Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

doc 25 trang Hương Liên 24/07/2023 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019 Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc LÒNG DÂN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. + Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch * Lồng ghép: GDQPAN Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - Hiểu ND ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Giáo dục lòng dũng cảm cho HS. - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua việc đọc phân vai trong vở kịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK. - Bảng phụ chép đoạn kịch để hướng dẫn HS luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - GV đọc trích đoạn kịch. 1HS đọc lời mở đầu: nhân vật, cảnh trí, thời - GV chia đoạn: gian. - GV kết hợp cho HS luyện đọc và - HS quan sát tranh minh họa. giải nghĩa từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn *Tìm hiểu bài - HS luyện đọc theo cặp. - GV nêu lần lượt các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch. - HS trao đổi nhóm và trả lời câu - HS đọc thầm, trao đổi theo cặp. hỏi - 2,3 HS điều khiển - HS đọc toàn bộ bài. - HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Nêu nội dung bài. - HS khác bổ sung. - GV chốt. * Gv nêu để HS thấy được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ( Gv lấy ví dụ - HS nghe
  2. minh họa về sức mạnh của nhân dân quua các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược: Phong kiến phương Bắc, chống Pháp, chống Mỹ) - 5 HS đọc theo 5 vai *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (bảng phụ) - GV hướng dẫn HS đọc phân vai. - GV tổ chức cho HS từng tốp đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua đoạn kịch em thấy dì Năm là người thế nào? - GV nhận xét giờ học. Về tập đọc lại vở kịch. Đọc trước phần hai của vở kịch Lòng dân. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số - HS ham học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ND bài, bảng phụ.SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 1 2 1 3 3 ;3 ;4 ;5 2 5 3 7 2. Bài mới: BT1(2ýđầu), BT2ad, BT3 Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân HS nháp, 4 em lên bảng. số. - HS nêu yêu cầu của BT. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. - GV nhận xét, chốt. Bài 2: So sánh các hỗn số - HS nêu y/c. - HS nêu y/c. - GV lưu ý HS: Muốn so sánh các hỗn - HS làm vào vở. số ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh. - Một số HS chữa bài. - HS làm vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. - Một số HS chữa bài. Bài 3: Chuyển các hỗn số sau rồi thực hiện phép tính - HS tự làm bài. HS nêu y/c. - GV gợi ý HS - 4 em lên bảng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:
  3. - Nêu cách chuyển phân số thành hỗn số và ngược lại. - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa (HS không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng tư duy phê phán. PP: Thảo luận nhóm, tranh luận, xứ lí tình huống, đóng vai. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Bảng phụ viết BT 1.- Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ của tiết trước 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. *Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng. *Cách tiến hành: - GVcho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. - 1-2 HS đọc to truyện, lớp nghe. - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK. - GV kết luận: SGV/20. - 1- 2HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. *Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. *Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. - GV nêu y/c của BT 1. - 1- 2 HS nhắc lại y/c của BT. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày KQ. - GV kết luận: SGV/21. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2/SGK) *Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. *Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT 2. - HS bày tỏ thái độ. - Một vài HS giải thích tại sao?
  4. - GV kết luận: SGV/ 21. Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo BT 3/SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế náo là có trách nhiệm về việc làm của mình? - 1- 2 em đọc mục Ghi nhớ. Chuẩn bị bài tiết 2. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Tập đọc LÒNG DÂN (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch : ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. - HS đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - HS thấy đựơc tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK, bảng phụ. III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Có thể chia phần này làm 3 đoạn: - 2 HS đọc tiếp nối. + Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ: cai cản lại + Đoạn 2: Tiếp đến lời dì Năm: Chưa thấy. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc nối tiếp theo đoạn đoạn. - Luyện đọc theo cặp *GV kết hợp giảng từ mới, sửa lỗi phát - 1 đọc toàn bài âm cho HS. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn phần 2. *Tìm hiểu bài - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - HS trả lời câu hỏi. SGk- Trang: 31. - Gv nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi 3. ? Nội dung vở kịch? - HS nêu - GV ghi bảng * Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn kịch.
