Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

doc 49 trang Hải Hòa 08/03/2024 830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 này. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu b ý nghĩa gì? câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ - Lắng nghe sung một ý nghĩa nào đó cho câu b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD - HS M3, M4 lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT1. Đáp án: - GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng. nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời câu? gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi Bài tập 2: chốn: Trong vườn Cá nhân – Lớp VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: - GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi hoàn chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đây chơi cả tháng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó 2. Kĩ năng - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 150 459 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án a) 999 1590>1567>897 b) 4270>2518>2490>2476, * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 Bài 5: a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 c) x = 60 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành * KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường * BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS *TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. * Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính * GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi + Con người phải sử dụng nước ô trường mang lại? nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật, - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp (Bài tập 2- SGK) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này. chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn), gây bệnh cho con người. e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí, gây ra các bệnh cho con người - KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe nhiễm môi trường, tàn phá môi trường chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là Cá nhân – Lớp giữ cho môi trường trong lành, sống thân - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử xanh, đỏ. dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài a/ Không tán thành nguyên thiên nhiên. b/ Không tán thành HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: c/ Tán thành (Bài tập 3- SGK) d/ Tán thành - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. đ/ Tán thành - Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. tỏ phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc không tán thành) - GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: - Lắng nghe Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp (Bài tập 4- SGK) - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô lại những cách xử lí hợp lí. nhiễm môi trường b/ Đề nghị em giảm âm thanh. c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và - Từng nhóm HS trình bày kết quả cách giải quyết. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở kiến. trường học. - HS liên hệ các việc mà mình đã Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp làm được và chưa làm được để học. cùng thực hiện bảo vệ môi trường - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc (SGK/44) 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại gia đình, lớp học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 2. Kĩ năng - HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sách Truyện kể 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv giới thiệu, dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng: nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi chúng ta điều gì? được nhiều điều mới mẻ. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải 2. Kĩ năng - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải. - Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải tải dùng để chở hàng hoá - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu Hỏi: + Ô tô tải gồm mấy bộ phận? + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK + Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn lắp mấy phần? cabin. - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK. - GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi. Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét. gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành lắp xe tải 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thi lắp ghép nhanh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Phẩm chất - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co + 1 HS đọc Vát? + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và từ bao giờ? điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng, từ các ngách”. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp - Lắng nghe làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ôi chao .phân vân. + Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp + Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là: những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình sao? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. + Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải giả thể hiện qua những câu văn nào? rộng mênh mông cao vút.” * Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tác giả với quê hương, đất nước. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm cả bài Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - HS nối tiếp nêu cho 2, 3, 5, 9. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 Đáp án: - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. - GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601. hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207 Bài 2 Đáp án: - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52 - YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 c) 92 0 d) 25 5 - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x điều kiện nào? + x phải thỏa mãn:  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.  Là số lẻ.  Là số chia hết cho 5. + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25. hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250 Bài 5: Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam. Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm x thoả mãn các điều kiện: + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 và 5 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). 2. Kĩ năng - Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về môt số con vật - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Bộ phận được miêu tả: - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng: Trắng muốt - Bờm: Được cái rất phẳng - Ngực: Nở - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - GV: Để miêu tả được con ngựa một cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả - Lắng nghe phải quan sát rất kĩ những đặc điểm ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát trong miêu tả là vô cùng quan trọng Bài tập 3 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của VD: Quan sát một con gà chọi. BT. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai - GV treo ảnh một số con vật và YC HS thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả óng. quan sát. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo bài tập. dưới bụng. - Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn sát tỉ mỉ, chi tiết. + Cổ: bạnh. + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn. - Y/c dựa vào những gì quan sát được để - HS nói miệng nói một đoạn văn tả hình dáng con vật 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 4. HĐ sáng tạo (1p) văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (VNEN) NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ, CHẤT KHOÁNG VÀ SỰ TĐC Ở THỰC VẬT (T1) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. 2. Kĩ năng - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Làm việc nhóm - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ. + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp sống? - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận. - Yêu cầu: quan sát 5 con chuộtPHIẾU trong THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: thí nghiệm và trả lời câu hỏi:Bài : Động vật cần gì để sống ? + ChuộtMỗi sống con ởchuột hộp số được sốngĐiều trong kiện được + Cùngcung cấp nuôi thời gianĐiều như kiện nhau, còn thiếu trong những điều1 kiện nào? Ánh sáng, nước, khôngmột khí chiếc hộp giống nhau.Thức ăn + Mỗi con2 chuột này chưaÁnh sáng,đuợc không cung khí,+ thức Con ăn chuột số 1 thiếu thứcNước ăn vì trong cấp điều kiện3 nào? Ánh sáng, nước, khônghộp khí, của thức nó ănchỉ có bát nước. - GV đi giúp4 đỡ từng nhóm.Ánh sáng, nước, thức+ ăn Con chuột số 2 thiếuKhông nước khí uống vì - Gọi HS trình5 bày yêu Nước,cầu mỗi không nhóm khí, thứctrong ăn hộp của nó chỉ có đĩaÁnh thức sáng ăn. chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi vì nắp hộp của nó được bịt kín, không nhanh lên bảng. khí không thể chui vào được. + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. + Con chuột nào được cung cấp đủ + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã các điều kiện để sống và phát triển được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, - Lắng nghe. 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta cùng phân tích để biết. HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này chết trước? Vì sao? không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. + Động vật sống và phát triển bình + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ: không khí, nước nào? uống, thức ăn, ánh sáng. - GV giảng: Động vật cần có đủ - Hs lắng nghe không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều kiện sống của động vật 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?) 2. Kĩ năng - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi câu chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc nêu trong câu + Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện câu Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu * Cách tiến hành a. Nhận xét Cá nhân – Lớp Bài tập 1+ 2 Đáp án: - GV giao việc: + Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng các câu bừng. + Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở trong các câu đó. đâu? - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? + Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu + Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? gì? - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe các trạng ngữ chỉ nơi chốn b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu được ở BT 1 Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình. nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện - Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác thêm trạng ngữ cho câu. em. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh, một vùng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên 2. Kĩ năng - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 3. Phẩm chất - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án: thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 - Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054 phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 HS x = 480 – 126 x = 354 - Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435 biết trong phép tính x = 435 + 209 x = 644 Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài) Đáp án: - Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501 phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501) tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868 - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.) tính. b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.) Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Bài 5 Cá nhân – Lớp - Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3: thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a - Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) 2. Kĩ năng - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: - YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân. bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi + Đoạn 2: Phần còn lại. đoạn * Ý chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. + Em có nhận xét gì về hình thức và nội * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn dung của mỗi đoạn văn? văn chấm xuống dòng * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu - GV nhận xét, chốt ý kết đoạn Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng. lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát thiệu về chim gáy Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục - GV nhận xét và khen những HS viết bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đúng yêu cầu, viết hay. hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ thành bài tập. lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. tả ngoại hình của con vật có sử dụng các Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi biện pháp nghệ thuật. mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành vũ khí lợi hại đây. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) THÀNH PHỐ HUẾ VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. 2. Kĩ năng - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - Đọc được số liệu từ bảng thống kê 3. Phẩm chất - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính VN. - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, + Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Đà Nẵng - TP cảng : Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: - HS quan sát và trả lời. + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN + Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ + 1 HS chỉ + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? cảng sông Hàn gần nhau. + Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa? + Tàu lớn hiện đại. + Những phương tiện giao thông nào có + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển thể đến Đà Nẵng? Sa Tiên, cảng sông Hàn) + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành phố) GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà + Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa) Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên + Máy bay (có sân bay) hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. - Lắng nghe Đà Nẵng được coi là thành phố cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa thuận lợi cho giao lưu buôn bán đường Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thuỷ trong nước và quốc tế. *Hoạt động2: Đà Nẵng- Trung tâm công Cá nhân – Lớp nghiệp : - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. sinh hoạt + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải sản (đông lạnh, khô) + GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng - HS liên hệ bài 25: Người dân miền sản xuất được một số mặt hàng vừa cung Trung luôn khai thác các điều kiện cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục tỉnh khác hoặc xuất khẩu. vụ nhân dân địa phương - GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm - Lắng nghe ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. * Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du Cá nhân – Lớp lịch : - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ du lịch, những điểm đó thường nằm ở Khê, Bãi Nam) và một số chùa đâu? chiền nằm ở ven biển. - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác + HS kể thêm. như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. GV: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông - Lắng nghe thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 31 TÌM HIỂU ẨM THỰC MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI (T1) I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 31 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 32 - Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể THỂ DỤC Tiết 61: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY TẬP THỂ. TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi "Kiệu người' . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tích cực 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 200m hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 1p nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 1-2p sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh phát triển chung. II.PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 9-11p X X X X X X X X + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai 4-5p X X X X X X X X Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 người. + Thi tâng cầu bằng đùi. 4-5p b. Ném bóng. 7-9p Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. 7-9p c. Nhảy dây tập thể. GV cùng HS nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện. X X GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ X X luật để bảo đẩm an toàn. 4-6p X O O X d. Trò chơi"Kiệu người". X X - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc X X lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, 1-2p X X X X X X X X hít thở sâu. X X X X X X X X - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 62: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO". I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1p X X X X X X X X hông, vai. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 250m nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 10 lần sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh phát triển chung. II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. 9-11p X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui 3-4p X X X X X X X X định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. 4-5p b. Ném bóng. 9-11p Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY X X HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. X X * Thi ném bóng trúng đích. 4-5p X O O X c. Trò chơi "Con sâu đo". 9-10p X X GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại X X cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính X X X thức. X X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X thở sâu. X X X X X X X X - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập 1p đá cầu, ném bóng. 1p Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 49 Trường Tiểu học