Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn sai? chùn, - GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Thực hành: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Thực hành: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 8 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp - HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng bé) cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành (28p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 Giáo viên 9 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả vở của HS *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 ( ) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - Hs đọc đề bài. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 3742 các số nhiều chữ số Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731 82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo thành sớm): cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ (VNEN) Giáo viên 10 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2.khám phá: * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp Giáo viên 11 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân – Lớp nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Thực hành: HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con Địa lí người, đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần dựng nước và giữ nước của cha ông làm gì? + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin, - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (1p) - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, 4. Hoạt động sáng tạo (1p) chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 12 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK 2. Kĩ năng - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT, - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền Giáo viên 13 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều Phủ * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 14 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp Giáo viên 15 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 56346 43000 + 2854 - 21308 ( ) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 2. Kĩ năng - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 3. Phẩm chất - Có Phẩm chất trung thực trong học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập Giáo viên 16 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập *TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải - HS cùng xem tranh và đọc nd tình quyết huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết đưa ra ý kiến + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Trung thực giúp em mau tiến bộ, + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung được bạn bè quý mến, thực trong học tập + HS nối tiếp nêu. - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư - HS đọc nội dung bài học tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy dạy. thiếu niên, nhi đồng. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - GV KL và kết thúc hoạt động Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào - HS nêu, tự làm VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. cách giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành 3. Hoạt đông vận dụng (1p) - Thực hiện trung thực trong học tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS trả lời. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG : KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài học chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây - HS nêu ra (lũ lụt) như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 2. Kĩ năng - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, Nhóm 2 – Lớp nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một - HS đọc, quan sát mẫu vải số mẫu vải - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác Giáo viên 20 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết nhau, các loại chỉ khác nhau hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu - HS lắng nghe vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho học sinh so sánh sự giống và - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, Cá nhân – Lớp nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - HS nối tiếp nêu - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác 3. Hoạt động vận dụng (1p) - VN thực hành thao tác cắt vải - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng 4. HĐ sáng tạo (1p) trong may mặc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não, - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc + Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối SGK) tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn, ). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải) - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn hướng dẫn của GV Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng - HS lắng nghe Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trvận, người cho cam, anh y sĩ mang như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ta điều gì? yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. * KL: Giáo dục các em biết tình yêu - HS nghe của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em . Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ * Cách tiến hành: - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - Nhận xét, đánh giá chung 5. HĐ vận dụng (1p) - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 2. Kĩ năng - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b * ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ - Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán. - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện. thế nào ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức được gì? 3 + a. - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại chữ 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành:. Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 - Chữa bài, nhận xét, chốt ( ) cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo - Thống nhất đáp án: * Đáp án: x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 - GV chữa, chốt cách tính Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp - Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở của n: n = 10, n = 300 - Nhận xét, đánh giá bài làm - HS chia sẻ bài làm trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 - Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573 trình bày 4, HĐ vận dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển NL: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não, - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kết nối bài học chỗ 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con + Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính? + Các sự việc chính: + Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - GV chốt ý Bài 2: - Hs đọc đề bài. + Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật + Không. Chỉ có những chi tiết giới + Bài văn có kể những sự việc xảy ra thiệu về hồ Ba Bể. đối với nhân vật không? Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời b. Ghi nhớ: - 2 hs nêu ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài. + Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ. + Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở - Hs thi kể trước lớp. Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Bài tập 2: - Hs đọc đề bài. + Nêu những nhân vật trong câu chuyện + Em và 2 mẹ con người phụ nữ. của em ? + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp + Nêu ý nghĩa của chuyện? sống đẹp. 4. HĐ vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. HĐ sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T1) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 2. Kĩ năng - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 3. Phẩm chất - GD HS ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ trao đổi chất còn trống Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - HS: Vở, sgk, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - Quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (3p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi, 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường * Cách tiến hành HĐ 1: Trong quá trình sống, cơ thể Nhóm – Lớp người lấy gì và thải ra những gì? - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết - HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi các chất cơ thể người lấy thải ra môi tổ 1 đội) trường * Dự kiến đáp án: - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương + Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô- nhóm thắng cuộc xi, + Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu, =>Kết luận: Quá trình trên là quá - HS lắng nghe trình trao đổi chất + Quá trình trao đổi chất là gì? - HS trả lời để ghi nhớ KT => GV kết luận và kết thúc hoạt động * GD BVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường - HS lắng nghe nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình HĐ 2: Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ TĐC và trưng bày tại góc học tập Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5). 2. Kĩ năng - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng. 3. Phẩm chất - HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) + Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu + Lấy VD phân tích - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học 2. Thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy * Cách tiến hành: Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp - HS đọc đề bài. Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Kh Ôn Ngang Ngoan - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đvận tại chỗ trả nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. Chú bé loắt choắt + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Cái xắc xinh xinh choắt – thoắt Cái chân thoăn thoắt xinh – nghênh Cái đầu nghênh nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến nhau? + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của có vần giống nhau: giống nhau hoàn câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 toàn hoặc không hoàn toàn. Bài 5: - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút 3. HĐ vận dụng (1p) - Nắm vững cấu tạo của tiếng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán 3. Phẩm chất - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chữ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. * Cách tiến hành: Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở - HS nêu yêu cầu KT - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 trị BT có chứa 1 chữ d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm vào vờ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt cách trình bày * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46 b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả Nhóm 2 – Lớp bài) - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây chia sẻ trước lớp dựng công thức tính chu vi P = a x 4 - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 - HS tính và chia sẻ: cm Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm 3. HĐ vận dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - GV kết nối bài học mới 2. Hình thành KT:(12p) * Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các trước lớp yêu cầu của phần Nhận xét Bài 1: + Kể tên những truyện các em mới học + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người vật, con vật, ) dự lễ hội + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bài 2: Bọn nhện, Giao long + Nhận xét tính cách nhân vật. + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: + Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt b. Ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). * Cách tiến hành: . Bài 1 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả + Nhân vật trong truyện là ai? + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi - ôm-ca và bà ngoại. + Nhận xét của bà về tính cách của + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích từng cháu riêng của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 + Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Có. từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như + Dựa vào tính cách và hành động của vậy? từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. - Thi kể cá nhân trước lớp - Suy nghĩ thi kể trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung, KT của bài 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (TIẾT 2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: Vở, sách GK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ * Cách tiến hành HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, - Quan sát và nêu tên bản đồ trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp biết: + Bản đồ là gì? + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Các bước vẽ bản đồ? + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu - HS thực hành và chia sẻ lớp: về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa + Tên bản đồ của từng yếu tố. + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí - HS thực hành nêu các yếu tố của bản tự nhiên VN đồ trên bản đồ này - GV kết luận, chốt kiến thức. - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (1p) - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được nội dung cơ bản của chương trình và có Phẩm chất học tập đúng. - Một số quy định về nội dung, nội quy yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học. - Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Đvận tại chỗ vỗ tay 1-2p - Trò chơi: Tìm người chỉ huy 2-3p II.PHẦN CƠ BẢN a. Giới thiệu chương trình – Nội quy 10-15p X X X X X X X X tập luyện X X X X X X X X - GV giới thiệu chương trình môn TD lớp 4 - Nêu yêu cầu tập luyện - Phân công cán sự, biên chế tổ tập X X luyện X X b) Trò chơi"Chuyền bóng tiếp sức" X X - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách 5- 7p X X chơi và luật chơi, rồi cho một số HS X X chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. III.PHẦN KẾT THÚC - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay 2- 3p thành hàng ngang làm động tác thả X X X X X X X X lỏng. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG; ĐVẬN NGHIÊM, NGHỈ. Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố kĩ thuật tập hợp hàng dọc, dóng hàng và đvận nghiêm, nghỉ - Trò chơi"Chạy tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X * Trò chơi"Diệt các con vật có hại" - Đvận tại chỗ hát và vỗ tay. 1-2p II.PHẦN CƠ BẢN a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 15-17p X X X X X X X X đvận nghiêm, nghỉ X X X X X X X X - Do GV và cán sự điều khiển. - Ôn tổng hợp tất cả nội dung nêu trên - GV kết hợp sửa động tác cho HS X X b) Trò chơi"Chạy tiếp sức" 5-6p X X - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. III.PHẦN KẾT THÚC X X - Cho HS chạy thường quanh sân tập 1- 2-3p X X 2 vòng xong về tập hợp 4 hàng ngang, X X để làm động tác thả lỏng. 1-2p X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p X X học. X X Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4 Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ Giáo viên 41 Trường Tiểu học