Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

doc 23 trang Hương Liên 24/07/2023 1370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 21 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - KN tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tin dân tộc). KN tư duy sáng tạo. - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bào vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Nhà tài trợ đặc - 2 HS đọc và trả lời. biệt của cách mạng”. - Nêu nội dung bài. - HS nêu. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HSG đọc cả bài - 1 HS đọc to bài- lớp đọc thầm. - Chia bài làm 4 đoạn : đoạn 1 từ đầu đến " mời HS quan sát tranh minh hoạ SGK. ông đến hỏi cho ra nhẽ". - HS đánh dấu vào SGK. Đoạn 2 tiếp Đền mạng Liễu Thăng. - Đọc nối tiếp theo đoạn Đoạn 3 tiếp ám hại ông. Đoạn 4: còn lại - Gọi từng nhóm 4 HS đọc bài. - Kết hợp sửa phát âm, giải các nghĩa từ trong - HS đọc nối tiếp sgk. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu dài, các từ ngữ (khóc lóc, cống nạp, đồng trụ, linh cữu ) - Cho HS đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp 4 em - 1HSG đọc cả bài - H đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Nghe Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội - HS đọc thầm từng đoạn, đọc lướt dung theo các câu hỏi trong sgk bài, trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nêu từng câu hỏi nhỏ để HS dễ theo dõi. - HS trả lời từng câu hỏi của GV. GV ghi tóm tắt các ý trả lời lên bảng theo các Cả lớp thảo luận và thống nhất câu phần trả lời đúng.
  2. + HS trả lời + HS nhận xét, bổ sung. - Nêu nội dung bài? - HS nêu - HS nhắc lại Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn theo cách - 5 HS phân vai, HS nêu cách đọc, lớp phân vai (gồm có 5HS ). thảo luận và thống nhất: toàn bài đọc giọng thể hiện lúc rắn rỏi hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3: đọc - Luyện đọc phân vai theo nhóm 5 em mẫu, yêu cầu 1 HS lên gạch chân các từ cần - Các nhóm thi đọc diễn cảm nhấn giọng trong đoạn (ghi trên bảng phụ) - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung câu chuyện? - Liên hệ trách nhiệm của HS với đất nước. Tiết 3: Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1,3) - Vận dụng để giải các bài tập có liên qua II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu hình hộp chữ nhật và hình lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. 2- Bài mới a-Lí thuyết a/ Hình hộp chữ nhật ( HHCN) Đưa bao diêm, viên gạch - Quan sát - Triển khai các mặt của HHCN - Nhận xét về các yếu tố của HHCN *Chốt lại: HHCN: 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh Có 3 kích thước : ch.dài, c.rộng, c.cao - Nêu các đồ vật trong thực tiễn có B/ Hình lập phương dạng HHCN Các bước tiến hành tương tự như phần a - HS phân biệt với đặc điểm của HHCN *Nhấn mạnh đặc điểm của các mặt và các cạnh của HLP 2-Luyện tập( 108) Bài 1: Viết số thích hợp: - Đọc đề bài và xác định yêu cầu ( Treo bảng phụ) - Nêu miệng số mặt, cạnh, đỉnh của
  3. Điền kết quả vào bảng HHCN và HLP *Củng cố: Sự giống và khác nhau giữa HHCN và HLP Bài 2: (HS làm nhanh làm thêm) Cho HHCN - NX đặc điểm của 6 mặt HHCN a/ Chỉ ra các cạnh bằng nhau - Quan sát hình vẽ b/ Tính S. mặt đáy và 2 mặt bên - HS nêu - Nhận xét. *Củng cố: Đặc điểm về các mặt của HHCN Bài 3: Hình nào là HHCN ? HLP ? ( Gắn các hình ) *Củng cố: Biểu tượng về HHCN, HLP 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu các đặc điểm của các yếu tố của HHCN và HLP - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng - Kể được một số công việc của ủy ban nhân dân xã đối với trẻ em trên địa phương - Biết được trách nhiệm của mọi người dân phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã - Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do ủy ban nhân dân xã tổ chức II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Các hình trong SGK. - Không yêu cầu HS làm BT4 – trang 33 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến UBND phường. - 1 HS đọc truyện và lớp - Câu hỏi thảo luận: theo dõi bạn. + Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế - Mỗi HS trả lời 1 câu, lớp nào? Vì sao? nhận xét và bổ sung. + Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã, phường? - Lắng nghe. - Kết thúc hoạt động 1: Nêu nội dung ghi nhớ SGK - Đọc nội dung ghi nhớ trang 32. SGK, trang 32. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1. - Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm. - Làm việc theo nhóm: Suy + Nêu các ý trong bài tập để Hs bày tỏ ý kiến. nghĩ và trao đổi bài tập số 1 + Tổ chức cho HS đóng góp, bổ sung để câu trả lời và báo cáo trước lớp, lớp đạt hoàn chỉnh và chính xá nhất. nhận xét. * Kết thúc hoạt động 1: Yêu cầu HS nêu những
