Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017

doc 32 trang Hương Liên 15/07/2023 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017

  1. TUẦN 23 Soạn ngày: 09/ 02/ 2018 Thứ bảy ngày 10 tháng 02 năm 2018 Chào cờ: Nghe nhận xét tuần 22 - Phương hướng tuần 23 ___ Tập đọc: Tiết 67 + 6 8: Bác sĩ Sói I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: GD học sinh biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ ghi câu HD luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh lời khuyên ấy là gì ? thơi sung sướng. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh sgk - Quan sát nêu nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe. HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm đọc. - Nhận xét bạn đọc. - Cho HS đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh. 1
  2. Tiết 2: 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọccâu hỏi SGK - 1 HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của - HS đọc thầm đoạn 1 TLCH Sói khi thấy ngựa ? Thèm rỏ dãi Câu 2: Sói làm gì để lừa ngựa ? - Đọc thầm đoạn 2 TLCH. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. Câu 3: Ngựa đã bình tính giả đau như thế - HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận trả lời nào ? Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. *GDKNS: Kĩ năng ứng phó với căng thẳng. *Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - KS nêu Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5: - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện và chọn Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 3.4 Luyện đọc lại: - Trong truyện có những nhân vật nào ? - Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai. - Các nhóm đọc bài theo vai. - GV + HS nhận xét. 4 4. Củng cố: - Trong câu chuyện này em yêu nhân vật - HS trả lời. nào? vì sao? - Liên hệ thực tế - HS liên hệ 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài - Nghe, thực hiện Nội quy đảo khỉ. 2
  3. Toán :Tiết 111 Số bị chia – Số chia – Thương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia. 2. Kỹ năng: Biết được số bị chia - số chia - thương; biết cách tìm kết quả của phép chia. 3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - GV: Bảng lớp kẻ sẵn bài 1, bài 3. - HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? - Một phần hai hình vuông còn gọi là một nửa 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Viết phép chia lên bảng và giới thiệu - HS theo dõi. + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu tên gọi thành phần kết quả - HS nêu của phép chia 8 : 2 = 4 + 8 là số bị chia 10: 5 = 5 + 2 số chia + 4 là thương - GV nhận xét, bổ sung. 3.3 Thực hành: Bài 1: Cho HS đọc yếu cầu - 1 HS đọc yêu cầu Phép chia Số bị Số Thương chia chia 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - Yêu cầu HS làm bài bút chì vào SGK - HS làm SGK, 1 số HS làm trên bảng. nêu miệng kết quả. - GV + HS nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu BT2,3 - HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3. - HS làm bài SGK - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào - Nối tiếp nhau nêu kết quả SGK BT2, em nào làm xong trước làm 3
  4. tiếp BT3 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 2 x 4 = 8 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 - Nhận xét chữa bài. *Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp - HS nêu miệng vào ô trống(theo mẫu) 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại thành phần của phép - HS nêu tính chia 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1,2,*3 trong VBT và - Nghe thực hiện chuẩn bị bài sau. Đạo đức: (Tiết 23) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh, là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kỹ năng: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: Có thái độ lịch sự khi nhận và gọi điện thoại II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bộ đồ chơi điện thoại. HS: 4 bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị có phải là tự - 3 HS trả lời. trọng và tôn trọng người khác không? - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói - 2 HS đóng vai chuyện trên điện thoại. - Cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát - Khi thấy điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại - Chân bạn đã hết đau chưa? thế nào ? 4
  5. - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn - HS nêu không ? vì sao ? - Em học điều gì qua hội thoại trên? - HS trả lời. Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em - HS theo dõi, nêu lại. cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. - GV viết câu hội thoại lên 4 bảng con - 4 HS cầm tấm bìa đó đứng thành hàng ngang, đọc các câu trên tấm bìa của mình. - Gọi HS sắp xếp thứ tự cho hợp lí - 1 HS sắp xếp lại thứ tự các tấm bìa hợp lí. - GV + HS nhận xét. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm điện thoại ? nêu kết quả. - Khi gọi và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể - thể hiện sự tôn trọng người khác và hiện điều gì ? tôn trọng chính mình. Kết luận: Khi gọi điện và nhận điện thoại - HS theo dõi nhắc lại. cần chào hỏi lễ phép thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Cho HS liên hệ thực tế bằng cách gọi - Các nhóm thực hành gọi điện thoại. điện thoại.(Điện thoại đồ chơi) - Nhận xét. 4. Củng cố: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần chú ý - HS trả lời. điều gì? 5. Dặn dò: - Nhâc HS cần lịch sự, nói năng rõ ràng, từ - Nghe thực hiện tốn khi gọi điện thoại và làm BT trong vbt. 5
