Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

doc 41 trang Hải Hòa 08/03/2024 910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

  1. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài1, bài 3, bài 4 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện. giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng + Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 12
  2. nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần vở mua được sẽ như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải: - GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: HĐ cặp đôi - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) - Giáo viên nhận xét Đáp số 180 000 đồng - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc công một ngày không đổi? bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải Thực tế giảm 2 ngày : người ? Công việc phải làm trong số ngày là: 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 13
  3. 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người. - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện. Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua kg gạo nếp ? Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Thích tìm hiểu về khoa học. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau 2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt - Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. được. - Giáo viên nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Cách tiến hành: 14
  4. *Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ - Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo quan sát trả lời câu hỏi: cáo kết quả. + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. Hình Giai đoạn Đặc đ ểm minh họa - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => Tuổi vị thành niên người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể Từ 10 – 19 tuổi 1 chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên - Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển Tuổi trưởng thành nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3 này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của Tuổi già các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4 bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. 15
  5. *Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình chuẩn bị - Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với trong ảnh mà mình sưu tầm được với các các bạn trong nhóm. bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bức ảnh mà mình chuẩn bị. * Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay đời? tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển của - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta con người có lợi ích gì? không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương thể phát triển toàn diện - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Giới thiệu với các bạn về những thành - HS nghe và thực hiện viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà - HS nêu của em ? Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau 16
  6. - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - HS nhận xét, bình chọn bạn - Giáo viên nhận xét. viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nghĩa và phi nghĩa? nhau 17
  7. - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả: - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; + nhục: bị khinh bỉ - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả: - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển 18
  8. - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ - Học sinh trong nhóm thảo luận, trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, tìm từ trái nghĩa. đoàn kết, giữ gìn” - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Hoà bình > < phá hoại/ tàn phá Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình - Giáo viên nhận xét đặt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 19
  9. - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) *Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. 20
  10. 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. - Mọi người hãy sống vì hoà bình 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. - Nội dung: giáo viên ghi bảng. 3. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ *Cách tiến hành: - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng lòng. bài thơ. - HS thi học thuộc lòng - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình - HS nghe ? - Lắng nghe và thực hiện - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện tượng của em. Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 21
  11. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể. tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện *Cách tiến hành: * Giáo viên kể mẫu: - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai . + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 22
  12. công chúng. - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm đoạn nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện: + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam . 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện. nghe. Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” . - Học sinh cả lớp làm được bài 1 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 23
  13. - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh hát tập thể - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . *Cách tiến hành: * HĐ 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng. - Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi - “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhận xét. nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”. *HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận giải - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo bài tập theo 2 cách. luận tìm cách giải sau đó chia sẻ trước lớp. * Cách 1: “Rút về đơn vị” Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. * Cách 2: “Dùng tỉ số” 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người - GVKL: Có 2 cách giải dạng toán này - HS nghe đó là rút về đơn vị và dùng tỉ số. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . * Cách tiến hành: 24
  14. Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh cách giải bằng cách - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước rút về đơn vị. lớp. Tóm tắt: Giải 7 ngày: 10 người Muốn làm xong công việc trong 1 ngày 5 ngày: . . . người cần: 10 x 7 = 70 (người). Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(người). Đáp số: 14 người 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập - HS thực hiện sau: Giải : Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 Giá tiền 1 quyển sách là : đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) hết bao nhiêu tiền? Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) - Về nhà giải bài toán ở phần ứng dụng - HS nghe và thực hiện bằng cách khác. Địa lý SÔNG NGÒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. -Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. - HS HTT: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . 25
  15. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp. + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt Nam làm gì ? dùng để nhận xét về sông ngòi của nước ta + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông khắp đất nước. ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn: 26
  16. - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, con sông? sông Đồng Nai. - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng (không chỉ vào 1 điểm) + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc ngang, địa hình có độ đốc lớn. điểm đó? - Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Các nhóm thảo luận, hoàn thành nhóm hoàn thành bảng thống kê bảng: - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm của học sinh. khác bổ sung. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố - Phụ thuộc vào lượng mưa. nào của khí hậu? - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có nước sông dâng cao. khác nhau không? Tại sao? - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. là phù sa. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - HS chơi trò chơi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi? 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. - GV theo dõi, sửa sai . 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện 4. Là đường giao thông. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (7 phút) - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu Long bồi đắp? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li ta? - Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể - HS nghe và thực hiện. xây dựng thủy điện. 27
