. văn viết về cảnh đẹp đất nước ( ) - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất nước”. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Giáo viên đưa phong bì thư (có lá thư). - Mở sách giáo khoa. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư. *Cách tiến hành Việc 1: Phân tích đề Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ thống lớp câu hỏi gợi ý: - Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài). + Đề yêu cầu gì? - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung) 34
  24. + Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào? + Mục đích viết thư. - Làm quen. + Nội dung cơ bản của lá thư? - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt. + Hình thức viết thư? - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt. * Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức + (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách giáo thư, lời xưng hô, khoa trang 81). 2. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. *Cách tiến hành: Việc 2: Làm mẫu Làm việc cá nhân - Cặp đôi - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài Thư - Đọc Mẫu: Thư gửi bà. gửi bà. - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội dung - Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở. theo gợi ý: - Theo dõi, hướng dẫn. + Lí do viết thư *Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, tự + Tự giới thiệu giới thiệu,( ) cho học sinh còn lúng + Lời hỏi thăm ( ) túng. + Lời hứa hẹn - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ, - Nhận xét, bổ sung. Việc 3: Viết bài vào vở: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết vào vở bài tập. - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng - Đọc thư. túng để hoàn thành bức thư. - Bình chọn lá thư viết tốt nhất. - Nhận xét – Tuyên dương 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác để làm quen với bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ H, U (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. 35
  25. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. * Cách tiến hành: *Việc 1: Quan sát mẫu - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ H, U. - Học sinh quan sát. + Chữ H, U rộng mấy ô, cao mấy ô? - Cho học sinh so sánh chữ H, U. - Nét chữ rộng1 ô, cao 5 ô. - Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ - Giáo viên nhận xét. trùng khít nhau. *Việc 2: Hướng dẫn học sinh kẻ, cắt, dán chữ - Học sinh theo dõi. H, U - Giáo viên hướng dẫn quy trình trên hình vẽ: Bước 1: Kẻ chữ H, U. - Học sinh quan sát. + Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái của tờ giấy thủ công. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H,U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H,U theo các điểm đã đánh dấu. *Chú ý: Không yêu cầu học sinh phải cắt lượn như hình 2c, 3b SGV. 36
  26. Bước 2: Cắt chữ H, U. + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H,U theo dường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H,U như chữ mẫu. + Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H,U bằng giấy nháp. Bước 3: Dán chữ H, U. + Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. *Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ - Thực hành cắt, kẻ, dán chữ H, U H, U trên giấy nháp. trên giấy nháp: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng + Học sinh tập gấp, cắt chữ H, U túng. + Học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U - Cho 2 học sinh lên thực hiện. bằng giấy nháp. + Học sinh tập dán chữ H, U. + Đổi chéo sản phẩm, góp ý. - Nhận xét một số bài kẻ, cắt chữ đẹp. 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp, kẻ, cắt chữ H, U. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): BÀI 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP) 37
  27. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, kĩ năng giao tiếp: lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng hợp tác. - Kĩ năng giao tiếp. *GD BVMT: - Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vẽ trang 46, 47 sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. - Kể tên các môn học mà em được học ở trường - Học sinh trả lời. - Cho học sinh nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao. - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Lắng nghe – Mở sách giáo khoa. bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp *Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học. Biết một số điểm cần lưu ý khi tham gia các hoạt động đó. 38
  28. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận 1 bức ảnh trong sách giáo khoa: quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu: quan sát và nói về các hoạt - Các nhóm khác nghe và bổ sung. động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó. - Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. + Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh đồng diễn thể dục. Các bạn học sinh đang cùng nhau tập TD. + Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho học sinh vui chơi đêm trung thu. Các bạn học sinh đang rước đèn ông sao. + Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh xem văn nghệ. Các bạn học sinh đang hát, múa, biểu diễn văn nghệ cho các bạn trong toàn trường xem. + Nhóm 4: Nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm viện bảo tàng. Các bạn học sinh đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật có trong viện bảo tàng. + Nhóm 5: Nhà trường tổ chức cho học sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn học sinh đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt sĩ. + Nhóm 6: Nhà trường tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn học sinh đang lau chùi bát hương, quét dọn, tỉa cành cho các mộ của các liệt sĩ. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét *Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm *Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. *Cách tiến hành: - Học sinh thảo luận nhóm và ghi - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để kết quả ra giấy. trả lời các câu hỏi của Giáo viên - Học sinh quan sát, giới thiệu và + Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ mô tả các hoạt động của các tranh. lên lớp nào? + Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? 39
  29. + Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cho lớp nhận xét, bổ sung *Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Nêu một số hoạt động ở trường mà mình tham gia. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tích cực tham gia các hoạt động của trường như: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): BÀI 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sau bài học, học sinh có khả năng: Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 2. Kĩ năng: Học sinh biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Hình vẽ trang 50, 51 sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 40
  30. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. - Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ - Học sinh nêu. lên lớp nào? Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa. bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập,vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp *Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ, trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn, nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi - Học sinh kể: bắn bi, đọc truyện, mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường nhảy dây, đá cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình - Học sinh quan sát. trang 50, 51 trong sách giáo khoa thảo luận xem + Các bạn đang chơi trò chơi ô ăn các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, hiểm cho bản thân và cho người khác và giới đá cầu, đọc truyện, chơi đánh thiệu vì sao. nhau, đánh gụ + Trong các trò chơi trên, trò chơi quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm. Vì quay gụ nếu không cẩn thận sẽ quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt các bạn khác, gây chảy máu. Còn đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước, thậm chí có thể chảy máu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của bản thân, của cả những bạn xung quanh mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 41
  31. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh trả lời. - Nhận xét - Giáo viên hỏi : + Em thường làm gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? + Em thường học nhóm trong giờ học nào? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi - Học sinh thảo luận nhóm và trả để phòng tránh nguy hiểm ở trường. lời câu hỏi của giáo viên. *Cách tiến hành: - Cả nhóm cùng nhận xét xem - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời trong số các trò chơi đó, những trò câu hỏi : chơi nào có ích, những trò chơi nào + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong nguy hiểm. giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ? - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe, bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét. *Giáo viên chốt lại: + Nên chơi ô ăn quan vì trò chơi nhẹ nhàng, không nguy hiểm. + Nên chơi nhảy dây vì tò chơi phù hợp với trẻ em, không gây nguy hiểm. + Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác + Không nên chơi đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau. + Không nên leo trèo cầu thang có thể ngã, gãy chân tay. + Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi chạy nhảy có thể xô đẩy, gây ra tai nạn, chảy máu. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Nêu các trò chơi bổ ích mà mình biết. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) 42
  32. - Nhắc các bạn cùng tham gia chơi các trò chơi bổ ích, không chơi các trò chơi nguy hiểm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 43