  6. Ngày soạn: 20 /02/2018. Thứ tư ngày 21 tháng 02 năm 2018 Toán: (Tiết 112) Bảng chia 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lập bảng chia 3; giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) 2. Kỹ năng: Lập được bảng chia 3; nhớ được bảng chia 3; biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). 3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Các tấm bìa có chấm tròn, bảng phụ bài 2 HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên gọi thành phần kết quả của - HS nêu phép chia 12 : 2 = 6 + 12 là số bị chia - Nhận xét. + 2 số chia + 6 là thương 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm - HS quan sát. tròn. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân tương ứng? 3 x 4 = 12 b. Thực hành phép chia 3: - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi - Có 4 tấm bìa tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Viết lên bảng 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia - HS đọc 12 : 3 = 4 12 : 3 = 4 c. Lập bảng chia 3 - Từ bảng nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài SGK bằng bút chì. vào SGK - Nối tiếp nhau nêu kết quả 6
  7. 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1HS đọc bài toán, yêu cầu BT3 - HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3 - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Bài toán hỏi gì Có : 24 học sinh - Yêu cầu HS tóm tắt Chia đều : 3 tổ - Yêu cầu HS làm bài vào vở, em nào Mỗi tổ học sinh ? làm xong trước làm tiếp BT3 vào sgk - Lớp làm bài vào vở, 1HS lên làm trên bảng phụ. Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Nhận xét chữa bài *Bài 3: GV ghi kết quả vào bảng phụ. - HS nêu miệng kết quả Số bị chia 12 21 27 30 3 Số chia 3 3 3 3 3 - Nhận xét chữa bài Thương 4 7 9 10 1 4. Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại bảng chia 3 - HS đọc đồng thanh. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 3 và làm - Nghe thực hiện BT1,2,*,3 trong VBT Kể chuyện: (Tiết 23) Bác sĩ Sói I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh 2. Kỹ năng: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. * Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: GD các em sống phải đoàn kết thương yêu lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn - 2HS kể trăm trí khôn. 7
  8. - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu - 1 HS đọc yêu cầu chuyện. - GV cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa. Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần, ngựa nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Cho HS kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm kể. - Nhận xét các nhóm. *b. Phân vai dựng lại câu chuyện - HS xung phong kể theo phân vai - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Nhận xét các nhóm kể 4. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật - HS trả lời. nào ? Vì sao? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Nghe thực hiện nghe. ___ Chính tả: Nghe – viết (tiết 45) Bác sĩ Sói I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết một đoạn chính tả trong bài : Bác sĩ Sói 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bác sĩ Sói. Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n hoặc ước/ ướt. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ BT2. HS: Bảng con, VBT 8
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: VD: rạ, dạy, giêng - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2Hướng dẫn viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn bài - HS theo dõi. 2 HS đọc lại đoạn bài viết - Tìm tên riêng trong đoạn viết - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? - đặt trong dấu ngoặc kép - Viết từ khó. - Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng. - GV nhận xét. b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS nghe, viết bài vào vở c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Đổi chéo vở soát lỗi - Nhận xét bài HS 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền - 1HS đọc yêu cầu vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên làm trên bảng phụ. a. - nối liền, lối đi - ngọn lửa, một nửa - GV + HS nhận xét. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Y/c HS tìm nhanh các từ: - 2 nhóm tiếp sức nêu a.Chứa tiếng bắt đầu bằng l (hoặc n) - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng - Nhận xét. 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết các tiếng có phụ - HS theo dõi. âm đầu là l / n vần ướt / ước. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết và làm BT trong - Nghe thực hiện VBT, chuẩn bị giờ sau. Thể dục Thầy Dương soạn giảng 9