  5. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4. - HS luyện đọc phân vai. - Thi đóng vai theo nhóm. - Một vài tốp HS thi đóng vai. GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đóng tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Vở kịch ca ngợi dức tính gì của mẹ - HS nêu nội dung bài. con dì Năm? - Nhận xét giờ học. vai. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr 14) I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh). HS hoàn thành bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3. - Giáo dục các em ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Muốn chuyển một hỗn số thành phân - HS nêu. số, ta thực hiện như thế nào? - HS nghe, nhận xét. - Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - 2 HS lên bảng. 2 5 ; 3 4 . 4 5 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1(2 ý đầu): Y/c hs đọc và xác định 1HS đọc to lớp đọc thầm và xác định y/c của bài . y/c của đề bài . -Yêu cầu hs nêu cách chuyển từ hỗn số - HS Nêu cách chuyển- HS nhận xét . thành phân số . - 2 HS lên bảng- lớp làm bảng con . - HS làm 2 ý đầu, làm cả bài. - Y/c hs tự làm bài . - Chữa bài, hỏi lại cách làm. - HS đọc yêu cầu BT2. Bài 2:(a, d) Y/c hs đọc và xác định y/c - Cả lớp làm vào bảng con. của bài . - Trình bày bài trước lớp và nêu cách - Yêu cầu hs suy nghĩ và tìm cách so làm. sánh hai hỗn số trên. - HS làm phần a, d HSNK làm cả bài. - Gọi hs trình bày cách so sánh . - GV chốt lại kết quả đúng. - HS đọc yêu cầu BT3. Bài 3: Y/c hs đọc và xác định y/c của - Cả lớp làm bài. bài .
  6. - GV hướng dẫn HS làm vở, 2 em làm - HS lần lượt trả lời . bảng nhóm chấm (7-10 em) - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét chung. - Hỏi về cách cộng trừ hai PS cùng mẫu số, khác mẫu số . 3. Củng cố -dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Tiết 3: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ HS năng khiếu thực hiện đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh - Trò chơi “ Bỏ khăn’’. 2. Kĩ năng - Yêu cầu HS đại trà tập hợp hàng, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay đúng hướng HS năng khiếu thực hiện đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh - Yêu cầu hs tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. 3. Thái độ: - Giúp cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật , tham gia trò chơi tích cực, chủ động và yêu thích môn học. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1 chiếc khăn tay. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng A.Phần mở đầu. 6 – 10 ĐH nhận lớp 1. Nhận lớp. phút x x x x x - Giáo viên nhận lớp, phổ biến x x x x x nhiệm vụ, yêu cầu giờ học x x x x x 2. Khởi động. x * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Xoay các khớp - Cán sự điều khiển, lớp thực hiện. - Chơi trò chơi “ Diệt các con vật có hại” B. Phần cơ bản. 18 – 22 -Giáo viên làm mẫu lại từng động 1. Đội hình đội ngũ. phút tác. - Ôn. Tập hợp hàng dọc, dóng - Gv điều khiển, lớp tập, gv sửa sai.
  7. hàng, điểm số, đứng nghiêm, - Cán sự điều khiển, lớp tập. đứng nghỉ, quay phải, quay trái, - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều quay sau. khiển, gv quan sát sửa sai. ĐHTL * Củng cố: x x x x x x x x x x x x x x x Tập hợp lớp, cho các tổ lên trình diễn, gv cùng học sinh quan sát nhận xét. Tuyên dương 2. Trò chơi vận động. 8 – 10 - Trò chơi “Bỏ khăn” phút - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Cho học sinh chơi thử. - Cho hs chơi chính thức. - Giáo viên tuyên dương những học sinh tham gia chơi tốt C. Phần kết thúc. 4 – 6 ĐH xuống lớp - Thả lỏng: Đưa hai tay lên cao hít phút X x x x x x x x sâu vào bằng mũi, thở ra bằng X x x x x x x x miệng, X x x x x x x x -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. GV - Giáo viên nhận xét giờ học. GV hô “cả lớp giải tán” HS hô “ Khoẻ” Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) đặt câu với các từ tìm được ở BT3c). Không làm BT 2. - Tích cực hóa vốn từ (sử dụng từ đặt câu). - Rèn thói quen dùng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.Từ điển Tiếng Việt,VBT. III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC: 1-KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra bµi: " LuyÖn tËp vÒ tõ ®ång nghÜa" 2-Giíi thiÖu bµi: Nªu nhiÖm vô giê häc.