  4. việc làm cần đến UBND phường, xã và nhắc nhở HS thái độ làm việc. Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã. - Hướng dẫn hoạt động theo nhóm bằng cách sắp - Hoạt động theo nhóm đôi: xếp các hành động việc làm thành 2 nhóm: hành vi Thảo luận và hoàn thiện nội phù hợp và hành vi không phù hợp. dung câu trả lời + Nói chuyện to trong phòng làm việc? - Đại diện nhóm báo cáo, + Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập nhóm bạn nhận xét và bổ tức? sung. + Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu? + Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu? - 1 HS nhắc lại nội dung các + Không muốn đến UBND giải quyết công việc vì ý phù hợp và không phù sợ rắc rối tốn thời gian? hợp. + Không cộng tác với UBND dể giải quyết công việc? - Hỏi thêm HS khá, giỏi: + Để tôn trọng UBND ta phải làm gì? + Chúng ta không nên làm gì? Vì sao? *Nhận xét và kết thúc hoạt động 3. 3. Củng cố, dặn dò: + Gia đình em thường đến UBND làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? + Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em? - Nhận xét giờ học Chiều: Tiết 3: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC Nhạcvà lời : Hàn Ngọc Bích I. MỤC TIÊU: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài Tre ngà bên Lăng Bác. - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. - HS biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. - Giáo dục HS luôn có tình cảm yêu mến Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - Hát thuần thục bài Tre ngà bên Lăng Bác. - Thanh phách. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS hát bài Hát mừng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy hát:
  5. - GV nêu nội dung và tác giả của bài hát.(Bài hát - HS nhắc lại. thể hiện cảm xúc của các em thiếu nhi khi được đến thăm Lăng Bác Hồ). - GV hát mẫu lời bài hát. - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS đọc lời ca. - HS đọc lời ca. - GV cho HS khởi động giọng bằng những chuỗi - HS thực hiện. âm ngắn theo nguyên âm la. GV đàn cho HS khởi động giọng. GV sửa tư thế đứng khởi động giọng cho HS. - HS chú ý lắng nghe. - Dạy hát từng câu: - HS hát hoà theo tiếng đàn. + GV hát mẫu từng câu. - HS thực hiện. + GV bắt nhịp cho HS hát. - HS thực hiện. + GV chỉ định HS hát và sửa sai cho các em. Hướng dẫn HS hát ghép câu 1 với câu 2, câu 3 với câu 4 - HS thực hiện. - Dạy hát cả bài. GV cho HS hát. GV bắt nhịp cho HS hát. - HS thực hiện theo cá nhân, GV sửa sai cho HS. nhóm, cả lớp. GV cho HS hát cả bài. - HS thực hiện. *Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết - HS thực hiện. tấu lời ca, phách, nhịp. - GV hướng dẫn HS khi hát thể hiện đúng tính - HS lên biểu diễn. chất của bài hát. - HS ghi nhớ. - GV cho HS lên biểu diễn bài hát trước lớp. - Nhắc nhở HS luôn có tình cảm yêu mến Bác Hồ. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét - tuyên dương - Dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu Më réng vèn tõ: c«ng d©n I. MỤC TIÊU: - Làm được BT 1,2. - Viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân theo y/c của BT 3. - GD ý thức của một công dân đối với quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại các bài tập 3 tiết trước. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - GV hướng dẫn HS thế nào là tạo cụm từ có - HS đọc và thử đặt từ công dân vào
  6. nghĩa? Ví dụ: nghĩa vụ công dân là những trước từng từ đã cho xem có tạo nghĩa bổn phận, công việc mà một người công không? dân phải hoàn thành. - Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng : Nghĩa vụ công dân, quyền lợi công dân, ý thức công dân, HS tìm ít nhất 1 từ đúng bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, HS tìm đúng các từ công dân gương mẫu, công dân danh dự, danh dự công dân. - HS không nhìn sgk, nêu lại nghĩa của Bài tập 2 từ công dân - GV giúp HS hiểu nghĩa của một số từ trong các từ đã cho : nghĩa vụ, quyền, ý - HS đọc yêu cầu và nội dung BT thức, - HS làm việc cá nhân rồi phát biểu ý - Yêu cầu HS làm bài cá nhân kiến. - Hướng dẫn HS nhận xét để có lời giải - Dựa vào việc hiểu nghĩa các từ nối đúng. từng dòng nghĩa cột A với một dòng nghĩa cột B. Bài tập 3 - 1 HS lên bảng nối, lớp nhận xét, thống - GV hướng dẫn: Viết về những việc mà nhất lời giải đúng. mỗi công dân có thể làm để giữ gìn đất - HS đọc yêu cầu nước, nghĩa vụ của công dân đối với đất - HS viết đoạn văn theo yêu cầu. nước. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc đoạn văn - GVnhận xét cùng HS. - Cả lớp nhận xét và biểu dương bạn có - Hỏi thêm HS: Em đã làm gì để góp phần đoạn văn hay. bảo vệ Tổ quốc? 3. Củng cố, dặn dò: - Đặt một câu có từ Công dân - Nhận xét tiết học và dặn HS ghi nhớ những từ đã học Tiết 2: Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (BT1) - Vận dụng giải toán. * Tập trung yêu cầu tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bộ đồ dùng dạy toán HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu các yếu tố của HHCN và HLP. 2- Bài mới: a- Lí thuyết a/Hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh (DTXQ) - Quan sát mô hình về HHCN chỉ ra
  7. - Gắn mô hình đã triển khai các mặt bên để hình thành biểu tượng HD: Chỉ ra các mặt xung quanh DTXQ *Chốt lại: K.L ( SGK- 109) Ví dụ: Cho 3 kích thước: - Tính DTXQ của HHCN (có thể tính CD = 8cm, CR = 5 cm, CC = 4 cm bằng nhiều cách khác nhau)- Báo cáo - Tự nêu cách tính DTXQ của HHCN Nhắc lại - Cho VD *Chốt lại: Cách tính hay nhất (SGK- 109) * Quy tắc : Như SGK- 109 b/ Hình thành khái niệm., cách tính diện - HS tự giải bài toán và rút ra nhận xét tích toàn phần (DTTP) - Nhắc lại - Cho VD (Tiến hành tương tự như phần a/) *Chốt lại: Quy tắc tính DTTP = DTXQ + DT 2 đáy b-Luyện tập(110) Bài 1: Tính DTXQ và DTTP của HHCN - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Làm bài vào vở - GV chấm bài, nhận xét. - 1 học sinh lên bảng *Củng cố: Cách áp dụng công thức tính Bài 2: (HS làm thêm nếu còn thời gian) - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho Cái thùng không nắp có: và yếu tố cần tìm. CD = 6 dm CR = 4 dm CC = 9 dm S. tôn = ? Hỏi HSKG: Thùng “ không nắp” có máy - Nêu các bước giải mặt đáy? - Làm bài vào vở nháp - Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu Quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN. - Nhận xét giờ học Tiết 3: Thể dục NHẢY DÂY, BẬT CAO – TRÒ CHƠI: TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA I. MỤC TIÊU: - Thực hiện tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Biết chơi và tham gia chơi được trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa. - GD cho HS trở thành con người phát triển toàn diện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: GV chuẩn bị còi, bóng chuyền, dây. III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 6-10’ - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu - Học sinh tập hợp
  8. cầu bài học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học sinh khởi động. x GV B. Phần cơ bản: 18-22’ - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. a.Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 - Lần 1: Tập cả lớp, cán sự người (tung bóng bằng một tay và bắt điều khiển. bóng bằng hai tay) - Lần 2: Tập theo tổ, thay - Cả lớp ôn tập. nhau làm cán sự. - Các tổ luyện tập. - GV quan sát, sửa sai, tuyên dương. b. ôn nhảy dây kiểu chân chân trước, chân sau. - Các tổ tự ôn tập. - Các tổ tự ôn luyện. - GV quan sát, sửa sai, tuyên dương. c. Làm quen với nhảy bật cao tại chỗ: - GV làm mẫu - Cả lớp quan sát. - HS tập bật nhảy - HS luyện bật nhảy. - GV quan sát, sứa sai. d. Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - Cho HS chơi thử. - HS chủ động tham gia. - HS chơi thật - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. C. Phần kết thúc: 4-6’ - Hướng dẫn HS thả lỏng. - HS hít thở sâu, tư thế - Nhận xét, dặn dò. thoải mái. Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Chính tả NGHE - VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN NGHE – VIẾT: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU. - Hs tự viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Trí dũng song toàn (đoạn từ Thấy sứ thần Việt Nam đến hết), trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi - Rèn luyện cho HS thích viết chữ đẹp. - Hs tự viết chính xác bài chính tả bài Hà Nội: trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí Việt Nam. - GDHS ý thức tự giác luyện chữ viết đẹp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ:
  9. - 3 HS lên bảng viết các từ có chứa âm r, d, gi. - 3 HS viết - Tìm từ phân biệt tiếng chứa r/d/gi - HS viết. 2. Bài mới A. Nghe - viết: Trí dũng song toàn a. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả bài "Trí dũng - 1 HS đọc thầm đoạn văn. song toàn" - GV hỏi : Đoạn văn kể điều gì? Câu nói nào của - HS đọc tìm hiểu nội dung đoạn vua Lê thẻ hiện sự khâm phục và ca ngợi tài đức viết của Giang Văn Minh? - Tìm những chữ dễ viết sai trong bài? - Đọc các từ khó để HS luyện viết: - đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ sứ thần, thảm bại, linh cữu ngữ dễ viết sai - Nhắc HS cách những câu trích dẫn lời nói - HS về nhà tự viết bài chính tả vào vở b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a - HS đọc và nêu yêu cầu của bài: Tìm tùy - HS đọc và nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. theo nghĩa đã được giải thích - Cả lớp làm vào vở BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân + Gĩư lại để dùng về sau: để dành , dành - Nhận xét, chữa bài. dụm - Câu chuyện khôi hài như thế nào? Biết rõ thành thạo:rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy Bài tập 3a: (Nếu còn thời gian) phẳng,thành cao: cái giành - Yêu cầu HS đọc và nêu y/c của bài tập - Y/c HS làm bài vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài Gợi ý: chú ý đến văn cảnh,xem xét mối - HS làm bài cá nhân. quan hệ của các từ cần điền. -Tiếp nối đọc kết quả bài làm, đọc nội - Nhận xét kết luận. dung bài thơ. B. Nghe - viết: Hà Nội Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả - Yêu cầu HS đọc trích đoạn bài thơ - 1 HS đọc bài văn Hà Nội. - HS suy nghĩ , trả lời, các bạn nhận xét thống - GV hỏi HS về nội dung bài thơ. nhất ý đúng: Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới - Tìm những chữ dễ viết sai trong bài? đến Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HS đọc thầm lại bài thơ.đoạn văn, tìm từ ngữ - Đọc các từ khó để HS luyện viết: dễ viết sai, từ cần viết hoa. (Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ) - HS viết nháp và đọc lại để ghi nhớ cách viết các từ khó. - HS về nhà tự viết bài chính tả vào vở Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2, - Y/c HS đọc và nêu yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc nội dung BT2- lớp đọc thầm.
  10. - GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại quy - HS phát biểu ý kiến. tắc viết tên người, tên địa líViệt Nam. - 2 HS nêu lại quy tắc. Bài tập3: - Y/c HS đọc và nêu y/c của BT3 - HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm, - Tổ chức trò chơi:" Thi tiếp sức" để chữa làm bài vào vở BT. bài. - HS chia làm 3 nhóm, thi đua chơi theo giải thích của GV. - Cho HS đọc lại bài làm đúng. - Tổ trọng tài cùng GV kết luận nhóm thắng cuộc. - HS đọc lại bài làm đúng. Tự sửa lại bài đã - Kết luận. làm và viết thêm tên 2 anh hùng nhỏ tuổi. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách phân biệt r/d/gi - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (tr 110) I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản BT1,2. - HS thực hành cẩn thận chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi BT 3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN 2- Luyện tâp (110) Bài 1: Tính DTXQ và DTTP của HHCN - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Làm bài vào vở nháp *Củng cố: Cách vận dụng công thức tính - 2 học sinh lên bảng DTXQ và DTTP. Phân biệt chúng với nhau. Bài 2: Cái thùng không nắp HHCN - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. CD =1,5 m CR = 0,6 m CC = 8 dm S.sơn mặt ngoài = ? - Phân tích đề và nêu các bước giải *Lưu ý HD khi phân tích đề: “không (Có thể vẽ hình minh hoạ) nắp”và “ sơn mặt ngoài” - Làm bài vào vở - Chấm bài - Nhận xét Bài 3: HS làm nhanh làm thêm: Ghi Đ? S? - Quan sát hình vẽ - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Làm bài vào vở nháp 1,2dm 2,5dm - Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa chọn. 1,5dm (Tổ chức thi phát hiện nhanh KQ 2,5dm 1,2dm đúng) 1,5 dm
  11. (Treo bảng phụ)- Nêu yêu cầu của bài *Củng cố: So sánh các kích thước và vị trí của 2 HHCN -> Sự khác nhau. 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN - Nhận xét giờ học Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân- kết quả, ĐK (GT )-KQ. - Rèn kĩ năng tạo ra câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả, ĐK(GT)-KQ. - GDHS có ý thức sử dụng đúng câu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết hệ thống bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài mới: HĐ 1: Ôn củng cố KT đã học: - Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả? Nêu các qht và cặp quan hệ từ biểu thi qhệ NN-KQ - Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (giả thiết )-kết quả. - HS nối tiếp Nêu các qht và cặp quan hệ từ biểu thi qhệ ĐK (GT)- KQ nêu. HĐ2: Giới thiệu bài HĐ 3: Luyện tập. * Bài 1 : Xác định các vế câu và cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép ấy. a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp - HS làm bài cá nhân vào vở. lớp bị hoãn lại. b) Nếu Nam kiên trì luyện tập thì cậu ấy sẽ - Chữa bài HS làm bảng phụ. trở thành một vận động viên giỏi. c) Nam học giỏi vì bạn chăm học. * Bài 2: Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép sau: a) Hương luôn luôn quan tâm giúp đỡ các bạn - HS làm bài theo cặp. trong lớp bạn bè ai cũng quý mến Hương. - 1 số HS nêu KQ, nêu ý b) . chúng tôi có cánh .chúng tôi sẽ bay lên nghĩa biểu thị của từng cặp mặt trăng để cắm trại. quan hệ từ đã điền. d) em khỏi sốt .cả nhà mừng vui. - Tổ chức HS làm bài, chữa bài. * Bài 3: Điền vào từng chỗ trống một vế câu để tạo thành câu ghép. a) Nhờ cô giáo giúp đỡ tận tình - HS làm bài cá nhân, nêu b) Hễ mưa to . KQ. c) thì chúng tôi sẽ được bố mẹ cho đi nghỉ hè ở
  12. Cửa Lò. * Bài 4: Cho các câu ghép sau: - HS làm bài nhóm 4, đại a) Vì bão to nên cây đổ rất nhiều. diện báo cáo KQ. b) Do em chăm chỉ học tập nên cuối năm em đạt HSG. Từ mỗi câu ghép trên, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu ( có thể thêm bớt một vài từ ) 2. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ nội dung bài ôn. Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương) - Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động. - KN hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - KN thể hiện sự tự tin. - KN đảm nhận trách nhiệm. - Giáo dục HS tính thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - PP/KT: Trao đổi cùng bạn đê góp ý cho chương trình hoạt động (Mỗi HS tự viết). Đối thoại (Với các thuyết trình viên về chương triunh đó lập) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: HS nói tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn hs lập chương trình hoạt động. a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 2 HS đọc to đề bài. Lớp theo dõi - GVlưu ý HS các em có thể lập CTHĐ trong sgk. cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho một hoạt động khác - HS đọc thầm đề bài, suy nghĩ, lựa mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. chọn để lập chương trình. - Cho HS đọc lại cấu tạo của CTHĐ. - HS nói hoạt động mình lựa chọn. I- Mục đích Đọc lại cấu tạo của CTHĐ. II- Phân công công việc III- Chương trình cụ thể b, HS lập chương trình hoạt động. - Gợi ý : mỗi em nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - HS tự lập CTHĐ vào vở. - GV treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh - 3HS làm vào bảng nhóm. giá CTHĐ lên bảng. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả bài - Một số HS đọc kết quả bài làm trên
  13. làm, nhận xét bài làm của bạn. bảng nhóm. - Yêu cầu HS bổ sung bài làm. - HS cùng GV nhận xét. Giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt. - HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - GV nhận xét, bổ sung để có một chương - 1 HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa trình hoạt động đầy đủ nhất. chữa, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức các công việc, tổ chức hoạt động tập thể. - Nhóm nào làm xong trước dán bài lên bảng và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu nôi dung của việc lập chương trình hoạt động - GV nhận xét chungvề tinh thần làm việc của cả lớp. - Dặn HS hoàn thiện chương trình hoạt động của mình Tiết 2: Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (tr 111) I. MỤC TIÊU: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cuả hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng quy tắc đó để giải một số bài tập về tính Sxq, Stp hình lập phương. - Giáo dục các em yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:bộ đồ dùng dạy học toán 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc tính Sxq và Stp của HHCN . 2. Bài mới *Lí thuyết a/Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP - Đưa mô hình HLP - Quan sát mô hình trực quan - Xác định các kích thước - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận để rút ra kết Nêu vấn đề: luận : HLP là HHCN đặc biệt + HLP có là HHCN không? ( có 3 kích thước bằng nhau) + Tính Sxq, Stp? => HS rút ra cách tính Sxq và Stp của HLP trên cơ sở cách tính của HHCN. *Chốt lại: Quy tắc tính DTXQ và DTTP - HS nêu của HLP ( SGK - 111) - HS nhắc lại b/ Ví dụ: a = 5 cm , Sxq= ? Stp = ?
  14. - Y/c HS đọc và xác định y/ c của bài - 1 HS đọc to - lớp đọc thầm và xác định y/c của bài. - Tính nháp - áp dụng công thức và tính - Y/c HS trình bày bài của mình - Trình bày bài làm. - Chữa bài - Y/c HS nêu lại cách tính. - HS nêu * Hướng dẫn HS luyện tập (111) Bài 1: - Y/c HS đọc và xác định y/c của đề. - 1 HS đọc to đề bài, lớp đọc thầm và xác định yêu cầu - y/c HS làm bài vào vở nháp. - Làm bài vào vở nháp-1 HS làm bảng nhóm - Chữa bài *Củng cố: Quy tắc vừa học - HS nhắc lại quy tắc. Bài 2: - Y/c HS đọc và xác định y/c của đề. - 1 HS đọc to đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và *Lưu ý : Yếu tố “không nắp” yếu tố cần tìm,lớp đọc thầm. - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Làm bài vào vở- 1 HS làm bảng nhóm. nhóm. - Chấm, chữa bài. *Chấm bài - Nhận xét 3. Củng cố - HLP là HHCN đặc biệt nêu cách tính Sxq và Stp. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán (tăng) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tr 103) I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Giáo dục các em ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các quy tắc và viết công thức tính - HS nêu diện tích của các hình đã học. - Nhận xét. - HS nhận xét 2. Bài mới * Hướng dẫn HS tính diện tích một hình có cấu tạo từ nhiều mảng hình. Giới thiệu cách tính Ví dụ: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ (Trên màn hình) - Quan sát hình vẽ - Làm thế nào để tính được diện tích của - HS : Nêu ý kiến hình đã cho? - HS nhắc lại
  15. *Chốt lại: Chia hình đã cho thành các phần nhỏ bao gồm các hình quen thuộc. Hình chữ nhật ABCD, hai hình vuông bằng nhau EGHK, MNPQ. - Hình đã cho gồm những hình nào? - HS Vẽ, tách hình bằng bút chì vào SGK. Nêu cách tính? - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách tính diện tích của từng hình. + HS nêu ý kiến + HS nhận xét - Xác định kích thước của mỗi hình - Tính diện tích từng phần nhỏ - Diện tích *Chốt lại: Hình thành quy trình tính. của toàn bộ mảnh đất *Hướng dẫn HS luyện tập (105) Bài 1: - Y/c HS đọc và xác định y/c của đề - 1 HS đọc to và nêu y/c- lớp đọc thầm (Tiến hành tương tự như phần VD) - HS trao đổi tìm cách tính - HS nêu - HS nhận xét. - Tính vào vở. - HS Trình bày bài *Củng cố: Cách tính diện tích. - HS nhận xét. Bài 2 : (HS làm khi các em hoàn thành - Tự làm bài sớm bài 1) *Chấm bài. - Nhận xét 3. Củng cố. dặn dò - Nêu cách tính diện tích một số hình: hình thang, hình tròn - Nhận xét giờ học. Sáng: Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020 Tiết 1: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn - Tự sửa lỗi của mình trong bài văn. - Hiểu và học cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Nhận xét chung bài làm của HS: - GV chép đề trên bảng, HS đọc lại đề. - Nhận xét chung bài làm của HS:
  16. * Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả. + Diễn đạt câu, ý. + Cách dùng từ đặt câu. + Thể hiện sự sáng tạo? - GV nêu lên những bài viết tốt, lời văn hay, hình ảnh sinh động * Nhược điểm: + Lỗi diễn đạt về ý, về dùng từ, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + GV viết bảng những lỗi phổ biến. - Trả bài viết cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: Bài tập1: a- Chữa bài chung ở lớp chữa lỗi phổ - HS đọc lời nhận xét của GV, phát biến hiện thêm lỗi trong bài của mình, sửa - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong sgk/34 lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát b- HD học sinh tự chữa lỗi trong bài làm lại việc sửa lỗi. của mình: - HS đọc bài và tự chữa lỗi c- Học tập những đoạn văn hay - HS đổi bài cho bạn. - Gọi 1 số HS đọc đoạn văn, bài văn hay của mình. Bài tập 2: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - HS tự chọn đoạn văn và viết lại - Yêu cầu HS chọn một đoạn văn trong - Một số HS đọc đoạn văn đã viết lại, bài của mình để viết lại cho hay hơn : lớp nhận xét. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố, dặn dò: - Rút ra kinh nghiệm làm bài văn tả người. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết tính DTXQ và DTTP của HHCN và HLP - Vận dụng để tính DTXQ và DTTP của HLP trong một số trường hợp đơn giản (BT1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT 2 -VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tính DTXQ và DTTP của HHCN và HLP 2. Bài mới: Luyên tâp( 113,114)
  17. Bài 1: Tính DTXQ và DTTP của HHCN Đọc đề bài và xác định yêu cầu Làm bài vào vở nháp *Củng cố: Các công thức tính 2 học sinh lên bảng Bài 2: Viết số thích hợp: (Tiến hành như BT 1) ( Treo bảng phụ) HS lên điền kết quả vào bảng *Lưu ý: Trường hợp 3: CD = CR = CC = 0,4 m -> HLP là HHCN đặc bịêt. *Củng cố: Kĩ năng tính toán với phân số và số thập phân. Bài 3: HLP cạnh = 4 cm Chia thành 4 nhóm Nếu cạnh gấp 3 lần thì DTXQ và DTTP Tổ chức thi tìm kết quả nhanh của HLP gấp lên bao nhiêu lần ? Báo cáo và đánh giá kết quả từng nhóm *Củng cố: Kĩ năng tính nhanh và phát hiện nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN và HLP - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH (tr 114) I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về thể tích của một hình - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.(BT1,2) - HS biết thực hành tính thể tích của một hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán (Hộp mô hình thể tích HHCN, HLP) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của các yếu tố của HHCN và HLP. 2. Bài mới Lí thuyết *Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình - Sắp xếp các mô hình để được các hình - Quan sát - Rút ra nhận xét trên các như trong phần VD 1,2,3. mô hình trực quan bằng cách đếm số HLP nhỏ tạo nên mỗi hình. - Sau mỗi K.L rút ra HS nhắc lại và *Chốt lại: Lần lượt 3 Kết luận giải thích cách so sánh thể tích của các (SGK - 114) hình với nhau. Luyện tập (115) Bài 1: Xếp thành các hình A, B - Đọc đề bài và xác định yêu cầu HHCN A gồm mấy HLP nhỏ ? HHCN B ? - HS nêu - Nhận xét
  18. Hình nào có thể tích lớn hơn ? *Củng cố: Cơ sở để so sánh 2 thể tích với nhau. Bài 2: Xếp thành các hình A, B (Tiến hành như BT 1 ) *Củng cố: Cách tính số hình lập phương trong mỗi hình. Bài 3: (HS làm nhanh có thể làm thêm) - Chia thành 4 nhóm Có 6 HLP nhỏ, cạnh =1 cm Tổ chức chơi trò chơi : “ Thi xếp hình Xếp thành một HHCN nhanh” và xếp được nhiều cách. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau? - Báo cáo - Nhận xét *Chốt lại: Với một số HLP nhỏ ta có thể xếp được nhiều cách khác nhau để được các hình có hình dạng khác nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh thể tích của hai hình. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế đê nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có) - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK, vở BT thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà? + Em hãy nêu các công việc chăm sóc gà? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà + Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm những công việc - HS đọc mục 1, TLCH gì? - HS trả lời + Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm mục đích gì? - GV kết luận: mục 1 phần ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà a- Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống - GV yêu cầu HS đọc mục 2a, TLCH: - HS trả lời câu hỏi do GV + Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác nêu và câu hỏi trong SGK dụng gì? + Để vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống ta phải làm gì? b. Vệ sinh chuồng nuôi + Để vệ sinh chuồng nuôi ta phải làm gì?