  10. Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Ngày soạn: 20/02/2018 Thứ năm ngày 22 tháng 02 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 69) Nội quy Đảo Khỉ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. 2. Kỹ năng: Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy. 3. Thái độ: Có ý thức tuân theo nội quy. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi 1 số điều trong bản nội quy và câu luyện đọc HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bác sĩ Sói. - 1 HS đọc - Qua bài nói lên điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Theo dõi 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe HD giọng đọc, cách đọc toàn bài: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. hợp luyện phát âm từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2 em đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm đọc - Nhận xét các nhóm đọc - Cho HS đọc đồng thanh bản nội quy - HS đọc đồng thanh 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? - Nội quy đảo khỉ có 4 điều Câu 2: - Em hiểu những điều quy định nói trên 10
  11. như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả - Nhận xét - bổ sung - GV theo dõi, HD - Em hiểu điều 1 như thế nào? - Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo. - Em hiểu điều 2 như thế nào? - Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú - Điều 3 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ, có thể làm chúng mắc bệnh. - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh - Nhận xét - bổ sung đúng nơi quy định. *Câu 3: - Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại - HS trả lời: khoái chí ? Khỉ Nâu khoái chí vì nội quy này loài khỉ được bảo vệ và chăm sóc. 3.4 Luyện đọc lại: - Cho HS đọc lại bài - 2 HS đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét 4. Củng cố: - GV giới thiệu nội quy của trường - HS theo dõi, 1HS đọc - Nêu một việc cần làm để thực hiện nội - HS nêu quy trường em? 5. Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Quả tim - Nghe thực hiện khỉ ___ Toán: Tiết 113 Mét phÇn ba I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”. 2. Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/ 3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. 3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: 1tờ giấy hình vuông, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới: 11
  12. 3.1 Giới thiệu bài: GT bài và ghi tên bài - Theo dõi lên bảng 3.2 HD nhận biết 1 : 3 - Dán hình vuông lên bảng? Đây là hình - Hình vuông. gì? - Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - Quan sát - Tô màu vào một phần hình vẽ - Như vậy đã tô màu vào mấy phần của - Đã tô màu vào một phần ba của hình hình vẽ ? vuông. - Một phần ba được viết như thế nào? - Viết số 1 - Kẻ vạch ngang - Viết số 3 dưới gạch ngang. - Đọc như thế nào? - Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc) - Viết bảng con: 1 - Cả lớp viết bảng con 1 3 3 - 1HS lên bảng viết + Tương tự với hình chữ nhật. - Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần - HS thực hành. bằng nhau và lấy đi 1 hình chữ nhật 3 1 - Làm thế nào để có h×nh ch÷ nhËt - Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng 3 nhau lấy đi 1 phần được 1 HCN 3 3.3 Thực hành. Bài 1: Đã tô màu 1 hình nào? - 1HS đọc yêu cầu BT1,2 3 - HD HS làm BT1, kết hợp HD BT2,3 - Quan sát các hình ở bài tập 1, *2. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và - HS nêu miệng câu trả lời nêu miệng câu trả lời Đã tô màu 1 hình A, C, D(BT1). 3 *Bài 2: Hình nào có 1 số ô vuông được - HS nêu miệng câu trả lời 3 Đã tô màu 1 hình A,B,C tô màu? 3 Bài 3: Hình nào đã tô màu 1 số con gà? - HS nêu miệng câu trả lời 3 Đã tô màu 1 hình b 3 4. Củng cố: - “Một phần ba” được chia thành mấy - HS trả lời phần bằng nhau? Được viết như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT 1,*2,*3trong VBT và - Nghe thực hiện chuẩn bị bài sau. 12
  13. Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 23) Chữ hoa: T I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa T Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Mẫu chữ T. Bảng có dòng kẻ ô li HS: Bảng con, Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - 1 HS nêu: Sáo tắm thì mưa - Cả lớp viết chữ: Sáo - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD viết chữ hoa : - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - Cấu tạo : - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - HS theo dõi. - Hướng dẫn viết trên bảng con. - HS viết trên bảng con chữ hoa T. - GV quan sát giúp đỡ. 3.3 HD viết cụm từ ứng dụng: - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ: Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - HS quan sát cụm từ nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ (T hoa), h, g. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ t 13