  8. 3- Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 + 2: - HD h/s đọc và nắm vững y/c bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Y/c HS trao đổi nghĩa các từ trong bài - HS trao đổi cặp đôi-> Đề xuất từ cần - GV HD h/sinh giải nghĩa từ khó giải nghĩa - Y/c cả lớp làm bài - Lớp làm vào VBT rồi chữa bài - GV chữa bài, nhận xét - Cả lớp nhận xét . - GV chốt: ND gồm nhiều thành phần trong xã hội Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài - HS trao đổi về nghĩa các từ rồi nêu *Phần a: HD HS đọc - hiểu nội dung truyện: " - Cả lớp làm vào vở bài tập. Con Rồng cháu Tiên" - 4 em lên bảng đặt câu. - Gọi 1 HS đọc to Chú giải - HS trả lời miệng ? Chuyện kể về điều gì? ? Người Việt ta có gì tự hào? ? Vì sao người VN gọi nhau là "đồng bào" - GV chốt nội dung. *Phần b: - HS làm theo 3 nhóm ( 3 dãy) - GV t/ chức các nhóm thi tìm từ - Đại diện 3 nhóm lên bảng làm, lớp làm - GV nhận xét, chốt từ đúng. nháp, bổ sung. ? Chọn từ và đặt câu? - 1 số Hs nêu miệng câu mình đặt - GV chữa bài, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học . - HD HS chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK + VTB. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS chữa bài tập 5 . - HS lên bảng làm bài -GV kiểm tra 5 VBT -Cả lớp nhận xét - Nhận xét, sửa chữa . 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:
  9. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài và nhận xét kết quả - Nêu cách cộng 2 phân số khác MS . - HS nêu . Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài. - Từng nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Đại diện nhóm trình bày . - Nêu cách trừ 2 phân số khác MS . - HS nêu . Nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : - Cho HS thảo luận theo cặp rồi nêu miệng - Từng cặp thảo luận . Kquả - Kquả : Khoanh vào C Bài 4 : - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu : - HS theo dõi . 9m5dm = 9m + 5 m = 9 5 m 10 10 - 7m3dm=7m + 3 m = 7 3 m. - Gọi 1 HS lên bảng làm cột 2, cả lớp làm 10 10 vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 5 : - Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt. - HS đọc đề, tóm tắt và giải. +Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm 1 số biết 1 PS của số đó. - Giải, cả lớp giải vào vở. 1 quãng đường AB dài là : - Nhận xét ,sửa chữa . 10 12 : 3 = 4 (km ) . Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40 (km ) . ĐS : 40 km . 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu . - Nêu cách cộng trừ 2 phân số khác MS - HS nghe . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại những kiến thức đã ôn tập lại trong tiết học. - Gv nhận xét giờ học. Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) Luyện viết Bài 1: NGƯỜI ĐI TÌM HÌNH CỦA NƯỚC LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kĩ thuật viết và viết đúng mẫu bài Người đi tìm hình của nước. - Rèn kĩ năng viết nhanh đẹp, đúng mẫu.
  10. - HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. * Hs viết được đoạn văn tả cánh đồng lúa quê em vào buổi sáng đẹp trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị vở Luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở Luyện viết, bút của HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết: - GV đọc bài mẫu - Tìm trong bài các chữ khó viết - Lần lượt nêu: khuất, tre, làn sóng - HS viết chữ khó viết - Hướng dẫn hS viết chữ hoa, chữ - 2 HS lên bảng viết thường. - HS khác nhận xét, bổ sung + HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS kĩ thuật viết: cách nối các con chữ trong 1 chữ, cách đánh dấu thanh. Hoại động 2: Viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS cách viết thanh - đậm, cách cầm bút - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài - HS cả lớp viết bài vào viết. - HS nhìn mẫu viết bài vào vở. - Thu một số bài chấm, nhận xét. * Luyện viết đoạn văn - GV nêu bài tập: Hãy viết đoạn văn đoạn văn tả cánh đồng lúa quê em vào - Hs viết vào vở buổi sáng đẹp trời - Một số em trình bày. - Gv chấm bài và nhận xét sửa cho các em 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa tả cây cối, con vật, trong bài Mưa rào từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc các chi tiết trong bài văn miêu tả - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa - GD HS tầm quan sát tinh tế, có ý thức khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTTV. Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết trước.
  11. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, y/c của tiết. b. Nội dung bài dạy: * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi. - Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài. - Lớp đọc thầm  trao đổi cặp trả lời câu a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. hỏi. + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy trời nền đen xịt. b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt + Gió: gió giật, đổi mát lạnh mưa lúc bắt đầu cho đến kết thúc mưa. + Tiếng mưa: - Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt. - Về sau: mưa ù xuống, rào rào, giọt gianh đổ ồ ồ. c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu + Hạt mưa: hạt mưa giọt ngã, giọt bày trời trong và sau trận mưa. - Trong mưa: * GDBVMT : C¶nh vËt trong vµ sau + Lá đào, lá na vẫy tai run rẩy. c¬n m­a em thÊy thÕ nµo ? Em cã c¶m + Con gà sống ướt lướt ngật ngưỡng tìm trú. nghÜ g× tr­íc vÎ ®Ñp cña thiªn nhiªn? + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm - Sau trận mưa: + Trời rạng sáng; chim hót râm ran; mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra. + Bằng mắt + Bằng cảm giác làn da. d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng + Bằng tai + Bằng mũi nghẹt. những giác quan nào?  Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn sinh. mưa. - Gv giao việc: Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập. + Dựa vào những điều em quan sát đư- 3 em viết vào 1 bảng học nhóm , trình bày. ợc ở nhà , hãy chuyển thành một dàn ý, (học sinh có thể lập một dàn bài chi tiết) + Trình bày dàn ý bài văn miêu tả một - Cả lớp nhận xét xem bạn nào có cơn mưa dàn ý hay . - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em - HS tự sửa chữa bài của mình. thành dàn bài mẫu. 3. Củng cố dặn dò. - Hày trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh. - Nhận xét giờ học.
  12. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đ/v đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - HS cẩn thận khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ND bài, bảng phụ. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 2 3 3 1 8 ;5 ;4 ;2 5 4 7 10 2. Bài mới( Bài 1,2,3) a) Củng cố về nhân, chia hai p/số, tìm thành phần c/biết của phép tính với PS *Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bài - 1 HS đọc to đề bài - Y/c 2-3 HS nhắc lại cách nhân, chia 2 - 2-3 HS nêu phân số, nhân chia hỗn số - 1 số Hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp - HD HS làm bài rồi chữa - Chữa bài *Bài 2: - Hỏi HS cách tìm t/p chưa biết là số - 1 số Hs nối tiếp nêu hạng, thừa số, - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên - HD HS làm bài vào vở rồi chữa bảng b) Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo - Chữa bài *Bài 3: - GV HD mẫu (như SGK) - HS theo dõi, nắm cách làm - Y/c HS làm tiếp vào vở - HS làm bài vào vở - Hướng dẫn chữa bài - Chữa bài-> Nhắc lại cách làm c) Củng cố giải toán về tính diện tích *Bài 4 * - HS làm việc cá nhân vào vở - GV hướng dẫn Hs làm bài vào vở dưới - 1 HS làm trên bảng lớp dạng tự luận theo các bước: - HS cùng làm theo cặp rồi trình bày + Tính diện tích đất làm nhà - HS làm phần b vào vở +Tính diện tích đất đào ao +Tính diện tích cả mảnh đất +Tính diện tích phần đất còn lại 5-Củng cố, dặn dò: - Chấm, chữa bài 3. Nhận xét. - HD HS chuẩn bị bài sau.
