Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022

doc 41 trang Hải Hòa 08/03/2024 870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022

  1. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ" trả lời các câu hỏi: + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật? +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí? + Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện? - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ” + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài + Bước 2: Tiến hành chơi - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án nhanh và chính xác. - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc. nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án: lời. 1 – b 2 – c 3 - c 4 - b 5 - b 6 - c Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao 12
  2. c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện trong cuộc sống để bảo vệ môi trường Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 13
  3. múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe. đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu. có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 14
  4. hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. BỔ SUNG Thứ tư ngày tháng năm 2022 Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15
  5. 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 2, 3 lượt trong nhóm. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu như bị cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe. bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ: hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá. chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng . + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 16
  6. tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay. thơ 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi. thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c - GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - HS nêu. nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu sông khỏi bị ô nhiễm ? Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 17
  7. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe Quốc công tiết chế minh hoạ. Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư Hưng Đạo Vương + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng(Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em (tranh(Trần 1) Quốc Tuấn) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) Trần Nhân Tông + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng Trần Khâm (tranh 6) 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: 18
  8. *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh. và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp. xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luôn có lòng yêu nước. muôn dân . - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 19
  9. - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút 84phút = giờ 135giây = phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính. Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: 20
  10. - Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính. tính. - Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây. đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết đó thống nhất kết quả. quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ chia sẻ kết quả. kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Bài tập chờ 21
  11. Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút + 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút) Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu thời gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng - HS nghe và thực hiện số đo thời gian. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - Tính tổng thời gian học ở trường và - HS nghe và thực hiện thời gian học ở nhà của em. Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. 22
  12. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ nào của châu Phi? châu Phi - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 23
  13. - GVKL: Âu. Hoạt động 2: Địa hình châu Phi - HS thảo luận - HS thảo luận theo cặp - HS quan sát , chia sẻ kết quả - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa + Lục địa châu Phi có chiều cao như hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục thế nào so với mực nước biển ? được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. châu Phi? - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi + Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn Côn- gô, Dăm- be-di của châu Phi ? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - GV tổng kết Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực giới; sông ngòi không có nước; cây cối, vật và động vật rất nghèo nàn? động thực vật không phát triển được. - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn là các loài động vật ăn cỏ? cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. - GV tiểu kết 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện của em về thiên nhiên châu Phi. BỔ SUNG Thứ năm ngày tháng năm 2022 Kĩ thuật LẮP XE BEN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. 24
  14. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. -Yêu thích môn học - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đồ dùng - GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 - HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP : quan sát, đàm thoại, thảo luận. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đua nêu các bước lắp xe - Các bước lắp xe ben: ben. + Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin. + Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo thành ca bin hoàn chỉnh. - Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét - Giới thiệu bài:nêu mục đích của bài - HS nghe học - ghi đầu bài. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được * Cách tiến hành: HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng sách giáo khoa và xếp từng loại vào loại vào nắp hộp. nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk. -1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo + Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình dõi nhớ lại các bước lắp. và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. - Cho hs thực hành lắp ráp xe. * Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng. 25
  15. c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK) - Lưu ý hướng dẫn hs: - Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội *Lắp ca bin: dung từng bước lắp trong sgk. + Lắp 2 tấm bên của chữ U- Hsvào thực hai bênhà - HS lắp ráp xe theo các bước ở sgk. tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn. bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Nhắc hs khi lắp xong cần: - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá - Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản sản phẩm theo mục III (SGK), đối với phẩm theo mục III (SGK) những em đã lắp xong. - 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập đánh giá sản phẩm của bạn. của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi HS nêu các bước lắp xe ben ? - HS nêu - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau - HS nghe và thực hiện những em làm chưa xong tiếp tục học tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp cho thành thạo hơn. Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 26
  16. - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm: số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút - thực hiện phép cộng các số đo thời 13giờ 10phút gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. 2giờ 45phút + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các - Khi trừ các số đo thời gian cần thực số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 - HS đọc ví dụ 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Tóm tắt: thỏa luận tìm cách làm Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây. Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? 27
  17. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Cho HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 ngay không? giây “không trừ được” 45 giây. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta số trừ thì ta làm như thế nào? cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây - - 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút Bài 2 : 9 giờ 40 phút 28
  18. - Gọi HS đọc đề bài. - Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ quả - 23ngày 12giờ - Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - - 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện: 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 6 phút 11 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 5 phút 3 giây - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian ở trường của em vào buổi sáng. Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 29
  19. 1. Đồ dùng - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận , thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ * Chọn một trong các đề sau: hình dáng của đồ vật, biết công dụng 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, của em. viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả 2. Tả cái đồng hồ báo thức. hình dáng hoặc công dụng của đồ vật 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, thích. em hãy viết thành bài văn tả đồ vật 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý hoàn chỉnh. nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. *Cách tiến hành: - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật - GV nêu nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu văn tả đồ vật. - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện : Tập viết đoạn đối thoại. 30
  20. - Về nhà chọn một đề khác để viết - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới + Các câu trong đoạn văn đều nói về những từ ngữ cho em biết đoạn văn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ nói về ai ? Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng - GV kết luận lời giải đúng. Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? 31
  21. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng kết câu như ở hai đoạn văn trên được chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn gọi là phép thay thế từ ngữ. văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả : - GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, + Cụm từ Người liên lạc thay cho người bổ sung. đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. 32
  22. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang trang 76. 76. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. BỔ SUNG Thứ sáu ngày tháng năm 2022 Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật . - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 101, 102 SGK. - HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) 33
  23. * Mục tiêu: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. * Cách tiến hành: Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu? - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận - HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi. - Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải: + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân. + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động. + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước. + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy. + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu). + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt trời. Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi chơi + GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 34
  24. vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - GV trao giải cho HS theo từng đề tài. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi - HS nghe và thực hiện người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Vận dụng kiến thức về năng lượng để - HS nghe và thực hiện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - HS nghe 35
  25. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều + Ta cần cộng các số đo thời gian theo đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như từng loại đơn vị. thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm liền kề. như thế nào? - Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, kết luận làm, chia sẻ kết quả a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra để kiểm tra - GV nhận xét , kết luận - Nx bài làm của bạn, bổ sung. a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng 36
  26. hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV kết luận Bài giải Hai sự kiện trên cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) + Cho HS tính: + HS tính: 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách viết đoạn đối thoại. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 37
  27. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối trích. tiếp nhau đọc thành tiếng. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ sau đó chia sẻ trước lớp: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ - GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. Bài tập 2: HĐ nhóm Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp. mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại. của nhóm. - Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận cầu. xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi nhóm. phân vai - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ 38
  28. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện vào vở và chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 39
  29. qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát 40
  30. + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 41