  14. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ còn lại cao 1 li. - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ thẳng - Cả lớp viết bảng con: Thẳng - GV nhận xét. 3.4 Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 3.5. Nhận xét, chữa bài: - GV thu vở HS nhận xét. - Nộp bài 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ hoa T. - HS nêu. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài còn lại - Nghe thực hiện Soạn ngày: 22/02/2018 Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2018 To¸n: Tiết 114 Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố bảng chia 3; giải bài toán có một phép chia; thực hiện phép chia có kèm theo đơn vị 2. Kỹ năng: Thuộc bảng chia 3; biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3); biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3,cho 2) 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ BT4; HS: Bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ BT 1 và - HS quan sát hình vẽ BT 1 và trả lời câu trả lời câu hỏi hỏi - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS nhẩm viết kết quả vào SGK bằng bút vào SGK. chì. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - Củng cố bảng chia 3 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - Nhận xét, chữa bài. 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6 14
  15. Bài 2: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu BT2, BT3 - HD HS làm BT2, kết hợp HHD làm - HS nhẩm viết kết quả vào SGK bằng bút BT3 chì. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. BT2, em nào làm xong trước làm tiếp BT3 - Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 27 3 x 1 = 3 - Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 *Bài 3: Tính (theo mẫu ) - HS nêu miệng kết quả - GV HD mẫu: 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 9kg : 3 = 3kg Củng cố bảng chia 3, các đơn vị đo cm, 21 lít : 3 = 7 lít kg, lít. 10dm : 2= 5dm - GV + HS nhận xét. Bài 4: - HS đọc đề toán 4,*5 - HD HS làm BT4, kết hợp HD làm BT5 Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 15kg gạo Chia đều : 3 túi - Bài toán hỏi gì ? Mỗi túi : . . . kg ? - Cho HS làm bài vào vở BT4, em nào - Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ làm xong trước làm tiếp BT5 bảng phụ Bài giải: - Củng cố giải toán có phép chia Mỗi túi có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) - Nhận xét chữa bài. Đáp số : 5 kg gạo *Bài 5 - HS nêu miệng Tóm tắt 3lít : 1 can 27 lít : . . . can ? Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (can) - Nhận xét chữa bài Đáp số : 9 can dầu 4. Củng cố: - Củng cố cho HS về bảng nhân 3, chia 3 - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học thuộc bảng chia 3 và làm - Nghe thực hiện BT 1,2,*3,4,*5 trong VBT 15
  16. Luyện từ và câu: Tiết 23 Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào? 2. Kỹ năng: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp; Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 1 HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn cách thực hiện. - Cả lớp làm bài vào VBT, 2HS lên bảng chữa bài. - Thú giữ nguy hiểm ? - Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. - Thú không nguy hiểm ? - Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. - GV + HS nhận xét. Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ cành này sang cành - Sóc truyền từ cành này sang cành khác khác như thế nào? nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. - GV + HS nhận xét Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in - 1 HS đọc yêu cầu đậm dưới đây: - HD HS làm - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi a. Trâu cày rất khoẻ a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. cỏ sói thèm như thế nào ? 16
  17. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như khành khạch. thế nào ? 4. Củng cố: - Muốn bảo vệ được các loài vật ta phải - HS trả lời. làm gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật - Nghe thực hiện sống trong rừng. - Làm lại BT1,2,3 trong VBT ___ Chính tả: (Nghe – viết): Tiết 46: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - Viết một đoạn chính tả bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 2. Kỹ năng: Nghe - viết được chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn tóm tắt trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi. - 2 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua - Mùa xuân voi vào mùa nào ? - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - GV: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả - Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông. Đó 17
