Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 26 + 28. Tiết 51, 53
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 26 + 28. Tiết 51, 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tuan_26_28_tiet_51_den_53.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 26 + 28. Tiết 51, 53
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 BÀI 23: QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT I. Quá trình phân giải 1. Phân giải proteinotein và ứng dụng a. Phân giải ngoài: - Các vi sinh vật tiết enzim protêaza ra môi trường phân giải protein ở môi trường thành axit amin. - Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra năng lượng. * Lưu ý : Khi môi trường thừa C và thiếu N vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. b. Phân giải trong: Protein mất hoạt tính, hư hỏng. c. Ý nghĩa: Vừa thu được axit amin để tổng hợp lại protein, vừa bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. d. Ứng dụng: làm tương, nước mắm, các loại nước chấm. 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng a. Phân giải ngoài: - Vi sinh vật tiết enzim phân giải polisaccarit (tinh bột, xenlulôzơ..) thành các đường đơn (monosaccarit). b. Phân giải trong: Vi sinh vật hấp thụ đường đơn và phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men. Con người sử dụng các enzim ngoại bào như amilaza để phân hủy tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo. c. Ứng dụng: - Lên men rượu êtilic từ tinh bột (làm rượu) Nấm (đường hóa) Nấm men rượu Tinh bột Glucôzơ Êtanol + CO2 - Lên men lactic từ đường (muối dưa, cà..), có 2 loại lên men + Lên men đồng hình (vi khuẩn lactic đồng hình): Glucôzơ Axit lactic. + Lên men lactic dị hình (vi khuẩn lactic dị hình): Glucôzơ Axit lactic + CO2 + Êtanol + axit Axêtic * Những thực phẩm lên men: - Phân giải xenlulôzơ + Xenlulôzơ phân giải thành chất mùn nhờ vi sinh vật tiết enzim xenlulaza xử lý rác thực vật + Làm giàu dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường. + Ứng dụng: Chủ động cấy vi sinh vật để phân giải nhanh xác thực vật, tận dụng bả thải thực vật để trồng nấm ăn, sử dụng nước thải từ các xí nghiệp chế biến khoai, sắn để nuôi cấy một số nấm men thu nhận sinh khối làm thức ăn gia súc. Page 1
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 3. Tác hại: Do quá trình phân giải tinh bột, protein, xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng lương thực, thực phẩm, đồ ăn uống, thiết bị có xenlulôzơ, làm giảm chất lượng của các loại đồ dùng và hàng hoá. II. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải: - Tổng hợp và phân giải là 2 quá trình ngược chiều nhau nhưng diễn ra không ngừng và thống nhất với nhau trong tế bào. - Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá - Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá TRẢ LỜI CÂU HỎI LỆNH VÀ CÂU HỎI BÀI TẬP SGK Câu hỏi trang 92: Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? Lời giải: Có mùi không giống nhau. - Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi không giống nhau vì thành phần các chất của chúng khác nhau, đối với nước thịt thành phần chủ yếu là prôtêin còn bình nước đường thành phần chủ yếu là đường nên sẽ diễn ra các quá trình phân giải thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn khác nhau tạo thành các sản phầm khác. Câu hỏi trang 92: Em hãy kể những thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin. Lời giải: Những thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin: nước tương, nước mắm. Câu hỏi trang 92: Theo em thì trong làm tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không? Đạm trong tương và nước mắm từ đâu ra? Lời giải: Trong làm tương và nước mắm, người ta không sử dụng cùng một loại vi sinh vật vì nguyên liệu chính để làm tương và nước nắm khác nhau: + Tương: nguyên liệu chính là đậu nành chứa prôtêin thực vật. + Nước mắm: nguyên liệu chính là cá chứa prôtêin động vật. Do đó cần các nhóm vi sinh vật khác nhau để phân giải prôtêin thực vật và động vật tạo thành tương và nước mắm. - Đạm trong tương từ đậu nành; đạm trong mắm từ cá. Bài 2 (trang 94 sgk Sinh học 10): Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau: Lời giải: Đặc điểm Lên men lactic Lên men rượu Loại vi sinh Vi khuẩn lactic đồng hình hoặc dị Nấm men rượu, ngoài ra có thể có vật hình. một số nấm mốc và vi khuẩn. Sản phẩm - Lên men đồng hình: hầu như - Nấm men: rượi êtilic CO2 chỉ có axit lactic. - Vi khuẩn, nấm mốc: rượu, CO2, các Page 2
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 - Lên men dị hình: axit lactic chất hữu cơ khác. CO2, êtilic và axit hữu cơ khác. Nhận biết Có mùi chua Có mùi rượu Bài 3 (trang 94 sgk Sinh học 10): Tại sao khi để quả vải chín qua 3-4 ngày thì có mùi chua ? Lời giải: Để quả vải chín qua 3-4 ngày sẽ có vị chua vì dịch quả vải chứa rất nhiều đường, nấm men ở vỏ quả dễ dàng xâm nhập vào phần thịt quả, chúng chuyển hóa đường thành rượu và từ rượu thành axit (có vị chua). MÔN SINH 10, ÔN TẬP, PPCT 53, TUẦN 28 ÔN TẬP KIẾN THỨC BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Câu 1: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 3: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Câu 4: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. Nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. Chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Câu 5: Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân của quá trình nguyên phân là A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 10 (1) Các NST kép dần co xoắn (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến (3) Màng nhân và nhân con xuất hiện (4) Thoi phân bào dần xuất hiện (5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào (7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động (8) NST dãn xoắn dần Page 3
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 Câu 6: Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. (1), (2), (7) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (4), (8) Câu 7: Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là A. (4), (5), (7) B. (1), (2), (4) C. (5), (7) D. (2), (6) Câu 8: Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. (3), (5), (7) B. (1), (2), (4) C. (5), (7) D. (3), (8) Câu 10: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Câu 11: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 12: Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 13: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Câu 14: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do: A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau. B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con. C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con. D. Ở kì sau, các NST tách nhau và trượt về hai cực của tế bào. Câu 15: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây? A. Phân li nhiễm sắc thể B. Nhân đôi nhiễm sắc thể C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể Câu 16: Hoạt động của nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân là : A. Tách tâm động và phân li về 2 cực của tế bào B. Phân li về 2 cực tế bào ở trạng thái kép C. Không tách tâm động và dãn xoắn D. Tiếp tục xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Câu 17: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra tế bào con với tổng số 256 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là: A. 3 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 6 lần Câu 18: Một hợp tử của lúa ( 2n = 24) phân bào liên tiếp 5 đợt và chuẩn bị bước vào lần phân bào thứ 6. Trong các tế bào ở thế hệ cuối cùng có bao nhiêu NST đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào? A. 1512. B. 744. C. 720 D. 1488 Câu 19: Khi nói về sự phân bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (I). Trong quá trình phân bào của vi khuẩn không có sự hình thành tơ vô sắc . (II). Chỉ có tế bào thực vật mới hình thành vách ngăn khi phân chia tế bào chất. Page 4
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 (III). Tế bào chất thường không được phân chia đều cho các tế bào con. (IV). Trong tế bào nhânh thực NST được gắn lên thoi phân bào nhờ cấu trúc mezoxom. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Đối với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa: A. giúp cơ thể lớn lên. B. giúp cơ thể sinh sản. C. giúp cơ thể vận động. D. giúp cơ thể thực hiện chu kì tế bào. Câu 21: Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi là: A. Chu kì tế bào. B. Quá trình phân bào. C. Phân chia tế bào. D. Phân cắt tế bào. Câu 22: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự: A. G1– G2 – S – nguyên phân. B. G2 – G1 – S – nguyên phân. C. G1 – S – G2 – nguyên phân. D. S – G1 – G2– nguyên phân. Câu 23: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là: A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì cuối. Câu 24: Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. B. Trung thể tự nhân đôi. C. NST tự nhân đôi. D. ADN tự nhân đôi. Câu 25: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là: A. Tế bào cơ tim. B. Hồng cầu C. Bạch cầu. D. Tế bào thần kinh. Câu 26: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. Nhân đôi ADN và NST. C. NST tự nhân đôi. D. ADN tự nhân đôi. Câu 27: Hoạt động xảy ra trong pha G2 của kì trung gian là: A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. C. Tổng hợp tế bào chất và bào quan. D. Phân chia tế bào. Câu 28: Loại TB nào xảy ra quá trình nguyên phân? A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử. B. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào sinh giao tử. D. Tế bào sinh dục sơ khai. Câu 29: NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở: A. Kì trung gian đến hết kì giữa. B. Kì trung gian đến hết kì sau. C. Kì trung gian đến hết kì cuối. D. Kì đầu, giữa và kì sau. Câu 30: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là: A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST. B. Sự thay đổi hình thái NST. C. Sự hình thành thoi phân bào. D. Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con. Câu 31: Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST. B. Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào. C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác. D. Thuận lợi cho sự tập trung của NST. Câu 32: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ. B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ. Page 5
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n. D. Nhiều cơ thể đơn bào. Câu 33: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương. B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn. D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Câu 34: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là: A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con. B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên. C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử. D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. BÀI 19: GIẢM PHÂN. Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. kì giữa I và kì sau II Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn B. Phân li các NST kép, không tách tâm động C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Câu 7: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Câu 8: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có nNST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 9: Ở phân bào giảm phân, tế bào con có bộ NST bằng một nữa tế bào mẹ vì: A. Giảm phân diễn ra 2 lần phân bào liên tiếp. B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con. C. NST nhân đôi một lần nhưng có 2 lần phân li.D. Giảm phân gắn liền với quá trình tạo giao tử Câu 10: Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây đúng? Page 6
