Giáo án Toán module 9 Lớp 5 - Bài học: Diện tích hình tam giác

docx 4 trang Hải Hòa 11/03/2024 730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán module 9 Lớp 5 - Bài học: Diện tích hình tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_module_9_lop_5_bai_hoc_dien_tich_hinh_tam_giac.docx

Nội dung text: Giáo án Toán module 9 Lớp 5 - Bài học: Diện tích hình tam giác

  1. 2. Bảng mô tả Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau: BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5 Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Viết được công thức tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác ❖ Năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học: + Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác. + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác. + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập. + Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên + Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác. ❖ Phẩm chất - Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học và học liệu số * Giáo viên: 1
  2. + Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint * Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước. III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu - Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Viết được công thức tính diện tích hình tam giác. b) Nội dung: - Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác(slide 2,3) - Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(slide 4,5,6) c) Sản phẩm - Bài trình chiếu Poweroint d) Tổ chức thực hiện Tên hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động hình *Slide 2: Hướng dẫn HS cắt thành kiến thức mới ghép hình tam giác: - Chuẩn bị 2 hình tam giác (15 phút) - Yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình tam giác giống nhau. giống nhau * Mục tiêu: - HS vẽ đường cao lên tam + Vẽ một đường cao lên tam - Nêu được cách tính giác giác đó. diện tích hình tam + Dùng kéo cắt hình tam giác - Dùng kéo cắt hình tam giác bằng cách lấy độ thành hai phần theo đường cao dài cạnh đáy nhân giác thành hai phần theo của hình. đường cao của hình. với chiều cao (cùng *Slide 3: đơn vị đo) rồi chia + Yêu cầu HS ghép hai mảnh - HS ghép hai mảnh hình 1, cho 2. hình 1, 2 vào hình tam giác còn 2 vào hình tam giác còn lại - Viết được công thức lại(tùy HS muốn ghép như thế tính diện tích hình nào cũng được) - HS cho GV biết hình mà tam giác. + GV quan sát trên lớp xem HS mình ghép được. ghép được hình gì(nếu dạy trực tuyến thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua zalo) *Slide 4: 2
  3. Giúp HS so sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: Hỏi: - Cạnh DC của hình chữ + Hãy so sánh cạnh DC của hình nhật ABCD bằng với độ chữ nhật ABCD và độ dài đáy dài đáy DC của hình tam DC của hình tam giác EDC? giác EDC + So sánh chiều rộng AB của -Chiều rộng AB của hình hình chữ nhật ABCD với chiều chữ nhật ABCD bằng với cao EH của hình tam giác EDC? chiều cao EH của hình tam giác EDC + So sánh diện tích hình chữ -Diện tích hình chữ nhật nhật ABCD và diện tích hình ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC. hình tam giác EDC. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác EDC: *Slide 5: - Gọi HS nêu công thức tính diện - Diện tích hình chữ nhật tích hình chữ nhật ABCD. ABCD là: Nêu: Ta biết AD = EH thay EH cho AD thì diện tích hình chữ DC x AD = DC x EH nhật ABCD: DC x EH - Diện tích hình tam giác EDC - Diện tích hình tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật EDC là: ABCD nên diện tích hình tam giác EDC là: DC EH ( DC x EH ) : 2 2 Hỏi: + DC là gì của hình tam giác ? - DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC + EH là gì của hình tam giác EDC? - EH là đường cao của hình tam giác EDC + Muốn tính diện tích hình tam - Muốn tính diện tích hình giác EDC ta làm như thế nào? tam giác ta lấy độ dài đáy 3
  4. nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho * Slide 6: - Nêu quy tắc - Gọi HS nêu quy tắc. × ℎ - GV y/c HS viết công thức và - 푆 = . Trong đó: S gọi tên các kí hiệu 2 là diện tích; a độ dài đáy; h là chiều cao của hình tam giác. 4