  18. được viết hoa ? Vì sao ? là tên riêng - Viết bảng con các từ: Tây Nguyên, - Cả lớp viết bảng con nườm nượp . - GV nhận xét. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát lỗi - GV thu vở bài nhận xét 2 - 3 bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - Lớp làm VBT, 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - Nhận xét chữa bài . 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết những phụ - HS trả lời. âm đầu dễ lẫn n / l. - Nhận xét giờ. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những chữ - Nghe thực hiện viết sai và làm các BT trong VBT. Thủ công: (Tiết 23) Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức, kỹ năng gấp các hình đã học. 2. Kỹ năng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV: Các hình mẫu của các bài đã học HS: Giấy, bút chì, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: - Cho HS nhớ lại các bài đó học trong - HS suy nghĩ trả lời. chương II - Nêu tên các bài đó học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 18
  19. - Gấp cắt dán phong bì - Nêu lại các bước gấp ở những bài trên - HS nêu đã học ? Hoạt động 2: Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, - HS quan sát dán đã học - Yêu cầu các nếp gấp, cắt tương đối phẳng, cân đối đúng quy trình - Em hãy gấp cắt, dán một trong những - HS làm bài thực hành chọn 1 trong sản phẩm đã học ở chương II những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại tên các sản phẩm đã - 2 HS nêu. học. - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - HS theo dõi 5. Dặn dò: - Tiếp tục thực hành - Nghe thực hiện Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày: 23/02/2018 Thứ bảy ngày 24 tháng 02 năm 2018 Toán: (Tiết 115) Tìm một thừa số của phép nhân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Kỹ năng: Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2) 3. Thái độ: Có tính cẩn thận, tích cực trong giờ học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 19
  20. GV: Tấm bìa có chấm tròn. HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 - 2 HS đọc - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 - Quan sát trả lời: tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính gì? 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Tích -Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - HS nêu: Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 - Ghi lên bảng 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 3.3 GT cách tìm thừa số x chưa biết : Nêu : X x 2 = 8 - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm - Ta lấy : 8 chia 2 như thế nào ? - 8 chia 2 bằng mấy? Vậy X bằng bao nhiêu? - Ghi bảng X x 2 = 8 X = 8 : 2 X = 4 b. Tương tự : 3 x X = 15 - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con 3 : x = 15 - Nhận xét chữa bài x = 15 : 3 x = 5 - Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ? - HS nêu: muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích KL: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia chia cho thừa số kia. cho thừa số kia. - 2 HS nhắc lại. 3.4 Thực hành: Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài SGK bằng bút chì, nêu kết SGK quả miệng nối tiếp 20
  21. 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân, 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 phép chia Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) - 1HS nêu yêu cầu BT2,3,4 - GV HD mẫu ý a, kết hợp HD BT3,4 - Yêu cầu HS làm BT3,4 - Cả lớp làm bài vào vở ý b, c x x 2 = 10 - 2 HS lên bảng chữa bài x = 10 : 2 a) X x 3 = 12. b) 3 x X = 21 x = 5 X = 12 : 3 X = 21 : 3 - GV + HS nhận xét. x = 4. x = 7 - Tìm một thừa số trong phép nhân *Bài 3 : Tìm y - HS nêu miệng kết quả a) y x 2 = 8 b) y x 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5 c) 2 x y = 20 y = 20 : 2 - Nhận xét chữa bài - Tìm một thừa số trong phép nhân *Bài 4 : HS nêu bài giải Bài giải: Số bàn có là : 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số : 10 bàn - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Muốn tìm thừa số chưa biết trong ta làm thế nào ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc ghi nhớ và làm các BT1,2,*3,*4 trong VBT - Nghe thực hiện ___ Tập làm văn: (Tiết 23) Viết nội quy I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Viết nội quy trường học 2. Kỹ năng: Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường. 3. Thái độ: Chấp hành tốt nội quy trường học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Nội quy lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 21
  22. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - GV đưa ra một tình huống cần nói lời - Khi em đưa quyển vở, cô giáo lỡ tay xin lỗi cho học sinh đáp lại làm rơi vở của em. Cô lỡ tay. Xin lỗi em - GV + HS nhận xét - HS đáp : Không sao đâu cô ạ 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. - Không dạy BT1,2( dành thời gian làm BT3) Bài 3 - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của - 1 HS đọc yêu cầu trường em - Cho HS đọc nội quy của lớp - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Em đã làm gì để chấp hành nội quy? - HS trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT3 trong VBT và chuẩn bị - Nghe thực hiện bài sau. Tự nhiên xã hội: (Tiết 23) Ôn tập xã hội I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. 2. Kỹ năng: Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn môi trường, nhà ở, trường học sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: sưu tầm tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Khởi động: - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Nhiều học sinh kể. - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy - 13 bài. bài ? - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm 22