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 A. Tất cà mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo thành 4 tế bào n. C. Qua quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử Câu 11: Ở cơ thể người, Sự phân bào giảm phân có mấy ý nghĩa sau đây đúng? (I). Tạo ra giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài. (II). Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển (III). Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng. (IV). Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gen khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Trong hệ sinh dục của một cá thể động vật ( có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I đếm được 36 cromatic. Các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Các tế bào trên thuộc loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. (II). Trong quá trình trên có 16 hợp tử được hình thành. (III). Nếu cá thể trên là cá thể đực có thể có 32 hợp tử được hình thành (IV). Nếu cá thể trên là cá thể cái có thể có 18 hợp tử được hình thành A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái cúa một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Tất cả các tế bào con được tạo thành đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó, đã có 14592 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Tỉ lệ trứng được thụ tinh chiếm 6,25% trên tổng số trứng được tạo thành. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Có 256 tế bào sinh tinh và 256 tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên. (II). Các tế bào trên thuộc loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 38. (III). Trong quá trình trên có 16 hợp tử được hình thành. (IV).Có 1024 tinh trùng được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 15,626% . A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 BÀI 22,23,24 Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật? A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào Câu 2: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là: A. môi trường nhân tạo B. môi trường dùng chất tự nhiên C. môi trường tổng hợp D. môi trường bán tổng hợp Câu 3: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm A. Nguồn năng lượng và khí CO2 B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng C. Ánh sáng và nhiệt độ D. Ánh sáng và nguồn cacbon Câu 4: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy hình thức dinh dưỡng của chúng là A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng Câu 5: Khi có ánh sáng và giàu CO2 , một vi sinh vật có thể phát triển tốt trên môi trường với thành phần chất được tính theo đơn vị g/l như sau: MgSO4 0,3M; CaCl2 0,2M; NaCl 4,5M; (NH4)3PO4 0,2M . Môi trường trên thuộc loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường tự nhiện. B. Môi trường tổng hợp. Page 7
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 C. Môi trường bán tổng hợp. D. Môi trường nuôi cấy tự nhiên. Câu 6: Khi nói về kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo quang tự dưỡng. B. Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng. C. Nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. D. Vi khuẩn nitrat hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. Câu 7: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein? A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza. B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra. C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin Câu 8: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành: A. khí CO2 B. axit lactic C. axit axetic D. etanol Câu 9: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,... B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,... C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,... D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,... Câu 10: Ý nào sau đây là đúng A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo) D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic Câu 11: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây? A. Phân giải polisaccarit B. Phân giải protein C. Phân giải xenlulozo D. Lên men lactic Câu 12: Việc phân giải xenlulozo trong xác TV của vi sinh vật có bao nhiêu ý nghĩa dưới đây? (I). Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất (II). Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường (III). Tạo nguyên liệu cho chu trình chuyển hóa vật chất. (IV). Cung cấp đường cho bản thân vi sinh vật. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra? A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic B. Phân giải protein, xenlulozo C. Lên men lactic và lên men etilic D. Lên men lactic Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình? A. Sản phẩm chỉ là axit lactic B. Ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, CO2 C. Sản phẩm gồm axit lactic và CO2 D. Sản phẩm gồm axit lactic và O2 Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình? Page 8
- MÔN SINH 10, TIẾT 51,53, TUẦN 26,28 A. Sản phẩm chỉ là axit lactic B. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, CO2 C. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, O2 D. Sản phẩm chỉ gồm axit amin Câu 16: Lấy một chiếc ống nghiệm sạch, đổ vào đó một chút dung dịch đường saccarozo, thêm vào đó một ít bột nấm men rồi để vào trong tủ có nhiệt độ 30 – 32°C. Một thời gian sau thấy A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Có bọt khí CO2 nổi lên C. Có bọt khí O2 nổi lên D. Có mùi chua của axit lactic bay ra Câu 17: Vi sinh vật được sử dụng trong quá trình sản xuất sữa chua là A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam C. Nấm men D. Vi khuẩn axetic Câu 18: “Glucozo vi khuẩn lactic X + năng lượng” là sơ đồ biểu diễn quá trình làm sữa chua. X trong sơ đồ này là A. Axit lactic B. Axit axetic C. Axit amin D. Khí CO2 Câu 19: “Đường nấm men → etanol + X + năng lượng” là sơ đồ biểu diễn quá trình lên men rượu. X trong sơ đồ này là A. Axit lactic B. Axit axetic C. Khí O2 D. Khí CO2 Câu 20: Khi làm sữa chua người ta thường khuấy đều hỗn hợp nhằm những mục đích nào sau đây? (I). Sữa đặc được hòa tan trong nước. (II). Vi khuẩn lactic phân bố đều trong sữa. (III). Hạn chế sự phân bố của vi khuẩn trên bề mặt. (IV). Tăng lượng oxi hòa tan trong hỗn hợp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Page 9