  13. Tiết 3: Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ (Dạy bù sáng thứ ba khảo sát chất lượng đầu năm) I. MỤC TIÊU: Sau bài học: - HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - GD HS biết chăm sóc bản thân ở mọi lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ SGK. - Tranh ảnh em bé. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung bài dạy : * HĐ1: Thảo luận cả lớp. + Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé . + Cách tiến hành : - Hướng dẫn HS giới thiệu tranh, ảnh em - HS lên trình bày. bé. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. *HĐ2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” + Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của trẻ ở từng giai đoạn . + Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến luật chơi. - HS thảo luận nhóm. - Bước 2:Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi. - Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV nhận xét, đánh giá thi đua. *HĐ3: Thực hành. + Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan - HS trả lời . trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. con người? - GV nhận xét, kết luận . - GV tổng kết toàn bài - HS nhắc lại nội dung bài học . 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học
  14. Chiều: Tiết 1: Chính tả NHỚ - VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn đã được học thuộc lòng trong bài. - Luyện tập về cấu tạo của vần, chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2). Nắm được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng ở âm chính. - HS nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Giáo dục các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. - HS: VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài dạy : * HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ –viết. - GV giới thiệu đoạn cần viết . - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thư cần viết trong bài . nhớ viết trong bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Y/c HS phát hiện từ khó. - HS phát hiện những từ khó . - Y/c HS luyện viết từ khó. - Viết từ khó trên bảng con- lên bảng. - Y/c HS nêu, những chữ cần viết hoa, - HS nêu - HS nhận xét. cách trình bày bài. - Y/c HS viết bài. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát lại bài bài - GV chấm 1 số bài. - HS tự soát bài của mình. - GV nhận xét chung. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài tập 2: - Y/c HS đọc và xác định y/c của bài. - HS đọc yêu cầu BT2. - Làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT Tiếng Việt. - Y/c HS lên bảng chép vần của từng tiếng - Gọi HS lên bảng điền- HS nhận xét . vào mô hình cấu tạo . - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Y/c HS đọc và xác định y/c của bài. - Đọc và xác định y/c của bài. - Y/c trao đổi nhóm đôi kết hợp làm VBT. - HS thảo luận nhóm đôi. - Y/c trình bày ý kiến trước lớp. - Đại diện nhóm nêu ý kiến . - Y/c HS nêu quy tắc đánh dấu thanh. - HS nêu. - GV kết luận. - Nghe.
  15. - Tổng kết toàn bài . 3. Củng cố -dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Tiếng Việt (tăng) Đọc sách thư viện Tiết 3: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA" (Dạy bù sáng thứ ba khảo sát chất lượng đầu năm) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng quay trái, quay phải, quay sau. - Trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - GD cho HS trở thành con người phát triển toàn diện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 6-10’ - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu - Học sinh tập hợp cầu bài học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học sinh khởi động. x GV B. Phần cơ bản: 18-22’ - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. a. Đội hình đội ngũ: - HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, - Lần 1: Tập cả lớp, cán sự dàn hàng, dồn hàng điều khiển. - HD HS ôn lại cách quay trái, quay - Lần 2: Tập theo tổ, thay phải, quay sau, nhau làm cán sự. - GV quan sát, hướng dẫn thêm, tuyên dương tổ có kết quả tốt. b. Tổ chức thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thực hiện các động tác vừa - Các tổ thi đua thực hiện ôn luyện. - Gv nhận xét. c. Trò chơi: “Đua ngựa" - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi thử. - HS chủ động tham gia. - HS chơi thật - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. C. Phần kết thúc: 4-6’
  16. - Hướng dẫn HS thả lỏng. - HS hít thở sâu, tư thế - Nhận xét, dặn dò. thoải mái. Sáng: Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo y/c của BT1 (HS biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí. - GD HS có ý thức yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dàn ý của bài văn tả cơn mưa đã học. 2. Bài mới. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Một em đọc to BT - GV nhắc HS chú ý y/c của bài: - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác Tả quang cảnh sau cơn mưa. định nội dung chính của mỗi đoạn và - GV treo bảng phụ viết nội dung chính phát biểu ý kiến. của 4 đoạn. - GV yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 - HS làm bài vào VBT. đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ - HS hoàn chỉnh 1 đoan có dấu ( ) - HS hoàn chỉnh cả các đoạn - Một số HS đọc bài - HS nhận xét. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 2: - 1em đọc yêu cầu của BT2 - GV nêu lại nội dung BT2. - HS tự hoàn thành vào vở BTTV. - Cá nhân trình bày bài làm của mình. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Qua bài của bạn HS tự sửa bài của mình 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cấu tạo một đoạn văn. - GV nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tr 17)
  17. I. MỤC TIÊU - Giúp HS ôn tập, củng cố về cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.) - HS áp dụng vào giải bài tập nhanh, chính xác. - GD HS lòng say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, VTB III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng tính: 7 x 4 ; 1 : 7 . 9 5 5 8 2. Bài mới: Hoạt động 1: HD học sinh ôn tập - 2 HS đọc đề bài Bài toán 1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Nhắc lại các bước thực hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài - HS nêu hoàn thiện toán - HS nhắc được lại “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của + B1: Tìm tổng ( hiệu) số phần 2 số đó” bằng nhau + B2: Tìm giá trị 1 phần + B3: Tìm số lớn (số bé) Bài toán 2: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Làm tương tự bài toán 1. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập Y/c HS xác định yêu cầu của bài và tự làm - HS nêu cách làm bài. - HS tự giải - GV giúp HS yếu xác định đúng dạng bài - 1 HS lên bảng làm bài và cách giải - Chữa bài Tóm tắt: Bài giải: a) Đ/ S: 55 ; 66 b) Tương tự phần a, Đáp số: 44; 99. Bài 2: - HS tự giải bài vào vở - Giải tương tự bài 1 ta có: - 1 HS lên bảng làm bài Nước mắm loại I: 18 lít - Chữa bài Nước mắm loại II: 6 lít -Củng cố lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài 3: Phân tích bài toán: Để tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ta đưa bài toán - HS đọc đề bài và trình bày hướng giải, về dạng tìm hai số khi biết tổng (ở bài này có giải thích rõ tại sao lại chọn cách giải nửa chu vi là 160 : 2 = 80 (m) và tỉ số đó này
  18. 2 là . Từ đó tính được diện tích hình chữ 3 1 nhật và diện tích lối đi (bằng diện tích 24 HCN) Y/c HS đọc kĩ bài phân tích bài và tìm cáchgiải -GV và HS cùng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu) của 2 số. - GV nhận xét giờ học. Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - HS kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. - Kể chuyện tự nhiên, chân thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết gợi ý 3 về 2 cách kể. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi lần lượt 2 H) kể 1 câu chuyện đã được - 2 HS lần lượt 1 câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh được nghe hoặc được đọc về các nhân của nước ta. anh hùng, danh nhân của nước ta. - GV cùng cả lớp nhận xét 2. Bài mới : a / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - HS lắng nghe. - Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng : Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương - HS nêu yêu cầu của đề bài. ,đất nước . - HS chú ý theo dõi trên bảng. - GV nhắc HS lưu ý: Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo; mà - HS lắng nghe. phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi ; cũng có thể là câu chuyện của chính em. b / Gợi ý kể chuyện : - Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Lần lượt 3 HS đọc gợi ý.
  19. - GV nhắc HS về 2 cách kể chuyện trong gợi - HS lưu ý về 2 cách kể chuyện. ý 3. - HS nêu đề tài của mình kể, làm - Cho HS nói về đề tài mình kể; có thể cho HS dàn ý . viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. c / HS thực hành kể chuyện: - HS kể theo cặp . - Kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm nghe kể, giúp đỡ - Đại diện nhóm thi kể và nêu suy - Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi nghĩ về nhân vật trong câu kể và tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, trả lời câu hỏi. chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - Xem trước ở nhà - Chuẩn bị trước câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - GV nhận xét tiết học Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). - HS có thói quen dùng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ND bài, bảng phụ. SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. +Giảng bài. Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1: chỉ ra màu xanh. - Nhóm 2: chỉ màu đỏ. - Nhóm 3: chỉ màu trắng. - Nhóm 4: chỉ màu đen. - Giáo viên và học sinh nhận xét, + Đại diện các nhóm lên trình bày. đánh giá. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm + Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em được. đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt
  20. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong thác”, lớp đọc thầm. ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn + Học sinh làm việc cá nhân. sau. + Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. + Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh các từ cần điền (điên cuồng, nhô với những từ đúng. lên, sáng rực, gâm vang, hối hả) + Học sinh sửa lại bài vào vở. 3. Củng cố- dặn dò: - Một HS đọc lại đoạn văn bài tập 3. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ Tổ quốc. Tiết 3: Sinh hoạt ATGT Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KIỂM ĐIỂM VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá ưu, nhược điểm của tập thể, cá nhân trong tuần qua về các nề nếp hoạt động Từ đó xây dựng phương hướng khắc phục tồn tại. - Hướng dẫn sinh hoạt lớp tự quản. - Giáo dục HS có ý thức tổ chức, kỉ luật. - HS Hiểu tác dụng của một số biển báo hiệu giao thông. - Nhận biết được các biển báo hiệu giao thông và đặc điểm của nó, vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu giao thông để chấp hành khi tham gia giao thông. - Giáo dục các em Hs có ý thức chấp hành luật giao thông. II. CHUẨN BỊ: - Cán bộ lớp chuẩn bị tư liệu nhận xét. - Sách giáo khoa ATGT, tranh, ảnh về một số biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. An toàn giao thông Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Em đi qua ngã tư đường - Cả lớp hát phố. Hoạt động 2: Xác định mục tiêu bài học - HS đọc mục tiêu SGK - GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 3: Hoạt động cơ bản a) Biển báo cấm - HS hoạt động cá nhân - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông - HS trao đổi với bạn bên cạnh tin SGK/4,5 - Biển báo cấm có tác dụng gì? - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng - Em hãy chỉ từng hình biển báo cấm và nói nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia tên và đặc điểm của từng biển báo trong sẻ, nhận xét, bổ sung
  21. SGK? - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận Gv b) Biển báo nguy hiểm - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông - HS hoạt động cá nhân tin SGK/5,6,7,8 - Biển báo nguy hiểm có tác dụng gì? - HS trao đổi với bạn bên cạnh - Em hãy chỉ từng hình biển báo nguy hiểm và nói tên và đặc điểm của từng biển báo - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng trong SGK? nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận sẻ, nhận xét, bổ sung - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo c) Biển hiệu lệnh Gv - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông tin SGK/8,9,10,11,12,13 - HS hoạt động cá nhân - Biển hiệu lệnh có tác dụng gì? - Em hãy chỉ từng hình biển hiệu lệnh và nói tên và đặc điểm của từng biển báo trong - HS trao đổi với bạn bên cạnh SGK? - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia sẻ, nhận xét, bổ sung - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo d) Biển chỉ dẫn Gv - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông tin SGK/ - HS hoạt động cá nhân - Biển chỉ dẫn có tác dụng gì? - Em hãy chỉ từng hình biển chỉ dẫn và nói tên và đặc điểm của từng biển báo trong - HS trao đổi với bạn bên cạnh SGK? - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia sẻ, nhận xét, bổ sung - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo * HĐTQ Mời các nhóm lần lượt trình bày Gv câu trả lời. - Gv nhận xét Hoạt động 4: Hoạt động thực hành - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS tự chọn một biển báo trong SGK hoặc - HS chỉ biển báo em đã chọn cho em sưu tầm được chuẩn bị nội dung giới bạn xem và nói với bạn thông tin về thiệu về biển báo đó. biển báo đó. - Từng bạn trong nhóm giới thiệu biển báo tự chọn. - nhóm trưởng báo các kết quả thực hành của nhóm mình. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ thông tin về biển báo hiệu GT đường bộ.
