Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

doc 47 trang Hải Hòa 08/03/2024 490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III). * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4. - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp chú ý 3 câu văn in nghiêng. đọc thầm 3 câu văn này. Đáp án: + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Chi. về bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi. + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi. lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi *C2: Bạn Diệu Chi Thành Công + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ Thành Công *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy. + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe * Ghi nhớ: b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới) Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa). Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học). c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng miền Nam) + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? + Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về Ví dụ: mình hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh + Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác cùng MS MS - Yêu cầu thực hành trừ 4 - 2 - HS thực hành và chia sẻ kết quả: 5 3 4 - 2 = 12 - 10 = 2 5 3 15 15 15 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 4 1 12 5 7 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a) - = - = - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 3 15 15 15 5 3 40 18 22 11 vở của HS b) = - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu 6 8 48 48 48 24 8 2 24 14 10 ý rút gọn kết quả tới PS tối giản c) 7 3 21 21 21 5 3 25 9 16 d) 3 5 15 15 15 Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án bài. Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 6 - 2 = 16 (diện tích) - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách 7 5 35 16 viết đơn vị đo Đáp số: diện tích. 35 - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 20 3 5 3 2 1 a) 16 4 4 4 4 2 30 2 30 18 12 4 - Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ b) 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy 45 5 45 45 45 15 10 3 10 9 1 đồng hoặc rút gọn trước khi tính c) 12 4 12 12 12 12 1 48 9 39 13 d) 9 4 36 36 36 12 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ. - Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng 2. Kĩ năng - Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến - Báo cáo được bản điều tra thực trạng - Giới thiệu được các tấm gương 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức + Không vẽ bay lên tường, không bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? khắc lên cây cối, + Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? + HS trả lời - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến - Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn. - Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36) Cá nhân – Lớp - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3. 3. - HS biểu thị phẩm chất bằng cách - HS biểu thị phẩm chất bằng cách giơ thẻ giơ thẻ màu theo quy ước. màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - HS trình bày ý kiến của mình. của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng + Ý kiến b, c là sai - Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ - Lắng nghe lợi ích của chính mình HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: Nhóm 4 – Lớp (Bài tập 4- SGK/36). - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các - HS lắng nghe và nhận xét về các Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 công trình và nguyên nhân. bản báo cáo. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn - HS lắng nghe những công trình công cộng ở địa phương. HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK) - Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương - HS kể cá nhân mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn - Các HS khác nhận xét về hành vi, các CTCC liên hệ bản thân 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC 4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 2. Kĩ năng: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ (đường phố, trường học) xanh, sạch, quan trọng đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. - Cho HS gợi ý. - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có - HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình thể kể về một hoạt động khác xoay sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đã chứng kiến hoặc tham gia. đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? +Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các + Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi câu chuyện trên? trường * GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm - HS lắng nghe thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Kĩ năng - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phân, lân, đạm - HS: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Nêu cách trồng cây rau, hoa trong + 1- 2 HS nêu chậu? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp * Hoạt động 1: Tưới nước cho cây: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - YC HS quan sát hình 1 SGK và liên - HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ hệ thực tế trả lời: thực tế trả lời. + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. + Ở gia đình em thường tưới nước cho + Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ gì? cụ tưới là bình, + Người ta tưới nước cho rau, hoa + Có nhiều cách như dùng gáo múc bằng cách nào? nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen, + Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì? + Tưới đều, không để nước đọng thành vũng, tưới nước lúc trời mát. - HS đ ba - GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV làm mẫu cách tưới nước. - HS thực hành luôn trên chậu cây đã trồng tiết trước HĐ 2: Tỉa cây Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ - HS quan sát và thực hành nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, + Thế nào là tỉa cây? + Loại bỏ bớt một số cây + Tỉa cây nhằm mục đích gì? + Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và - HS quan sát và nêu: H2a cây mọc nêu nhận xét về khoảng cách và sự chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b có khoảng cách thích hợp nên cây phát để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây triển tốt, củ to hơn. HĐ 3: Làm cỏ Nhóm 2 – Lớp - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối + Hút tranh nước, chất dinh dưỡng với cây rau, hoa? trong đất. + Tại sao phải chọn những ngày nắng + Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 để làm cỏ? Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại - GV kết luận: trên luống trồng rau được hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh - HS nghe. sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. + Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? + Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc - HS lắng nghe. cây khi cỏ mọc sát gốc. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. HĐ 4: Vun xới đất cho rau, hoa Cá nhân - Lớp + Theo em vun xới đất cho cây rau, + Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không hoa có tác dụng gì? khí. + Vun đất quanh gốc cây có tác dụng + Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát gì? triền mạnh. - GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm - HS thực hành trên chậu cây xới, cuốc và nhắc một số ý: + Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. + Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới - HS lắng nghe nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. - Hệ thống lại KT của bài - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, - HS thực hành chăm sóc các cây đã bảo vệ cây rau, hoa trồng tại lớp và các cây tại gia đình 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện khu vườn thân thiện với các chậu hoa và cây tại cửa lớp học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Phẩm chất - Tình yêu quê hương, yêu lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận nào? được 50.000 bức tranh ” - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia thuyền đánh cá đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: đó? Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình đó? minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp Mặt trời đội biển nhô màu mới. huy hoàng của biển? + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển. Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022  Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.  Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. * GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài + Bảo vệ môi trường biển bằng cách thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? + Công việc lao động của người đánh * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, cá được miêu tả đẹp như thế nào? hào hứng: Hát rằng * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng nắng hồng * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - HS ghi nội dung bài vào vở + Hãy nêu nội dung của bài thơ ? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS học thuộc lòng và thi học thuộc - GV nhận xét chung lòng tại lớp 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 119: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách trừ 2 PS 2. Kĩ năng - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(30 p) * Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 8 5 8 5 3 - Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 mẫu số. 3 3 3 3 16 9 16 9 7 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b) 5 5 5 5 Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 21 3 21 3 18 9 c) Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành 8 8 8 8 4 cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. 3 - 2 = 21 - 8 = 13 vở của HS 4 7 28 28 28 - Củng cố cách trừ các phân số khác b. 3 - 5 = 6 - 5 = 1 mẫu số. 8 16 16 16 16 Bài 3: Tính (theo mẫu) c. 7 - 2 = 21 - 10 = 11 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 5 3 15 15 15 tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 2 – 3 = 8 - 3 = 5 4 4 4 4 Đáp án: 14 15 14 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 5- - Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 3 3 3 3 37 37 36 1 cho 1 PS 3 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho 12 12 12 12 HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: 3 5 1 5 7 5 2 a) - Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 15 35 5 35 35 35 35 18 2 2 1 1 cho thuận tiện b) 27 6 3 3 3 Bài 5: Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số - Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc phần của một ngày là: 5 1 3 (ngày) 8 4 8 3 Đ/s: ngày 8 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài). cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD: văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô. - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (T1) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật 2. Kĩ năng - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ - HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” chơi + Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: + Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung + Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được quanh. bức tranh không? Tại sao? + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Cá nhân – Nhóm – Lớp ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 1: - Viết ý kiến của mình vào một tấm - Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi của ánh sáng đối với sự sống con người. viết xong dùng băng keo dán lên bảng * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: vào các nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. + Hãy tưởng tượng cuộc sống của con - HS nối tiếp nêu ý kiến người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK - HS đọc lại nội dung bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với đời sống của động vật. + Kể tên một số động vật mà bạn biết. + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, Những con vật đó cần ánh sáng để làm hươu, nai, Chúng cần ánh sáng để gì? di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, đêm, ban ngày? vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng + Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có của các động vật đó. khả năng nhìn và phân biệt được nhì dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh. + Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. + Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng + Trong chăn nuôi, người ta đã dùng vai trò của ánh sáng như thế nào? ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích gà ăn khoẻ, lớn nhanh và đẻ nhiều trứng, - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. - HS đọc nội dung bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Lấy thêm VD về việc vận dụng vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tưởng tượng trái đất sẽ như thế nào nếu không được mặt trời chiếu sáng? Khi đó, em có giải pháp gì? Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. *BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận + Đặt một câu kể Ai là gì? xét + Xác định CN và VN của câu kể đó. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp - YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu + Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự. + Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự. + VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ + VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là - GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe ngữ trong câu kể Ai là gì? b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: - Người // là Cha, là Bác, là Anh VN - Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt. khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định VN Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. * GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình. nhà thơ Đỗ Trung Quân? - GV: Quê hương trong tâm tưởng của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết - Lắng nghe trân trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án: tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. học sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. + Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến các loài vật khác đều sợ hãi. Bài tập 3: - BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm Đáp án: các từ ngữ thích hợp làm CN trong a) Hải Phòng là một thành phố lớn. câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu b) Bắc Ninh là quê hương của những làn hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để điệu dân ca quan họ. tìm chủ ngữ của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ. - Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam. đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn lựa cho phù hợp. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các câu trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 115: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Cá nhân - Lớp Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 3 9 24 45 69 thành cả bài) b) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40 3 2 21 14 7 1 bài tập c) - GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4 - Củng cố cách cộng, trừ phân số khác MS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5 thành cả bài) b) c)1 + 3 6 6 6 6 2 3 3 3 - Lưu ý rút gọn trước khi trừ và cách cộng STN với PS Bài 3: Tìm x: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu a) x + 4 = 3 c) 25 - x = 5 bài tập 5 2 3 6 x = 3 - 4 x = 25 - 5 2 5 3 6 Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Lưu ý HS tính ra giấy nháp và x = 7 x = 15 chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, 10 2 không cần viết bước trung gian b) x – 3 = 11 - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh 2 4 giá bài làm trong vở của HS x = 11 + 3 - Củng cố cách tìm số hạng chưa 4 2 biết, số bị trừ, số trừ x = 17 4 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 4: 12 19 8 12 8 19 20 19 39 a) ( ) 17 17 17 17 17 17 17 17 17 2 7 13 2 7 13 2 20 ( ) b) 5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31 5 3 15 15 15 Bài 5: Bài giải Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là: 2 3 6 1 ( ) (số học sinh) 3. HĐ ứng dụng (1p) 5 7 35 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài tập 5 bằng cách khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách viết đoạn văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác * Ghi chú: Thay nội dung bài này cho bài Tóm tắt tin tức (không dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa. * Cách tiến hành: Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn Cá nhân - cả lớp miêu tả về một loài hoa mà em thích. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + HS nêu lại các cách miêu tả cây cối. - HS nêu - HD HS quan sát tranh ảnh hoặc tưởng - Thực hiện cá nhân viết bài tượng, nhớ lại một cây hoa (loài hoa) VD: Những bông hoa hồng thật tuyệt mà em thích và ghi lại kết quả quan sát. vời. Những cái đài hoa màu xanh mỡ - Gọi một số HS chia sẻ kết quả quan sát màng kia lại đỡ được “nàng công chúa của mình trước lớp. kiều diễm” khoe mình dưới ánh nắng - HS dựa vào kết quả quan sát viết một mai. Những chiếc cánh mỏng mịn màng đoạn văn miêu tả một cây hoa (loài hoa) màu đỏ thẫm đan xen vào nhau thành mà em thích. từng lớp, khum khum úp sát vào nhụy. - GV gợi ý: Có thể viết đoạn văn tả một Lớp ngoài thì xoè rộng khoe sắc. Lớp bộ phận của cây hoa hoặc một giai đoạn trong thi cuộn tròn e ấp như chưa muốn phát triển của cây. phô cái dáng vẻ yêu kiều của mình. Nhị - HS tự viết bài, GV giúp đỡ một số HS hoa ẩn mình lấp ló như một cô bé mắc yếu. cỡ trước người lạ. Đứng cạnh bông - Gọi một số HS đọc đoạn viết của mình hồng đã nở là một nụ hoa đang độ hàm trước lớp. tiếu chờ ngày khoe sắc với muôn hoa - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung. trong vườn. Hàng ngày ong bướm cứ - GV nhận xét và sửa lỗi dùng từ, đặt rập rờn bên bụi hồng nhung vừa thưởng câu cho HS (nếu cần); khen/ động viên thức vẻ đài các kiêu sa của nó vừa chờ HS. dịp hút hương lấy mật. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) HĐSX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. 2. Kĩ năng - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN. + BĐ thành phố HCM (nếu có). - HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, của ĐB NB? phân bón, + Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của Bộ? đồng bằng Nam Bộ - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp cả nước - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố HCM trên BĐ VN thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả: Hãy nói về thành phố HCM : + Thành phố nằm trên sông nào ? + Sông Sài Gòn. + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Trên 300 tuổi. + Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976. năm nào ? + Thành phố HCM tiếp giáp với +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, những tỉnh nào ? Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang. + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng + Đường sắt, ô tô, thủy. những loại đường giao thông nào? + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về + Diện tích và số dân của TPHCM lớn diện tích và số dân của TP HCM với hơn các TP khác. các TP khác. - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn Nhóm 2 – Lớp hóa, khoa học lớn: - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Kể tên các ngành công nghiệp của + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá thành phố HCM? chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là + Nơi nay tập trung các ngành công trung tâm kinh tế lớn của cả nước. nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta. + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung + Có nhiều viện nghiên cứu, trường tâm văn hóa, khoa học lớn? đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn + Kể tên một số trường Đại học, khu + Trường đại học luật, đại học sư vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP Viên, Đầm Sen, Suối Tiên công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu - HS lắng nghe hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều - HS nêu nội dung bài học trường đại học nhất 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GD TKNL: Các ngành CN ở thành - HS lắng nghe phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có tính cạnh tranh cao. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Hồ Chí Minh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 23 KĨ NĂNG GHI KHI NGHE I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 23 Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 24 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể mừng Đảng - mừng Xuân THỂ DỤC Tiết 47: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC TRÒ CHƠI: "KIỆU NGƯỜI" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ. - Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chạy, mang vác. -Trò chơi "Kiệu người".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông. 70-80m - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi"Kết bạn". 1p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn bật xa. X X X X X X X X Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã 6-7p X X X X X X X X qui định. - Tập phối hợp chạy, nhảy. 6-7p + GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển các em tập luyện theo hiệu X X lệnh còi. X X b. Trò chơi"Kiệu người". 5- 6p X O O X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X chơi và làm mẫu động tác. Sau đó cho X X HS chơi theo nhóm 3 người. X X X > III.PHẦN KẾT THÚC - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ nhảy thả lỏng, cúi 1p X X X X X X X X người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. 2p - GV nhận xét đánh giá kết quả, về 1-2p Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhà ôn tập bật xa. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 48: ÔN TẬP NHẢY VÀ CHẠY, MANG,VÁC TRÒ CHƠI: "KIỆU NGƯỜI" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ. - Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chạy, mang vác. - Trò chơi "Kiệu người". YC biết cách chơi và tham gia được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh 1-2p X X X X X X X X tay, cổ chân, đầu gối, hông. X X X X X X X X - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 70-80m - Trò chơi"Kết bạn". 1p II. PHẦN CƠ BẢN Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Chia nhóm tập luyện theo khu vực 15- 20p đã qui định. X X X X X X X X - Tập phối hợp chạy, nhảy. X X X X X X X X + GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện bài tập. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển các em tập luyện theo hiệu lệnh còi. X X b. Trò chơi"Kiệu người". X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách 5-7p X O O X chơi và làm mẫu động tác.Sau đó cho X X HS chơi theo nhóm 3 người. X X X X X > III. PHẦN KẾT THÚC - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ nhảy thả lỏng, cúi người 1p X X X X X X X X thả lỏng. 1- 2p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả, về nhà ôn tập bật xa. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Giáo viên 47 Trường Tiểu học