  19. c. Tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh dịch cho gà + Gà thường mắc những bệnh gì? + Để gà không bị dịch bệnh ta phải làm gì? + Em hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? - HS quan sát tranh SGK + Ở địa phương (gia đình) em đã thực hiện những và TLCH công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ntn? 3. Củng cố, dặn dò: - GV đánh giá KQ của HS dựa vào các câu hỏi trong vở thực hành. - Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài Tiết 3: Toán (tăng) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH I. MỤC TIÊU. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hệ thống bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ôn định: 2. ÔN củng cố KT đã học: - Gọi HS nêu các công thức, quy tắc - HS nêu. tính diện tích hình tròn. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tính chu vi và diện - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tích hình tròn tròn. - Cho HS lên bảng viết công thức - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và tínhchu vi và diện tích hình tròn diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là HS giải nháp 1 em làm bảng lớp. 5m : Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích
  20. là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác? H: Hãy khoanh vào cách giải đúng A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 Lời giải: Khoanh vào C . C: 250 x 2 : 20 Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ? Lời giải: Bán kính của hình tròn đó là: 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm) Diện tích của hình tròn đó là: Bài tập 4: Cho hình thang có DT là 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2) S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. - HS lắng nghe và thực hiện. Hãy viết công thức tìm chiều cao h. Lời giải: Bài tập 5: (HSNK) h = S x 2: (a + b) H : Tìm diện tích hình sau : 36cm Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật đó là: 28cm 36 x 28 = 1008 (cm2) Diện tích của hình tam giác đó là: 25 x 28 : 2 = 350 (cm2) 25cm Diện tích của cả hình đó là: 4. Củng cố dặn dò. 1008 + 350 = 1358 (cm2) - GV nhận xét giờ học và dặn HS. Đáp số: 1358cm2 Tổ phó BGH duyệt ngày tháng năm 2020 Nguyễn Thị Hà
  21. Tuần 21 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Học tập đức tính dũng cảm qua bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK và SGV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Trí dũng song toàn”. 2. Bài mới a. Luyện đọc - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Chia bài làm 4 đoạn HS quan sát tranh minh hoạSGK. - Gọi từng nhóm 4 HS đọc bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn - Kết hợp sửa phát âm, giải các nghĩa từ trong - Luyện đọc theo cặp. sgk. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu dài, - 2 HS đọc cả bài các từ ngữ ( té quỵ, rầm, thất thần) - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi về nội - HS đọc thầm từng đoạn, đọc lướt dung theo các câu hỏi trong sgk bài, trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nêu từng câu hỏi nhỏ để HS dễ theo dõi. - HS trả lời từng câu hỏi của GV. Cả - GV ghi tóm tắt các ý trả lời lên bảng theo các lớp thảo luận và thống nhất câu trả phần nội dung sgk lời đúng. - Hỏi thêm HS : Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - HS nêu nội dung truyện. c. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn - HS nêu cách đọc, lớp thảo luận và thống nhất - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3: treo - Luyện đọc theo nhóm bảng phụ, đọc mẫu, yêu cầu 1 HS lên gạch chân - Các nhóm thi đọc diễn cảm các từ cần nhấn giọng trong đoạn - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung câu chuyện? Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
  22. Tiết 2: Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu- chia và Lào. + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. (HSKG nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình) - Biết Trung quốc là một nước có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK, Quả địa cầu. bản đồ tự nhiên thế giới. - Sưu tầm các hình ảnh thông tin về các nước láng giềng của Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm dân cư châu Á? + Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Cam-pu-chia. - Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu - HS hoạt động theo hỏi: nhóm: Cùng xem + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? lược đồ các khu vực + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu-chia? châu Á và lược đồ + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì kinh tế một số nước là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? châu Á để thảo luận + Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước tìm hiểu những nội ngọt? dung về đất nước + Mô tả kiến trúc đền Ăng-coVát và cho biết tôn giáo chủ Cam-pu-chia. yếu của người dân Cam-pu-chia? - Đại diện trả lời câu * GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Cam-pu-chia hỏi; Mỗi câu hỏi 1 HS nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế trả lời và nhóm khác Cam-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp nhận xét, bổ sung. và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động 2: Lào. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: - HS hoạt động theo nhóm: + Câu hỏi SGK, trang 108. Cùng xem lược đồ các khu vực + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? châu Á và lược đồ kinh tế một + Kể tên các sản phẩm của Lào? số nước châu á để thảo luận + Mô tả kiến trúc của Luông Pha-băng. Người Lào tìm hiểu những nội dung về đất
  23. chủ yếu theo đạo gì? nước Lào. - Theo dõi câu trả lời của HS. - Đại diện trả lời câu hỏi; Mỗi - Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích câu hỏi 1 HS trả lời và nhóm rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công khác nhận xét, bổ sung. nghiệp ở Lào đang được chú trọng và phát triển. - Hỏi thêm HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm - Trả lời câu hỏi. giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam? Hoạt động3: Trung Quốc. - Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm: - HS hoạt động theo nhóm: + Câu hỏi SGK, trang 108 Cùng xem lược đồ các khu vực + Em có nhận xét về diện tích và dân số Trung châu Á và lược đồ kinh tế một Quốc? số nước châu Á để thảo luận + Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc? tìm hiểu những nội dung về đất + Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc? nước Trung Quốc. + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đại diện nhóm báo cáo. Lớp thống nhất và đi đến kết quả. - Giúp HS sửa chữa nếu sai. * Nhận xét và kết thúc hoạt động 3. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, * Chốt nội dung toàn bài. trang 109. 3- Củng cố, dặn dò: - Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam: GV chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận nội dung hiểu biết của một nước và thi kể, có thể sử dụng hình ảnh minh hoạ. - Nhận xét giờ học. BGH duyệt ngày tháng năm 2020