  23. nay chúng ta ôn tập về chủ đề Xã hội. - Hoạt động 1: Thảo luận - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các - HS thảo luận nhóm 2. nhóm thảo luận. - Các nhóm kể về thành viên trong gđ, trường học, đường giao thông - Kể những công việc làm hàng ngày của - Ông, Bà nghỉ ngơi. các thành viên trong gia đình. - Bố, Mẹ đi làm. - Em đi học. - Kể về ngôi trường của bạn. - Ngôi trường - Kể về các thành viên trong nhà trường. - Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học. - Chú bảo vệ trông coi trường lớp. - Em nên làm gì và không nên làm gì để - Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên góp phần giữ sạch môi trường xung sân trường, lớp học quanh. - Đổ rác đúng lơi quy định. - Kể tên các loại đường giao thông và - Đường bộ, đường sắt, đường hàng phương tiện giao thông ở địa phương em? không, đường thuỷ. - Nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Tự giới thiệu - Em tên là gì? sống ở xã (phường); - HS tự giới thiệu về bản thân mình quận (huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm - 1số HS kể chính của quận ? - VD: nghề công an, công nhân, giáo - Nhận xét bổ sung viên 4. Củng cố: - GV hệ thống lại ND ôn - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác - HS nghe thực hiện ở nơi em sống. Thể dục Thầy Dương soạn giảng 23
  24. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 23 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 23: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Hoàng, Tú, Thương, Duy. 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. - Có ý thức tự học và chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đến lớp. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Các em đã hiểu được nhặt được của rơi cần trả lại cho người đánh mất. Không lấy những gì không phải của mình. 5. Kể chuyện về Bác Hồ: Yêu thương nhân dân (Trang 16) B. Phương hướng tuần 24: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. * Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh nói năng lịch sự khi giao tiếp với mọi người xung quanh. 24
  25. TUẦN 23 Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017 Chiều: Ôn tiếng Việt: Luyện viết: Bác sĩ Sói I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Viết một đoạn chính tả trong bài : Bác sĩ Sói 2. Kỹ năng: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bác sĩ Sói - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: ròn rã, rạ, dạy, - Đọc cho HS viết: giêng - HS theo dõi - GV nhận xét: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn viết - GV đọc đoạn viết - Viết từ khó. - HS viết bảng con: - trời giáng. - GV đọc cho HS - Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Nhận xét. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở Hoạt động 2. Hướng dần làm bài tập: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu 4. Bài tập : Bài 2: Nêu yêu cầu - 1HS lên bảng điền - ở dưới làm a) Điền l hoặc n vào chỗ trống : vào VBT Gió rít rào rào. Trên cây sấu có con chim ớn đang che chở cho con chim 25
  26. on dưới trời mưa gió. Sáng hôm sau, khi tia ắng óng ánh vừa rơi xuống chỗ ẩn ấp, con chim ớn mở choàng mắt. Nó rũ ông cánh cho khô rồi khẽ nhích ra ngoài. Tia ắng GV- Nhận xét ại rơi đúng chỗ chim on đang ngái ngủ, ông cánh vẫn còn khô nguyên. Bài 3: Nêu yêu cầu b) Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống : - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn a) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống : tiếp đi nước ngọt cây (nối, lối, non, lon) b) Viết tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái. trượt trượt ngã, mượt óng mượt, 4. Củng cố - GV củng cố lại cách viết các tiếng - Theo dõi có vần iêt - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai - Nghe và thực hiện và làm bài tập VBT ___ Ôn tiếng Việt Đọc bài: Nội quy đảo khỉ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. 2. Kỹ năng: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy. 3. Thái độ: - Có ý thức tuân theo nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ BT3 26
  27. HS: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 3 em đọc nối tiếp bài Bác sĩ Sói. GV : nhận xét - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Hs thực theo yêu cầu - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 3. Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc ngắt, nghỉ đúng. 4. Bài tập: Bài 3. Nối từng việc làm ghi ở cột - HS nêu yêu cầu bt 3 A với điều mà người làm việc - 1 HS 1 HS làm bảng phụ đó vi phạm nội quy Đảo Khỉ - Ở dưới làm vào vở BT: a-4; b-3; c-2; d-1 ghi ở cột B : 4. Củng cố : - GV giới thiệu nội quy của trường - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, đọc thêm - Nghe, thực hiện bài Sư tử xuất quân ___ Ôn Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố bảng chia 3; giải bài toán có một phép chia; thực hiện phép chia có kèm theo đơn vị 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng chia 3; biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3); biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3,cho 2) 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ BT2 HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: TÝnh nhÈm - H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1.- Nêu nối tiếp 15 : 3= . 12 : 3 = . 18 : 3 = . 27
  28. 27 : 3 = . 9 : 3= . 30 : 3 = . 24 : 3 = . 6 : 3 = . 8 : 2 = . 3 : 3= . 16 : 2 = 6 : 2 = . - 1 HS đọc BT2.- 1HS điền bảng phụ - Lớp - Nhận xét, chữa bài. làm vào VBT Bài 2: TÝnh : Phép chia Số bị Số Thương chia chia 18 : 3 = 6 18 3 6 GV: H/d làm bài. 15 : 3 = 21 : 3 = 24 : 3 = - Có 15l nước mắm chia đều vào 3 cái can. Bài 3 Hỏi mỗi can có mấy lít nước mắm ? - H/ d HS tóm tắt và giải. - H/d HS làm bài vào vở. Đáp số: 5 lít nước mắm - Cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nghe - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học - Nghe, thực hiện. 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài tập trong VBT CB bài sau 28
  29. _Chiều: Ôn tiếng Việt: (luyện viết) Tiết 4 – Tuần 22 Chữ hoa: S,R I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết viết chữ S, R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ 2. Kỹ năng: Viết được chữ đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định 3. Kỹ năng: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - Mẫu chữ cái viết hoa S, R HS: - Bảng con, VTVCCKTKN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng bài viết - 1 HS nhắc lại: Ríu rít chim ca chữ R. - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HD viết chữ hoa S: - GV giới thiệu chữ hoa S,R - HS quan sát. - Chữ S có độ cao mấy li ? - GV vừa viết mẫu kết hợp nêu lại - HS theo dõi. cách viết. - Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con chữ hoa S,R - GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - 1 HS đọc Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - GV thu nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ - HS nêu lại quy trình viết chữ hoa: S,R hoa S - Nhận xét chung tiết học. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại chữ S,R - Nghe thực hiện Ôn tiếng Việt (tiết 1-tuần 23) Đọc: 29
  30. Bác sĩ Sói I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức - Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dung mẹo trị lại. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 3. Thái độ: - GD học sinh biết đoàn kết thương yêu lẫn nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: SGK, Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, - Phải chịu khó lao động mới có lúc lời khuyên ấy là gì ? thảnh thơi sung sướng. GV : nhận xét 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 3.Đọc từng đoạn - Hs thực theo yêu cầu - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm( trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vặt 4. Bài tập: Bài 3. Sói đã làm gì để lừa Ngựa ? - 2 HS nêu yêu cầu- HS thảo luân theo Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời nhóm bàn. đúng : a – Toan xông đến ăn thịt Ngựa. b – Đeo kính, đội mũ có chữ thập đỏ. c – Giả làm bác sĩ đến khám bệnh * Ý đúng c cho Ngựa. - Gv nhận xét – Tuyên dương Bài 4. Ngựa đã làm gì để lừa Sói, khiến Sói bị đòn ? Khoanh tròn chữ cái trước ý - 2 HS nêu yêu cầu trả lời đúng : a – Kêu đau chân. b – Kêu đau ở chân sau, nhờ Sói chữa để tiện đá Sói. c – Kêu đau chân, trả tiền để Sói 30
  31. * Ý đúng b chữa giúp chân đau. Bài 5. Sói và Ngựa, ai thông minh hơn ? - 2 HS nêu yêu cầu Viết câu trả lời của em vào chỗ trống. - HS viết câu trả lời vaò VBT- Nêu – Nhận xét 4. Củng cố: - Trong câu chuyện này em yêu nhân vật nào? vì sao? - Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố bảng chia 2; biết giải bài toán có một phép chia; biết chia nhóm đồ vật bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia ; thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. 3. Thái độ: - GD các em tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - GV: Bảng nhóm bt 3. - HS: Vở BT CCKTKN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: TÝnh nhÈm GV: H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1.- Nêu nối tiếp 14 : 2= . 10 : 2 = . 8 : 2 = . 18 : 2 = . 16 : 2= . 12 : 2 = . 6 : 2 = . 20 : 2 = . - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 - H/ d HS tóm tắt và giải. - 1 HS đọc BT2 - H/d HS làm bài vào vở BT. 31
  32. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Có 14 bông hoa chia đều vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ? Bài giải Bài 3: >,<. = - H/d HS làm bài. - 1 HS đọc BT3 - Nhận xét, sửa sai. - Hoạt động nhóm- Nhận xét chéo 7 14 : 28 18 : 2 6 10 : 2 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài tập trong VBT CB bài sau - Nghe và thực hiện. ___ 32