  22. - GV HD học sinh trao đổi, thảo luận - HS giới thiệu biển báo em đã chọn - GV nhận xét. cho bạn xem và nói với bạn thông tin về đặc điểm, tác dụng của biển báo đó trước lớp. Hoạt động 5: Ứng dụng - Các bạn khác nhận xét, bổ sung - Về nhà trao đổi với người thân về đặc điểm - HS đọc ghi nhớ SGK/20 một số biểm báo GT em vừa học * Bài tập thực hành - Hướng hẫn HS hoàn thành bài tập 1,2 3 SGK/21 - HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước - Gv nhận xét. lớp. Hoạt động 6: Củng cố. dặn dò - Các nhóm khác bổ sung. - Nhắc lại ghi nhớ - Nhắc HS thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thông B. Sinh hoạt lớp a) Gv nhận xét ưu – nhược điểm của lớp trong tuần học vừa qua b) Phương hướng thực hiện cho tuần sau: - HS thảo luận, đề xuất ý kiến khắc phục tồn tại. - Đại diện các nhóm đưa ra phương hướng thực hiện cho tuần sau, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt. c) Vui văn nghệ: - Trưởng ban văn nghệ điều khiển. Tổ phó duyệt BGH duyệt ngày tháng 9 năm 2019
  23. Tuần 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tiết 1) I MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau ,thêu được ít nhất có 5 dấu nhân đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu thêu dấu nhân - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm + Kim khâu, chỉ màu. + Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định và kiểm tra: - GV nhận xét sản phẩm làm đựơc ở tiết - HS để dụng cụ trên bàn trước. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. *- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta học bài thêu dấu nhân * Hướng dẫn: * Quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát và so sánh mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. Nhận xét thêu về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu - HS theo dõi. trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. + Em hãy quan sát hình 1 và nêu đặc điểm - Mặt phải:Chỉ thêu tạo thành hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt hai đường chéo của ô vuông. phải và mặt trái đường thêu? - Mặt trái: Là những mũi ngắn liên tiếp tạo thành những đường - GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động1: thẳng song song * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II để - HS đọc nội dung mục II nêu các bước thêu dấu nhân. -Hướng dẫn HS đọc mục 2a,2b, 2c và quan - HS đọc các mục 2a, 2b, 2c sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu cách bắt trong (SGK) đầu thêu và nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. - HS theo dõi.
  24. - GV hướng dẫn thêu: HS cần lưu ý: + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên hai đường kẻ cách đều. Khoảng cách ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi đường dấu thứ - Vài HS lên bảng thực hiện nhất. Rút chỉ từ từ để mũi thêu không bị dúm. thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li- - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp theo. - HS quan sát hình 5 và nêu - GV quan sát, uốn nắn. cách kết thúc đường thêu. - Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân. - 2HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố ,dặn dò: - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) -Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: vải, chỉ, kéo, bút chì, thước kẻ, keo. Để thực hành Tiết 2: Địa lí KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu nước ta (HS K, G giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, biết chỉ hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam). - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? + Nêu tên một số dãy núi và đồng bằng của nước ta? + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? 2. Bài mới a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - GV yêu cầu HS đọc mục 1, quan sát H.1, quả địa cầu và TLCH: + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở - nóng, gió và mưa thay nước ta đổi theo mùa - GV yêu cầu HS Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả - 2 HS chỉ. địa cầu * Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa? - HS trả lời + Chỉ trên H. 1 hướng gió tháng 1 và tháng 7. - 2 HS lên thi xếp và đánh - GV đưa cho 2 nhóm, mỗi nhóm 6 phiếu mũi tên. nhỏ(SGV) - GV kết luận: SGV/83
  25. b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - HS chỉ trên trên bản đồ. - GV yêu cầu 1 - 2 HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự - HS đọc bài học nhiên dãy núi Bạch Mã. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu và SGK, tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và Nam. Về: - HS nêu + Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 + Các mùa khí hậu - HS chỉ trên H.1 + Chỉ trên H.1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. - GV kết luận: SGV/ 84 c. Ảnh hưởng của khí hậu - Khí hậu nóng, mưa nhiều - GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời giúp cây cối phát triển, sống và sản xuất của ND ta - Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - HS đọc phần kết luận của - GV kết luận bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. BGH duyệt ngày tháng 9 năm 2019