Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 55+56 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 55+56 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_tiet_5556_nam_hoc_2018_2019_luc_duc_binh.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 55+56 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 3/3/2019 Tiết 55: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn , củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : Học sinh nêu công thức và giải - Nêu công thức nghiệm của phương = b2 - 4ac = ( - 6)2 - 4.5.1 = 36 - 20 = 16 trình bậc hai . Do = 16 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , ( sgk - 44 ) phương trình có hai nghiệm phân biệt : 2 - Giải phương trình 5x - 6x + 1 = 0 . x1 = ( 6) 16 10 ( 6) 16 2 1 1 ; x 2.5 10 2 2.5 10 5 Hoạt động 2: 1 : Công thức nghiệm thu gọn - Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 , Xét phương trình ax2 = bx + c = 0 ( a 0 ) . khi b = 2b’ thì ta có công thức nghiệm Khi b = 2b’ ta có : = b2 - 4ac như thế nào = ( 2b’)2 - 4ac = 4b’2 - 4ac = 4 ( b’2 - ac ) - Hãy tính theo b’ rồi suy ra công thức Kí hiệu : ’ = b’2 - ac = 4 ’ . nghiệm theo b’ và ’ . ? 1 ( sgk ) - GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) biến + ’ > 0 > 0 . Phương trình có hai nghiệm đổi từ công thức nghiệm ra công thức phân biệt : nghiệm thu gọn . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - GV cho HS làm ra phiếu học tập sau đó b 2b' 4 ' b' ' x treo bảng phụ ghi công thức nghiệm thu 1 2a 2a a gọn để học sinh đối chiếu với kết quả của b b' ' x mình biến đổi . 2 2a a + ’ = 0 = 0 . Phương trình có nghiệm kép : - GV gọi HS nêu lại công thức nghiệm b 2b' b' x x thu gọn chú ý các trường hợp ’ > 0 ; ’ 1 2 2a 2a a = 0 ; ’ 0 - Nhận xét dấu của ’ và suy ra số ' 9 3 gnhiệm của phương trình trên ? Phương trình có hai nghiệm phân biệt : 2 3 1 2 3 x ; x 1 - Phương trình có mấy nghiệm và các 1 5 5 2 5 nghiệm như thế nào ? ? 3 ( sgk ) a) 3x2 + 8x + 4 = 0 - Tương tự như trên hãy thực hiện ? 3 ( ( a = 3 ; b = 8 b’ = 4 ; c = 4 ) sgk ) Ta có : ’ = b’- ac = 42-3.4 = 16-12 = 4 > 0 - GV chia lớp thành 3 nhóm cho HS thi ' 4 2 giải nhanh và giải đúng phương trình bậc Phương trình có hai nghiệm phân biệt là : hai theo công thức nghiệm .- Các nhóm 4 2 2 4 2 x ; x 2 làm ra phiếu học tập nhóm sau đó kiểm 1 3 3 2 3 tra chéo kết quả : b) 7x2 - 6 2x 2 0 Nhóm 1 nhóm 2 nhóm 3 nhóm ( a 7;b 6 2 b' 3 2;c 2 ) 1 . Ta có : ’ = b’2 - ac = - GV thu phiếu học tập và nhận xét . 2 - Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên bảng 3 2 7.2 9.2 14 18 14 4 0 trình bày lời giải của nhóm mình . ' 4 2 - GV nhận xét và chốt lại cách giải Phương trình có hai nghiệm phân biệt là : phương trình bằng công thức nghiệm ( 3 2) 2 3 2 2 x 1 7 7 ( 3 2) 2 3 2 2 x 2 7 7 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 3.Củng cố 4.Hướng dẫn về nhà - BT 17 ( c , d ) ; BT 18 . V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 3/3/2019 Tiết 56: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia luyện tập 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 3. Kiểm tra bài cũ 4. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : ) - Viết công thức nghiệm thu gọn . Hai học sinh lên bảng - Giải bài tập 17 ( c ) ; BT 18 ( c ) Luyện tập Hoạt động 2: Bài tập 21 ( sgk - 49 ) - GV ra tiếp bài tập 21 ( sgk - 49 ) a) x2= 12x + 288 yêu cầu HS thảo luận theo nhóm x2 - 12x - 288 = 0 và làm bài . ( a = 1 ; b = -12 b’ = - 6 ; c = - 288 ) - GV yêu cầu HS làm theo nhóm Ta có ’ = b’2 - ac = ( -6)2 - 1.(-288) = 36 + và kiểm tra chéo kết quả . HS làm 288 ’ = 324 > 0 ' 324 18 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 ra phiếu cá nhân GV thu và nhận Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm xét . phân biệt 6 18 6 18 - NHóm 1 ; 2 - Làm ý a . x 24 ; x 12 - Nhóm 3 ; 4 - làm ý b . 1 1 2 1 1 7 ( Làm bài khoảng 6’ ) b) x2 x 19 x2 7x 228 - Đổi phiếu nhóm để kiểm tra kết 12 12 quả . x2 + 7x - 228 = 0 ( a = 1 ; b = 7 ; c = - 228 ) - GV gọi mỗi nhóm cử một đại Ta có : = b2 - 4ac = 72 - 4.1.( -228 ) diện lên bảng trình bày bài làm = 49 + 912 = 961 > 0 của nhóm mình . 961 31 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm - GV nhận xét chốt lại bài làm phân biệt : của HS . 7 31 24 7 31 38 x 12 ; x 19 1 2.1 2 2 2.1 2 bài tập 20 ( sgk - 49 ) a) 25x2 - 16 = 0 25x2 = 16 x2 = 16 16 4 x x 25 25 5 bài tập 20 ( sgk - 49 ) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài 4 4 x1 = ; x sau đó nêu cách làm . 5 2 5 - Pt trên là phương trình dạng d) 4x2 2 3x 1 3 nào ? nêu cách giải phương trình 4x2 2 3x 1 3 0 đó ? ( a = 4 ; b = 2 3 b' 3;c 1 3 ) ( dạng khuyết b tìm x2 sau đó tìm x ) Ta có : 2 - HS lên bnảg làm bài . GV nhận ’ = b’ - ac 2 2 xét sau đó chữa lại . ’ = ( 3) 4.( 1 3) 3 4 4 3 ( 3 2) > 0 - Tương tự hãy nêu cách giải ' ( 3 2)2 2 3 phương trình ở phần ( b , c ) - Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm Cho HS về nhà làm . phân biệt - GV ra tiếp phần d gọi HS nêu 3 2 3 1 3 2 3 3 cách giải . x1 ; x2 4 2 4 2 - Nêu cách giải phương trình Bài tập 22: Không giải phương trình, hãy phần (d) . áp dụng công thức cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm nào ? nghiệm? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - HS làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 HS thảo luận nhóm , đại diện trả lời HS đại diện lên bảng trình bày lời Các phương trình trên có hệ số a và c khác giải . Các HS khác nhận xét . dấu nên có hai nghiệm phân biệt. - GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai . Học sinh đọc đề bài Cho biết các hệ số a , b ,c 3.Củng cố - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . 4.Hướng dẫn về nhà V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương