Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận. CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực ấy. (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là cho VN nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV. nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài. đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a: các từ ở cột A gắn tương ứng với từ - Trẻ em là tương lai của đất nước. ngữ ở cột B cho đúng). - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bạn Lan là người Hà Nội. - Người là vốn quý nhất. Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. - GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. văn hoàn chỉnh. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS 2. Kĩ năng - Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp + Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: ( 4 + 2 ) x 2 = 44 (m) 5 3 15 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 44 m HS, chốt đáp án. 15 Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN Bài 3 - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV tiến hành tương tự như bài 2. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 x 3 = 2 (m) 3 Đáp số : 2m Bài 1 (dành cho HS hoàn thành - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ sớm) lớp về các tính chất của phép nhân phân * Tính chất giao hoán số. 2 4 4 2 - HS tính: Tính: x =? x =? 2 4 8 4 2 8 3 5 5 3 x = ; x = 3 5 15 5 3 15 2 4 4 2 * Hãy so sánh 2 x 4 và 4 x 2 ? - HS nêu x = x 3 5 5 3 3 5 5 3 * Vậy khi đổi vị trí của các phân số - Khi đổi vị trí các phân số trong một tích trong một tích thì tích đó có thay đổi thì tích của chúng không thay đổi. không? - Kết luận: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. - HS lấy VD về tính chất giao hoán của phép nhân * Tính chất kết hợp Tính: - HS tính: 1 2 3 2 3 6 1 ( 1 x 2 ) x 3 =? ; 1 x ( 2 x 3 ) =? ( x ) x = x = = 3 5 4 3 5 4 3 5 4 15 4 60 10 1 x ( 2 x 3 ) = 1 x 6 = 6 = 1 3 5 4 3 20 60 10 - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 1 2 3 1 2 3 ( 1 x 2 ) x 3 và 1 x ( 2 x 3 ) ( x ) x = x ( x ) 3 5 4 3 5 4 3 5 4 3 5 4 * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết - Muốn nhân một tích hai phân số với muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân phân số thứ ba chúng ta có thể làm số thứ nhất với tích của phân số thứ hai như thế nào? và phân số thứ ba. - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. - HS nhắc lại tính chất, lấy VD * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba Giáo viên 20 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Tính - HS tính: ( 1 + 2 ) x 3 =? ; 1 x 3 + 2 x 3 =? ( 1 + 2 ) x 3 = 3 x 3 = 9 5 5 4 5 4 5 4 5 5 4 5 4 20 1 x 3 + 2 x 3 = 3 + 6 = 9 5 4 5 4 20 20 20 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và hai biểu thức trên. bằng 9 20 * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng - Khi nhân một tổng hai phân số với phân hai phân số với phân số thứ ba thì ta số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của có thể làm như thế nào? tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Đó chính là tính chất nhân một tổng - HS nghe và nhắc lại tính chất. với một số * Làm bài tập vận dụng - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp 3 3 VD: x x22 - Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính 22 11 thuận tiện, cần biết vận dụng một Cách 1: 3 3 3 3 9 9 trong 2 cách xem cách nào tính nhanh x x22 = ( x )x22 = x22 nhất 22 11 22 11 242 11 Cách 2: 3 3 3 3 3 9 x x22 = ( x22)x 3x 22 11 22 11 11 11 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: + Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. + Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. 2. Kĩ năng - Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất tự trọng và tôn trọng người khác 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Ôn lại các kiến thức Nhóm 6 – Lớp *Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc * Hành động và việc làm thể hiện làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người sự kính trọng và biết ơn người lao lao động? động: + Chào hỏi lễ phép. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. + Học tập gương những người lao động. + Quý trọng sản phẩm lao động * Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi * Một số biểu hiện lịch sự khi nói nói năng và cháo hỏi? năng và chào hỏi: + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cám ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. * Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, giữ gìn, bảo vệ các CTCC bảo vệ các CTCC: + Không viết vẽ bậy lên tường + Không leo trèo lên các đồ tâm linh + Dọn dẹp VS sạch sẽ + Trang trí, làm mới, - GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học HĐ 2: Xử lí tình huống Nhóm 6 – Lớp - Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau: + Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp - HS thảo luận, đóng vai và diễn lại Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay tình huống với các cách ứng xử phù chơi. hợp + Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân - Các nhóm nhận xét, bổ sung trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình. + Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích. - GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo nội dung các bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch sự với người khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. - Đặt được tên khác cho câu chuyện 2. Kĩ năng: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng dũng cảm 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng - Giải nghĩa một số từ: phát xít, du kích - GV kể lần 2: - Lắng nghe và quan sát tranh - GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Phẩm chất của tên sĩ quan phát xít như thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu ? chuyện: + Phẩm chất của các cậu bé như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù + Tại sao chuyện có tên là những chú xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc. bé không chết? - HS có thể phát biểu: + Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại + Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác + Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao + Các em hãy thử đặt tên khác cho câu cả của các chú bé sống mãi chuyện này. - HS có thể đặt tên: + Những thiếu niên dũng cảm. + Những thiếu niên bất tử. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) + Những chú bé không bao giờ chết. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm các câu chuyện khác cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhắc lại được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Kĩ năng - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phân, lân, đạm - HS: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Đánh giá được công việc của mình và của bạn trong việc chăm sóc cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ2: HS thực hành chăm sóc rau, - HS nhắc lại tên các công việc chăm hoa. sóc cây. - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở tiết trước - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa - GV phân công, giao nhịêm vụ thực theo nhóm đã phân công: hành. + Tưới nước/lân, đạm - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm + Nhổ cỏ cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn + Tỉa nhánh/ lá già héo úa lao động. + Xới đất, vun cây Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn + ĐỒ DÙNG DẠY HỌC dụng cụ thực trên và đánh giá chéo hành đầy đủ. - Bình chọn nhóm thực hành tốt + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. - Tiêp tục thực hành chăm sóc cây 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ. 3. Phẩm chất - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Đọc bài Khuất phục tên cướp biển + 1 HS đọc +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà hình ảnh đối nghịch nhau? nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng + Nêu ý nghĩa bài học. + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến - Lắng nghe sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh: Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến - Thể hiện qua các câu: sĩ được thể hiện qua những câu thơ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. nào? Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. + Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ cảm. thù gợi cho em cảm nghĩ gì? + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc Đó là khí thế quyết chiến, quyết quan, yêu đời thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. * GDQP-AN: Trong chiến tranh, các + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới xung phong phải chịu rất nhiều khó những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích đạn, nghi với cuộc kháng chiến trường kì + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng của dân tộc. Cầm, lá nguỵ trang, + Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn xe trong những năm tháng chống Mĩ chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. cứu nước. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự - Nhóm trưởng điều khiển: chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc tại lớp lòng tại lớp Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách tìm phân số của một số. 2. Kĩ năng - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến minh hoạ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số. * Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi: nhiêu quả? + 2 số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số cam 3 3 3 Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 với 1 số cam trong rổ? trong rổ. 3 1 + Nếu biết được số cam trong rổ + Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân với 2. 3 3 là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được 2 số cam trong rổ là 3 bao nhiêu quả? 1 + số cam trong rổ là bao nhiêu + 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) 3 3 quả? 2 + số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả) 3 3 quả? 2 * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả. 3 3 quả? + Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân () hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8 3 - GV yêu cầu HS thực hiện phép - HS thực hiện 12 2 = 8 tính. 3 2 * Vậy muốn tính của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 3 3 như thế nào? với 2 . 3 2 VD: Hãy tính của 15. - Là 15 2 = 10. 3 3 3 Hãy tính của 24. - Là 24 3 = 18. 4 4 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35 3 = 21 (học sinh) - GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5 toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a: vở của HS. Bài giải Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Chiều rộng của sân trường là: 120 5 = 100 (m) 6 Đáp số: 100m Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A có số học sinh nữ là: 9 16x 18 (học sinh) 8 Đáp số: 18 học sinh nữ 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * Ghi chú: Thay cho bài Tóm tắt tin tức không dạy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Đề bài: Viết các đoạn văn của phần - HS đọc và xác định yêu cầu của bài thân bài cho bài văn miêu tả một cây - Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo bóng mát một trong 2 cách + Tả từng bộ phận của cây + Tả từng thời kì phát triển của cây + Trong phần TB, có thể viết mấy * Viết 2-3 đoạn văn đoạn văn? + Đoạn văn tả thân, rễ, lá + Đoạn văn tả hoa, quả + Đoạn văn tả công dụng, ích lợi - GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết - Lắng nghe đoạn và các đoạn văn phải có mối liên hệ với nhau. - HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ trước lớp VD: Cây bàng được trồng ở góc sân - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn câu cho bạn một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh nghịch sà vào gần hành lang lớp học. Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi những chú ve ca hát suốt ngày đêm không biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ của một cụ già. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng mát ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (VNEN) ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (T1) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể người khoẻ mạnh 2. Kĩ năng - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Không nên làm gì để tránh gây hại mắt + Không nên học và đọc sách dưới khi đọc và viết? ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá mạnh - Giới thiệu bài, ghi bảng. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nóng, lạnh của một vật. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. măng khi trời nóng, + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh, - Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hình 1 và trả lời câu hỏi + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là đá. vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá. nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này nhưng lại nóng hơn vật khác HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng - GV vừa phổ biến cách làm vừa thực GV và trả lời câu hỏi: hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh giác như thế nào? Giải thích vì sao có hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A hiện tượng đó? có nước ấm nên chuyển sang chậu B - GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự có nước lạnh nên khi chuyển sang ở nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì - Lắng nghe. 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. - Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ - Quan sát, lắng nghe. Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: + Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? + 300C * Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào theo nhóm nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt - Đọc 370C độ. - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người - Lắng nghe. lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. * Thực hành đo nhiệt độ của nước + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước - Thực hành đo theo nhóm và đối phích, nước có đá đang tan, nước nguội. chiếu kết quả đo - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của các thành viên trong gia đình 4. HĐ sáng tạo (1p) - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng nhiệt kế kiểm tra lại Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa Nhóm 2 - Chia sẻ lớp với từ dũng cảm trong các từ dưới Đáp án: đây: Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: BT 1. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can câu với một số từ trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm Bài tập 2: - BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp của các em là ghép từ dũng cảm vào Đáp án: Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng thành những cụm từ có nghĩa. cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết - Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm thi tiếp sức. chống lại cường quyền, dũng cảm trước - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. - HS lần lượt ghép từ bên cột A với + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng biết sợ gì là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi sinh)=>gan góc Bài tập 4: Cá nhân – Lớp Đáp án: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: - Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghèo, tấm gương. - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS nêu những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm gương của anh 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng cảm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 120: Phép chia phân số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia hai phân số - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét + Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ + Tìm 2/3 của 15 kg - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. * Cách tiến hành * Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 2 : . 15 3 + Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra - HS nghe giảng và thực hiện lại phép sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia tính. hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 . 3 Từ đó ta thực hiện phép tính sau: - HS quan sát, trình bày bài làm Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 7 : 2 = 7 3 = 21 = 7 15 3 15 2 30 10 + Chiều dài của hình chữ nhật là 7 m. + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 10 bao nhiêu mét? - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia xét. cho phân số. - Lấy VD về phân số đảo ngược - Lấy VD về phép chia và thực hiện 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số * Cách tiến hành Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp làm cả bài) Đáp án - GV chốt đáp án. - Phân số đảo ngược của 2 là 3 - Củng cố cách viết phân số đảo 3 2 ngược của 1 phân số. - Phân số đảo ngược của 4 là 7 7 4 - Phân số đảo ngược của 3 là 5 5 3 Bài 2: Tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia bài tập. sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 3 5 3 8 24 - Củng cố cách chia phân số. a. : x 7 8 7 5 35 b. 8 : 3 = 8 4 = 32 7 4 7 3 21 c. 1 : 1 = 1 2 = 2 3 2 3 1 3 Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp bài) Đáp án: - Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay 2 5 2x5 10 kết quả của các phép chia trong a. x = = 3 7 3x7 21 bài sau khi tính được kết quả của phép nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2 : = x 21 7 21 5 105 3 10 2 10 3 30 5 : = x 21 3 21 2 42 7 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3 8 : (m) 3 4 9 Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 8 Đáp số: m 9 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải: 5. HĐ sáng tạo (1p) Tính chu vi của hình chữ nhật đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; Giáo viên 41 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp Đáp án: + Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa - GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. + Em thấy cách mở bài nào hay hơn? + HS trả lời - GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng - HS lắng nghe làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn hút người đọc hơn * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Đáp án: kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa 2, 3 câu. hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì - GV nhận xét, khen những bài HS viết vậy, trước sân nhà em không bao giờ hay. thiếu chậu hoa mai của bố. - Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho các bạn * Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình Đáp án: VD: thích và ghi chép lại kết quả quan sát, trả lời các câu hỏi: a. Cây đó là cây gì? + Cây hoa trạng nguyên b. Cây được trồng ở đâu? + Cây trồng trước nhà c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Bố em trồng vào dịp Tết d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật đó như thế nào? * Bài tập 4: Cá nhân – Lớp. VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, đào, mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. - GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ - GV nhận xét, khen những HS viết hay. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao đoạn văn mở bài. nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp các biện pháp nghệ thuật. quá” 3. HĐ ứng dụng (1p) - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây hoa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ; + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Học sinh năng khiếu: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn háo, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và đọc lược đồ để chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên lược đồ và các loại đường giao thông từ thành phố đi các tỉnh khác 3. Phẩm chất Giáo viên 43 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ thành phố Cần Thơ - HS: Tranh, ảnh về thành phố Cần Thơ(sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể tên một số ngành công nghiệp + Các ngành công nhiệp chính của TP chính, một số nơi vui chơi, giải trí của Hồ Chí Minh là: điện, luyện kim, cơ TP HCM. khí, điện tử, + Một số nơi vui chơi, giải trí như: rạp hát, rạp chiếu phim, Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên . - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố ở trung Nhóm 2 – Lớp tâm đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động1: Theo cặp: - GV cho các nhóm dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: + Chỉ vị trí Cần Thơ trên lược đồ và + HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, nào? An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. + Từ thành phố này có thể đi các tỉnh + Đường ô tô, đường thủy, đường hàng khác bằng các loại đường giao thông không. nào? - GV nhận xét chốt ý: Thành phố Cần Thơ nằm ở TT đồng bằng Bắc Bộ, có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc - Lắng nghe giao lưu với các nơi trong nước và trên TG Hoạt động2: Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Nhóm 4 – Lớp Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Cửu Long: - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, khác theo dõi bổ sung bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: *Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể các ngành * Là trung tâm kinh tế vì: công nghiệp của Cần Thơ). + Cần Thơ là trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước. + Cần Thơ phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , phục vụ nông nghiệp + Có viện nghiên cứu lúa gạo. + Giao thông thuận tiện. + Trung tâm văn hóa, khoa học. * Là trung tâm văn hóa, khoa học. +Vì nơi đây có trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề, + Trung tâm du lịch. * Là trung tâm du lịch. + Đến Cần Thơ chúng ta được tham quan du lịch trong các khu vườn với nhiều loại cây trái, tham quan các khu du lịch sinh thái như vườn cò Bằng Lăng, (hình 5) + Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP + Nhờ vị trí địa lí thuận lợi do ở TT trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành đồng bằng. trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? - GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều - HS nghe. kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Là thành phố trẻ trực thuộc TW từ năm 2004, + Vị trí ở trung tâm ĐBNB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới bằng đường thủy. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL. + Đường bộ cũng được đầu tư khang Giáo viên 45 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 trang có 3 quốc lộ đi qua TP Cần Thơ là Quốc lộ 1A, 80, 91, trước kia quốc lộ 1A bị ngăn cách bởi sông Cần Thơ , nhưng vào tháng 4/2010 đã khánh thành cây Cần Thơ dài 15,58 km từ TP Cần Thơ đi tới các tỉnh phía Nam, đây là cây cầu dây văng lớn nhất Đông Nam Á. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , phục vụ nông nghiệp . 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Cần Thơ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 25 CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TƯ DUY PHẢN BIỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 25 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 26 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể mừng Đảng - mừng Xuân THỂ DỤC Tiết 49: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG, VÁC TC "CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức Giáo viên 47 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung 100m quanh sân tập. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2lx8n * Trò chơi"Chim bay cò bay". 1p II.PHẦN CƠ BẢN a. Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, 8-10p X X X X X X X X vác. X X X X X X X X GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập, sau đó cho HS thực hiện thử một số lần và tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau. 8-10p b. Trò chơi "Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". +GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X X > ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ. + Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị 1 lần tổ III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít 1-2p X X thở sâu. X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p X X học. X X - Về nhà ôn tập nhảy dây kiểu chụm chân. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 50: NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU TC "CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Đi rồi chạy chậm theo vòng tròn, sau 2p X X X X X X X X đó đứng lại khởi động các khớp. X X X X X X X X - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". 1-2p * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 80-90m II. PHẦN CƠ BẢN a. Nhảy dây kiểu chụm chân, chân 15- 20p trước chân sau. X X X X X X X X + HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 X X X X X X X X lần, sau đó GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và làm mẫu cho HS quan sát để nắm được cách nhảy. + GV cho các em thực hiện nhảy tự do trước, để HS nắm được cách thực hiện động tác nhảy, sau đó mới tập chính thức. + Cho HS tập luyện theo tổ ở khu vực 5-7p đã qui định.GV đi đến từng tổ nhắc nhở HS bao quát lớp, HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. b. Trò chơi"Chạy tiếp sức ném bóng X X X > vào rổ". - GV tổ chức và làm trọng tài cho các em chơi. III. PHẦN KẾT THÚC - Đứng thành vòng tròn, vỗ tay và hát. 1-2p X X Giáo viên 49 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Đứng tại chỗ hit thở sâu (dang tay hít 4-5 lần X X vào, buông tay thở ra. X X - GV cùng HS hệ thống bài. 2p X X - GV nhận xét kết quả giờ học, về nhà X X ôn nhảy dây cá nhân. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 50 Trường Tiểu học