  17. Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân + Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm + Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo - Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 .Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS hát - HS hát - Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu - Quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm nhận xét về đặc điểm của đường thêu - HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân - Quan sát, so sánh - Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu - Quan sát nhân - Gọi HS nêu ứng dụng - Trả lời Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - 1 HS đọc - Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu - HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - HS quan sát - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, - HS thực hiện 4c, 4d - Quan sát, nhận xét - HS nhắc lại 28
  18. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. * Cách tiến hành: - HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo - Quan sát, uốn nắn - Thực hành - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát đường thêu - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại - Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành - Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe - Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện phẩm mà em yêu thích. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số” - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV - HS tham gia trò chơi để tạo không khí 29
  19. hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật vui vẻ trước khi vào giờ học. sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được là Nước, ) - Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ - 2 học sinh nêu lệ nghịch. - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm - Cho HS thảo luận nhóm để làm bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Cùng số tiền đó, khi giá tiền 1 quyển - Số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy vở giảm đi số lần thì số quyển vở thay nhiêu lần đổi như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm theo 2 cách - Yêu cầu học sinh nêu bước tìm “tỉ số” * Cách 1 : trong bài giải Người đó có số tiền là: - Giáo viên đánh giá 3000 x 25 = 75.000 (đồng). Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số quyển là: 75.000 : 15000 = 50 (quyển). Đáp số : 50 quyển *Cách 2: 3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3.000 : 1500 = 2 (lần). Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 50 quyển - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi - Học sinh đọc đề, HS đọc thầm, thảo luận làm bài theo gợi ý: cặp đôi làm bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Tổng thu nhập của gia đình không đổi, - Tổng thu nhập không đổi, khi số người khi tăng số con thì thu nhập bình quân tăng thu nhập bình quân của một người của mỗi người hàng tháng thay đổi như sẽ giảm. thế nào? + Muốn biết trung bình hàng tháng của 1 - Tính xem khi có 4 người thì thu nhập người giảm bao nhiêu, chúng ta phải làm trung bình hàng tháng của mỗi người là gì ? bao nhiêu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở để Tóm tắt: kiểm tra chéo. 3 người : 800.000 đồng / người / tháng Giải 30
  20. 4 người : đồng / người / tháng Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Khi có thêm 1 con thì thu thập trung bình của một người là: 2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng) Trung bình hàng tháng mỗi người giảm: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Bài giải : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần được 40 m đường. Với năng suất như là: vậy thì 20 công nhân làm trong một 20 : 10 = 2 (lần) ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét đường? 20 công nhân sửa được số m đường là : 40 x 2 = 80 (m) Đáp số : 80 m. - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nghe và thực hiện sau: Có một nhóm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 31
  21. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. + Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở. + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc. + Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. 32
  22. + Cổng trường sơn màu xanh đậm. + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường. -Tả lớp học. - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 33
  23. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các - Học sinh chơi trò chơi câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS làm vở chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các + ít / nhiều; chìm / nổi câu thành ngữ. + Nắng / mưa; trẻ / già - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh nhẩm thuộc. ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả: - Giáo viên nhận xét - Các từ điền vào ô trống: lớn, - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền già, dưới, sống. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá hơn lành vụng may Bài 4: HĐ nhóm + Thức khuya dậy sớm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận viết vào - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. nội dung giáo viên yêu cầu. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo a. Tả hình dáng : giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ + cao / thấp, cao vống / lùn tịt ghép hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. 34
  24. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả đặt. cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 3. HĐ vận dụng: (5 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều - Lắng nghe và thực hiện tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Thứ sáu ngày tháng năm 2021 Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) 35
  25. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời hỏi: câu hỏi. + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. + Thường xuyên thay quần lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm. việc nên làm và không nên làm để bảo - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi hiểu biết thực tế của mình trả lời dậy thì? - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS nghe ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; 36
  26. tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ - HS trả lời làm gì ? - Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: 37
  27. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Dạng toán tổng - tỉ. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh nêu các bước giải - HS nêu - Giáo viên nhận xét Giải Số học sinh nam là: 28: (2 + 5) x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (em) Đáp số: 8 em nam 20 em nữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Hướng dẫn học sinh làm tương tự - HS làm vở, báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét Giải Chiều rộng của mảnh đất là: 15: (2 -1) = 15 (m) Chiều dài mảnh đất là: 15 x 2 = 30 (m). Chu vi mảnh đất là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số 90m Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề toán, lớp đọc thầm - Khi quãng đường đi giảm một số lần thì - Khi quãng đường giảm bao nhiêu lần số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ? thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy nhiêu lần. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi làm - Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở kiểm bài. tra chéo Tóm tắt : 100 km : 12 lít Giải 50 km : lít ? 100 km gấp 50 km số lần là: - Giáo viên nhận xét. 100 : 50 = 2 (lần) Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít xăng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài - HS đọc bài toán toán sau: - HS làm bài Chị Hoa dệt được 72m vải trong 6 ngày. Giải : Hỏi với mức dệt như vậy, trong 24 ngày 24 ngày gấp 6 ngày số lần là : chị Hoa dệt được bao nhiêu mét vải? 24 : 6 = 4 (lần) 24 ngày dệt được số mét vải là : 72 x 4 = 288 (m vải) Đáp số : 288 m vải. 38
  28. - Về nhà giải bài toán trên bằng cách - HS nghe và thực hiện khác. Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Thực hành, giảng giải, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài: - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS đọc to đề bài Đề bài : 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em) 39
  29. - Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, chọn đề bài. - Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và - HS nghe và thực hiện cách trình bày bài khoa học. * Thu bài - Học sinh thu bài 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo - HS nêu kiểu nào ? - Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên - HS nghe và thực hiện. để tả. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. 40
  30. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 3 Đọc thơ hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 41