Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_tiet_1314_nam_hoc_2019_2020_luc_duc_binh.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 23/9/2018 Tiết 13: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố và nắm chắc lại các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai 2. Kỹ năng : áp dụng linh hoạt vào bài toán rút gọn biểu thức, và chứng minh đẳng thức 3. Thái độ : Tích cực, hợp tác xây dựng bài, cẩn thận trong biến đổi biểu thức. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: HS1: Rút gọn biểu thức; a)( 28 2 3 7) 7 84 ? ( 28 2 3 7) 7 84 = (3 7 2 3) 7 + 4.21 = 21 - 2 21 2 21 = 21 a) ( 6 5) 2 - 120 =? HS2: ( 6 5) 2 - 120 = 6 + 2 30 + 5 - 2 30 =11 Hoạt động2: Luyện tập: Luyện tập: bài tập62 Rút gọn các biểu thức Để rút gọn biếu thức trên ta dùng các Giải bài tập: 62(sgk – 32 ) phép biến đổi nào ? - Gợi ý : Khử mẫu, đưa thừa số ra 1 33 1 ngoài dấu căn, quy tắc chia 2 căn bậc a) 48 2 75 5 1 2 11 3 hai sau đó rút gọn. Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 1 33 1 1 3 48 2 75 5 1 =? .4. 3 2.5. 3 3 5.2. 2 11 3 2 3 10 10 =? 2 3 10 3 3 3 (2 10 1 ) 3 GV: ý b) làm tương tự cũng đưa thừa 3 3 17 số ra ngoài dấu căn, khử mẫu. 3 Bài tập 63 3 ? Để rút gọn biếu thức ta dùng cách biến đổi nào? Giải bài tập 63 ( sgk – 33 ) a a b a) ab ( với a; b> 0 ) b b a Bài tập 64(33) ab a ab 2 ab = ab = ab ? Để chứng minh đẳng thức ta làm thế b ab b nào Giải bài tập 64 (33) GV: Dùng hằng đẳng thức để chứng 2 (1 a )(1 a a) 1 a minh. a) Ta có: VT a 1 a Gợi ý : Biến đổi vế trái vế phải rồi 1 a 2 2 kết luận. 1 a 2 1 a 1 a a a 1 a . 3 3 2 1 a a 1 a ( )( ) 1 a 1 a 1 a sau đó rút gọn tử, mẫu. 2 1 a 1 a 1 2 = VP . 1 a 1 a Vậy VT = VP ( Đtđcm ) ? Em nào nêu được cách biến đổi ý b) 2 4 b) Ta có VT : a b a b Gợi ý: khai phương biểu thức trong b 2 a 2 2ab b 2 dấu căn, rồi rút gọn với ở ngoài dấu (a b)b 2 a căn. = a = VP b 2 (a b) Vậy VT = VP ( Đt Đcm) 3.Củng cố Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong bài toán rút gọn . 4.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập còn lại V. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 23/9/2018 Tiết 14: CĂN BẬC BA I-Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu được căn bậc ba qua một vài ví dụ đơn giản. Biết được một số tính chất của căn bậc ba 2. Kiến thức: Tính được căn bậc ba của một số biểu diễn thành lập phương của một số khác. 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 3. Kiểm tra bài cũ 4. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 -Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không không âm a. âm a . -Với mỗi số a 0 có mấy căn bậc hai. Với mỗi số a 0 có mấy căn bậc hai . Học sinh 2: Viết định lí so sánh các căn bậc hai số Học sinh giải bài tập học, định lý về liên hệ giữa phép nhân, Với hai số a, b không âm ta có: phép chia và phép khai phương a < b a b , a.b a. b a a ( b khác 0) Hoạt động 2: b b 1)Khái niệm căn bậc ba - Bài toán cho gì yêu cầu tìm gì ? - Hãy nêu công thức tính thể tích hình 1)Khái niệm căn bậc ba Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 lập phương ? Bài toán ( sgk ) - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là x Giải: thì ta có công thức nào ? Gọi cạnh của hình lập phương là x ( dm) - Hãy giải phương trình trên để tìm x ? Theo bài ra ta có : - KH căn bậc ba, chỉ số, phép khai căn x3 = 64 x = 4 vì 43 = 64 . bậc ba là gì ? Vậy độ dài của cạnh hình lập phương là 4(dm) - GV đưa ra chú ý sau đó chốt lại cách Định nghĩa ( sgk ) tìm căn bậc ba. Ví dụ 1: - Áp dụng định nghiã hãy thực hiện ?1 ( 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 sgk) ( - 5) là căn bậc ba của - 125 vì (-5)3 = - 125 Gợi ý: Hãy viết số trong dấu căn thành KL : Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba luỹ thừa 3 của một số rồi khai căn bậc Căn bậc ba của a KH : số 3 gọi là chỉ số của ba . căn . Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là ?1 a) =? phép khai căn bậc ba. b) =? Chú ý ( sgk ) (3 a )3 3 a 3 a c)=? ?1 ( sgk ) d)=? 3 3 3 3 3 3 Nêu nhận xét trong SGK a) 27 3 3 b) 64 ( 4) 4 3 1 1 1 c) 3 0 0 d) 3 3 Hoạt động 3 : 2) Tính chất 125 5 5 - Hãy nêu lại các tính chất của căn bậc Nhận xét ( Sgk ) hai . Từ đó suy ra tính chất của căn bậc 2) Tính chất 3 tương tự như vậy . a) a b 3 a 3 b - Dựa vào các tính chất trên ta có thể so b) 3 ab 3 a.3 b sánh , biến đổi các biểu thức chứa căn a 3 a bậc ba như thế nào ? c) Với b 0 ta có : 3 - GV ra ví dụ HD học sinh áp dụng các b 3 b tính chất vào bài tập . Ví dụ 2 ( sgk ) So sánh 2 vµ 3 7 - Áp dụng khai phương một tích và viết Ta có 2 3 8 mµ 8 7 nª n 3 8 3 7 VËy 2 3 7 dưới dạng luỹ thừa 3 để tính . Ví dụ 3 (sgk ) Rút gọn 3 8a 3 5a Gợi ý Ta có : 3 8a 3 5a 3 8.3 a 3 5a C1 : Khai phương từng căn sau đó chia 2 kết quả . = 2a - 5a = - 3a . 3 3 C2 : áp dụng quy tắc khai phương một ? 2 ( sgk ) Tính 1728 : 64 thương C1 : Ta có : 3 1728 : 3 64 3 (12)3 : 3 43 12 : 4 3 Hoạt động 4: Củng cố 3 1728 1728 C2:Ta có: 3 1728 : 3 64 3 3 27 3 Nêu định nghĩa căn bậc ba của một số , 3 64 64 kí hiệu căn bậc ba, các khai phương căn bậc ba . Nêu các tính chất biến đổi căn bậc ba , Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 áp dụng tính căn bậc ba của một số và biến đổi biểu thức như thế nào ? áp dụng làm bài tập 67 - áp dụng các ví dụ bài tập trên em hãy Bài tập 67 ( sgk - 36 ) tính các căn bậc ba trên. b) 3 729 3 ( 9)3 9 - Hãy viết các số trong dấu căn dưới c) 3 0,064 3 (0,4)3 0,4 dạng luỹ thừa 3 rồi khai căn. d) 3 0,216 3 ( 0,6)3 0,6 e) 3 0,008 3 ( 0,2)3 0,2 Hãy cho biết 53 = ? từ đó suy ra cách Bài tập 69( sgk -36 ) viết để so sánh a) So sánh 5 và 3 123 Ta có : 5 = 3 125 mµ 125 123 3 125 3 123 Vậy 5 > 3 123 3.Củng cố 4.Hướng dẫn về nhà : - Đọc kỹ bài đọc thêm và áp dụng vào bảng số và máy tính , - Giải các bài tập trong sgk các phần còn lại . V. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương