Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

doc 24 trang Hương Liên 24/07/2023 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 5 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam (Trả lời được câu hỏi 1,2,3) - Giáo dục học sinh tình yêu hoà bình, hữu nghị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" (3 em). Nêu nội dung chính của bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc đúng: - GV chia đoạn. - 1 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp đoạn, - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần). kết hợp giải nghĩa từ (lưu ý: học sinh đọc - Tìm hiểu từ khó, luyện đọc câu chưa tốt). khó. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc mẫu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tim hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, - HS đọc lướt từng đoạn, trả lời câu thảo luận để tìm nội dung chính của từng hỏi SGK. đoạn. - GV gợi mở để học sinh tìm ra đại ý của - HS nêu đại ý của bài. bài. (SGV- Tr135) * Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn - 4 HS nối tiếp đọc bài, tìm giọng cảm. đọc và đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (chú - Thi đọc diễn cảm. ý HS khá, giỏi) - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên tình cảm giữa gì giữa công nhân Việt Nam với các chuyên gia nước ngoài? - GV liên hệ, giáo dục; Chuẩn bị bài sau.
  2. Tiết 3: Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng - Chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài.(BT1,BT2a,c;BT3) - HS thực hành làm bài tập thành thạo. - GDHS yêu thích học toán. * Phát triển năng lực tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức bài học giờ trước. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: a) viết cho đầy đủ bảng đơn vị - 1 HS đọc đề bài. - GV chép bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp . - Gv hướng dẫn HS cách chuyển đổi từ - 3 HS lên bảng (Mỗi HS làm một đơn vị lớn sang nhỏ, từ nhỏ sang lớn cột) - GV nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm vở nháp. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. - GV nhận xét chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 4 *: - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở - GV chấm, chữa bài. (ĐS: a) 935km; b) nháp. 1726km 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. Nêu cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài ở các trường hợp: từ lớn sang bé, từ bé sang lớn - Nhận xét tiết học. Xem trước bảng đơn vị đo khối lượng. Tiết 4: Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Qua Bài 3: Không có việc gì khó HS nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn thử thách. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên khó khăn của bạn Trần Bảo Đồng và của Bác Hồ để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội (HS
  3. xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn). * Lồng ghép Đ Đ BH: bài 3: Không có việc gì khó. - HS nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. . - Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống. - Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ. - GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán, KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và học tập, KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - PP: Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày một phút. - Phát triển năng lực tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGV,SGK. Một số tấm gương vượt khó; thẻ màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + 2 HS đọc ghi nhớ bài 2. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Đọc thông tin ở SGK. *MT: HS biết được hoàn cảnh và những biểu - Chia lớp thành 4 nhóm. hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Thảo luận nhóm các câu hỏi 1,2,3. - GV Lớp NX, bổ sung. - Lần lượt từng nhóm nêu ý kiến. * Kết luận : Từ tấm gương Trần Bảo Đồng chúng ta thấy:Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhng có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì 2.Hoạt động 2: Xử lí tình huống *MT: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vượt khó. *Cách tiến hành - GV nêu từng tình huống. - HS nêu ý kiến của mình. *Kết luận: Cần khắc phục khó khăn để sống và học tập mới là người có ích. 3.Hoạt động 3:Làm bài tập 1,2 SGK. *MT:HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó. *Cách tiến hành - Trao đổi nhóm đôi. - GV nêu từng ý. - HS giơ thẻ. *Kết luận:Những biểu hiện của nưgời có ý chí thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống * Lồng ghép Đ Đ BH: bài 3: Không có việc gì khó. Hoạt động 1: Đọc hiểu 1. Hoạt động cá nhân: - 1 HS đọc câu chuyện : Không có việc - HS lớp theo dõi. gì khó rồi TLCH:
  4. + Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những thứ gì? - HS làm bài cá nhân vào vở + Trên đường đi, Thấu Chín và một số - HS nêu đáp án đồng chí đã gặp những khó khăn gì? - HS khác nhận xét + Thấu Chín đã nói gì khi với các đồng chí yêu cầu Thấu Chín nhường gánh? + Thấu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên nhẫn, cố gắng trên đường đi? - HS làm bài cá nhân vào vở - HS khác nhận xét - GV chốt câu trả lời đúng 2. Hoạt động nhóm: + Nêu ý nghĩa của bốn câu thơ Bác đã - HS trả lời đọc? - HS thực hành áp dụng vào cuộc + Qua câu chuyện em rút ra được bài sống hàng ngày. học gì cho bản thân? - GV dặn dò, nhắc nhở bài học rút ra cho mỗi HS: Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ. 3. Củng cố, dặn dò. - Học bài, vận dụng bài học vào thực tế - Chuẩn bị tiết học sau. Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, yêu chuộng hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm + phụ. Từ điển Tiếng Việt - VBT Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ trái nghĩa ? VD. - Các từ trái nghĩa đặt cạnh nhau có tác dụng gì? 2 . Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nờu nhiệm vụ giờ học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
  5. *Bài 1 - HD h/s đọc và nắm vững y/c bài - HS trao đổi cặp - Y/c HS làm việc theo cặp - 1 số HS nêu đáp án chọn (ý b), giải - GV chữa bài, nhận xét. thích *Bài 2 - GV hd HS nắm yêu cầu đề bài, hiểu - HS nêu y/c đề bài. nghĩa từ trong bài - HS hỏi nhau về nghĩa của các từ - Trao đổi từ chưa hiểu với GV. - HS làm bài vào vở, 1 số em nêu kết - GV chốt , nhận xét quả miệng, lớp nhận xét, bổ sung. *Bài 3 - HS thực hành viết đoạn văn vào vở bài - GV hd HS cách làm tập, 2 em làm bảng phụ. GV hướng dẫn cả lớp chữa bài - Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn 3. Củng cố, dặn dò - Một Hs đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét giờ học . - HD HS chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán «n tËp: b¶ng ®¬n vÞ ®o khèi l­îng I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - *HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ khung bảng đơn vị đo độ dài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp: 6000 m = hm 5 047m = km m 8m 2cm = cm - Nêu bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau ? 2. HD HS làm các bài tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Nhớ lại các đơn vị đo khối lượng Thành lập bảng đơn vị đo khối lượng - HS làm trên bảng lớp. GV ghi bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm. - Chữa bài. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. đơn vị đo khối lượng liền kề? - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. Bài 2: Viết số thích hợp GV hướng dẫn: hs lên bảng điền - a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra Bài giải: các đơn vị bé hơn và ngược lại. a) 18 yến = 180 kg - c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên 200 tạ = 20 000 kg
  6. đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị 35 tấn = 35 000kg. đo và ngược lại. b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ Bài 3*: Điền dấu thích hợp: 16 000kg = 16 tấn 2kg 50 g 6tấn 8 kg 6kg3g = 6 003g 13kg 85 g < 13kg 805g ; d) 4 008 g = 4 kg 8g 1 tấn = 250 kg 9050 kg = 9tấn50 kg 4 hs làm bài ở vở * Củng cố: Các bước làm khi so sánh số - Nêu cách làm đo .GV chấm bài . Bài 4: Hs đọc bài toán Cả 3 ngày: 1 tấn - Đọc đề bài và tóm tắt Ngày 1: 300 kg - Giải bài vào vở 1hs lên bảng Ngày 2: gấp 2 lần ngày đầu Ngày 3: kg? * Chấm bài - Nhận xét * Củng cố: Giải toán có liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo 3. Củng cố dăn dò : - Hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa chúng - So sánh với quan hệ của các đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều khi sai nhịp. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi. - Giáo dục học sinh ý thức chăm rèn luyện thân thể. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. 6-10' x x x x x x - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, x x x x x x yêu cầu giờ học. x x x x x x - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV - Chơi trò chơi "Kết bạn". 2. Phần cơ bản. 18-22'
  7. a. Đội hình, đội ngũ: 10-12' - Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển. Tổ 1: x x x x x x - Lần 3- 4: tập theo tổ, cán sự điều Tổ 2: x x x x x x khiển. Tổ 3: x x x x x x - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Lần 5- 6: Tập cả lớp, cho các tổ thi đua, trình diễn. 2. Trò chơi vận động: 6-8' - Chơi trò chơi "Nhảy đúng, nhảy - HS nắm cách chơi, luật chơi. nhanh". - HS vui chơi theo tổ. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho cả lớp chơi thử. - HS chơi theo tổ, GV quan sát, biểu dương đội thắng cuộc. 4-6' - Cả lớp thực hiện 3. Phần kết thúc - Cả lớp chạy nối nhau thành vòng tròn. - Thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá. Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Chính tả NGHE VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng, trình bày đúng đoạn "Qua khung cửa kính những nét giản dị, thân mật" trong bài Một chuyên gia máy xúc. - Tìm được tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua và tìm được các tiếng có nguyên âm uô/ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ (HS làm được đủ BT3). - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa BT chính tả. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - 1 HS đọc đoạn viết. + Dáng vẻ của người ngoại quốc này có
  8. gì đặc biệt? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết (Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, công trường, chất phác, ). - HS viết từ khó. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết chính tả. * Soát lỗi, chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT. + Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? - GV nhận xét, kết luật câu trả lời đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ 2 câu. - HS hoàn thành cả 4 câu - HS giải thích nghĩa của thành ngữ. - GV nhận xét, giải thích. 3. Củng cố- dặn dò: - Khi viết dấu thanh được đánh ở vị trí nào của tiếng? - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố các đơn vị đo độ dài,đo khối lượng và đo diện tích đã học - Rèn kĩ năng : + Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải toán + Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ minh hoạ diện tích của mảnh đất ( BT 3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học 2. Luyên tâp( BT1,3) Bài 1: - Đọc đề bài và xác định yêu cầu HD: Muốn tính số vở sản xuất được cần - Nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần biết gì ? tìm - Nhận xét - Nêu các bước giải: + Tính tổng số giấy + Tính số vở được s/x *Củng cố: Tính toán và chuyển đổi đơn - Làm bài vào vở
  9. vị đo khối lượng Bài 2*: - Đọc đề bài và tự phân tích *Củng cố: Giải toán có liên quan đến - Làm bài vào vở nháp phép chia giữa 2 đơn vị đo khối lượng - 1 học sinh lên bảng - Quan sát hình vẽ Bài 3: Gắn hình vẽ lên bảng + Hình đã cho gồm những hình nào? 2 hình : hcn ABCD và hv CEMN + Nêu cách tính - HS nêu - NX - Nhận xét - Làm bài vào vở nháp *Củng cố: Tính diện tích HCN, HV Bài 4* Vẽ hình: + Để biết các kích thước của hcn mới cần - Nêu yêu cầu của bài biết gì ? Quan sát hình vẽ Diện tích hcn đã cho *Tổ chức trò chơi ( 4 đội) Đội nào vẽ được nhiều hình thì thắng cuộc (tính thời gian) 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng ở các dạng khác nhau? - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) LUYỆN VIẾT BÀI Bài 5: TRƯỚC CỔNG TRỜI ÔN TẬP TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kĩ thuật viết và viết đúng mẫu bài: Rừng trưa. - Rèn kĩ năng viết nhanh đẹp, đúng mẫu. - HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Củng cố nâng cao cho HS kĩ năng phân biệt các cặp từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị vở Luyện viết III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở Luyện viết, bút của HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết: - Lần lượt nêu: vạt nương, suốt, triền - GV đọc bài mẫu rừng, Người Tày, hoang dã - Tìm trong bài các chữ khó viết - HS viết chữ khó viết - Hướng dẫn hS viết chữ hoa, chữ - 2 HS lên bảng viết thường. - HS khác nhận xét, bổ sung + HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS kĩ thuật viết: cách nối các con chữ trong 1 chữ,
  10. cách đánh dấu thanh. Hoạt động 2: Viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS cách viết thanh - đậm, cách cầm bút - HS cả lớp viết bài vào - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. - HS nhìn mẫu viết bài vào vở. - Thu một số bài chấm, nhận xét. * Ôn tập về từ trái nghĩa Bài 1: Điền từ còn thiếu vào các thành ngữ sau:: - HS thảo luận cặp đôi làm bài vào vở. - Ăn thật làm - 2 HS lên bảng làm bài. - Ba bẩy nổi. - Lên thác ghềnh - Thức khuya dậy - Nhất bên trọng nhất bên . - Cá . nuốt cá bé. HS - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, - HS làm vở. nhỏ bé Đặt hai câu với hai từ tìm được ở bài tập trên - Gv chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.(BT1)Và thống kê bằng cách lập bảng (BT2)để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ - HS nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. - GDKNS: + HS biết tìm kiếm và xử lí thông tin. + Biết hợp tác cùng nhau tìm kiếm số liệu, thông tin. + Biết thuyết trình kết quả một cách tự tin. - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. - Phát triển năng lực tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bảng thống kê số hs trong từng tổ của lớp (tuần 2) 2. Bài mới a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
  11. b- Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Thống kê kết quả học tập . - HS đọc yêu cầu - Lưu ý: đây là thống kê đơn giản, không - HS làm vào giấy nháp, 1 HS làm trên cần lập bảng mà chỉ cần trình bày theo bảng hàng ngang. - Đọc kết quả thống kê trên bảng, nhận xét cách trình bày. - Em có nhận xét gì về kết quả học tập - HS tự nhận xét của mình? Bài tập 2: Lập bảng thống kê - HS đọc yêu cầu - Lưu ý hs tính số cột, số hàng trước khi - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở kẻ, ước lượng độ rộng của từng cột. Trao - Đọc bài trên bảng, nhận xét. đổi bảng thống kê của mỗi bạn vừa làm ở - Trao đổi vở để nhận xét bài làm của bạn. BT1 để điền các số liệu - HS dựa vào bảng thống kê trả lời + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1(2,3, )? + Trong tổ, bạn nào tiến bộ nhất, bạn nào chưa tiến bộ? * Qua bảng thống kê em đã biết tình hình học tập của mình, của tổ mình. Hãy cố gắng để tháng sau đạt kết quả cao hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Bảng thống kê có tác dụng gì?- Nêu lại các bước lập bảng thống kê. Tiết 2: Toán ĐỀ- CA MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ MÉT VUÔNG (tr 25) I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông với mét vuông, đề- ca- mét vuông với héc- tô- mét vuông. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trường hợp đơn giản) *HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2, 3(a) cột 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 hình vẽ minh hoạ diện tích 1dam2 và 1 hm2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các đơn vị diện tích đã học. 2. Bài mới: Hình thành kiến thức mới. 1. Giới thiệu 2 đơn vị đo mới a. Đề- ca- mét vuông Nêu lại khái niệm về m2 Tự nêu khái niệm về dam2 - Gắn lên bảng hình vẽ minh hoạ 1 dam2 HS quan sát để có biểu tượng về dam2
  12. * Chốt lại: - Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam - Cách viết tắt. Suy nghĩ và nêu cách viết tắt của đề- ca- mét vuông Cho một số VD : đọc và viết số đo - Nêu về cách chia hv có cạnh dài 1 dam - Đếm trên hình vẽ xem có bao nhiêu thành các hv nhỏ có diện tích 1 m2 hình vuông 1m2 * Chốt lại: 1 dam2 = 100 m2 Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa b. Héc-tô-mét vuông dam2 và m2 ( Tiến hành như phần a/ ) 2 :Luyện tập Bài tập cần làm: Bài 1,2,3 (a) cột 1. Bài 1; 2: Đọc và viết các số đo diện tích Làm bài vào vở - Nhận xét Nêu từng phần * Rèn kĩ năng đọc, viết số đo diện tích Bài 3: Làm bảng con a . Viết số thích hợp 2dam2 = 200 m2 ; 30 hm2 = 3 000 dam2 3dam2 15 m2 = 315 m2 Củng cố: Quan hệ giữa hm2, dam2 và m2 Bài 4*: Viết số đo dưới dạng dam2: Nêu lại cách viết số đo dưới dạng hỗn số 5 dam2 23m2 ;32 dam2 5m2 ; HS nêu - NX 16dam291m2=16dam2+ 91 dam2 Làm bài vào vở 100 = 16 91 dam2 100 HD: Mỗi đơn vị đo diện tích tương ứng với mấy chữ số ? - HS trả lời: 2 chữ số * Chấm bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích hm2, dam2 và m2. - Cách chuyển đổi các đơn vị đo (từ lớn ra bé và ngược lại) Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU. - Củng cố nâng cao cho HS kĩ năng phân biệt các cặp từ trái nghĩa. - Đặt câu với các cặp từ trài nghĩa. - HS có ý thức tự giác ôn và học bài. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ trái - 3 HS lên bảng làm. nghĩa ? lấy vs dụ. 2. Bài mới.
  13. HĐ1. Làm việc cá nhân. Bài 1: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong - HS đọc yêu cầu bài và làm bài. các câu sau: - Lá lành đùm lá rách. - HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Chết đứng còn hơn sống quỳ. - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, - Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - GV chữa bài. HĐ2: Thảo luận cặp đôi. Bài 2: tìm một số từ trái nghĩa với các từ: đầu, đứng và đặt câu với một cặp từ - HS thảo luận cặp đôi làm bài vào vở. trái nghĩa vừa tìm được. - 2 HS lên bảng làm bài. GV quan sát chữa bài . Bài 3: Điền từ còn thiếu vào các thành ngữ sau:: - Ăn thật làm - HS thảo luận làm bài. - Ba bẩy nổi. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lên thác ghềnh - Thức khuya dậy - Nhất bên trọng nhất bên . - Cá . nuốt cá bé. HS - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé - HS làm vở. Đặt hai câu với hai từ tìm được ở bài tập trên - Gv chấm bài, nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Chốt nội dung bài học - Nhận xét giờ học Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng ngày. - Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố( HS làm đầy đủ BT 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT 3,4). - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ND bài. SGK, VBT.
  14. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn (Tiết trước). Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Phần Nhận xét: Bài 1+2: - HS đọc đoạn văn (SGK). - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV - Kết luận c. Phần Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ (SGK). - Lấy ví dụ về từ đồng âm để minh hoạ cho ghi nhớ:(cái bàn- bàn bạc; lá cây- lá cờ, ) d. Phần Luyện tập: Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ - HS làm việc theo cặp, xác định nghĩa của đồng âm trong các cụm từ sau: từng cặp từ. - HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Bài 2: Đặt câu để phân biệt - 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vở bài - GV nhận xét, sửa chữa. tập. - HS đặt câu phân biệt 2 từ đồng âm - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của - HS làm cả, giải thích. từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt. - HS đọc mẩu chuyện vui và trả lời câu hỏi. Bài 3: Đọc mẩu chuyện vui . - GV nhận xét. - 1 nhóm đọc câu đố, 1 nhóm trả lời. Bài 4: Đố vui. - GV chia lớp thành 2 nhóm: - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ. - GV nhận xét giờ học. Về học thuộc Ghi nhớ và 2 câu đố Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn thói quen ham đọc sách. - Phát triển năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - 5 HS nối tiếp kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - GV nhận xét, cho điểm.
  15. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc đề bài. Dùng phấn màu - 1 HS đọc đề bài. gạch chân những từ cần chú ý. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy - 5-7 HS giới thiệu câu chuyện của giới thiệu cho bạn cùng lớp nghe. mình. - Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3: GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm: (3 em). Yêu cầu HS kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm. Nhận của mình cho các bạn trong nhóm nghe. xét bổ sung cho nhau. - Gợi ý HS các câu hỏi trao đổi. * Thi kể chuyện. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp. - 5-7 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe hỏi lại bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS liên hệ thực tế. Hãy tìm những và nêu những bài thơ, bài hát ca ngợi hòa bình. - Đánh giá tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán (tăng) ÔN TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và giải bài toán có liên quan - GDHS có ý thức tự giác ôn bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Củng cố, hệ thống kiến thức. - Tổ chức HS hỏi đáp các kiến thức liên quan đến bảng đơn vị đo độ dài, đo khối - HS hỏi đáp theo cặp trước lớp. lượng: tên gọi, mối quan hệ đo 2 đơn vị liền kề, các đơn vị đo thông dụng 3.Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1. ( >, <, = )
  16. a ) 2km 50m 2500m b) 1 km 250m - HS làm bài cá nhân 5 - Chữa bài HS làm bảng nhóm, 1 số 10 m 6dm 16dm 12 7 m 12m 7cm HS giải thích cách làm. 100 - Y/c HS tự làm, chữa bài. - GV nhận xét, chốt KT. Bài 2: Viết phân số hoặc hỗn số thích hợp - HS làm bài cá nhân vào vở nháp, vào chỗ chấm: đổi bài KT chéo, HS nêu miệng a. 27kg = tấn b. 8kg 5g = kg KQ,1 số HS giải thích cách làm. 305g = kg 13tấn 15kg = tấn 4kg = tạ 9tạ 54kg = tạ c.7654kg = tấn d. 576tạ = tấn 8007kg = tấn 45 yến = tạ - HS thảo luận cặp, nêu cách làm * Bài 3: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ - Làm bài, chữa bài. chấm: 2tấn 7kg = 2007 . 2tấn 7kg = 2 7 1000 * Bài 4: Viết số thích hợp và chỗ chấm: - HS làm bài, chữa bài 1 cân = kg 1 lạng = g Nửa cân = hg 1 yến = cân 3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS tự giác ôn bài . Sáng: Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ). - Nhận biết được lỗi trong bài làm và tự sửa được lỗi. - Có tinh thần học hỏi để tiến bộ. - Bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến trong bài văn của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến trong bài văn của hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Chấm bảng thống kê giờ trước, nhận xét. 2. Bài mới: a. GV nhắc lại yêu cầu của đế bài. b. Nhận xét chung Ưu điểm: - Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài:
  17. - Bố cục: - Sự sáng tạo, liên kết giữa các phần: Nhược điểm: Treo bảng phụ, yêu cầu hs thảo luận, phát hiện lỗi và nêu cách sửa lỗi - Lỗi chính - Lỗi dùng từ - Lỗi diễn đạt c. Trả bài - Trả bài cho hs - HS trao đổi theo cặp để cùng chữa lỗi - GV giúp đỡ những cặp hs yếu d. Học tập những bài văn hay - GV gọi 1 số hs đọc đoạn văn hay trong những bài văn được điểm cao. Các hs khác lắng nghe để phát hiện cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. e. Viết lại đoạn văn - Mỗi hs chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. - Một số đọc đoạn văn đã viết lại. 3- Củng cố, dặn dò: - Dặn hs quan sát một cảnh sông nước, ghi những đặc điểm của cảnh đó chuẩn bị cho tiết văn cuối tuần 6. Tiết 2: Toán MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH (tr 27) I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2 - Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. HS hoàn thành BT1, 2a- cột 1, không làm BT3. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 - Bảng kẻ khung hệ thống bảng đơn vị đo diện tích III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Điền số thích hợp : 30hm2 = m2;5dam228m2 = m2; 76hm25dam2 = m2 2. Bài mới a. Giới thiệu đơn vị đo mi-li-mét vuông - Để đo những diện tích rất bé người ta - Nêu VD dùng đơn vị đo này. - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và - Dựa vào những đơn vị đo diện tích đã báo cáo học, hãy cho bíêt: - NX , bổ sung - Mi- li- mét vuông là gì ? - HS nêu. - Cách viết tắt ntn ? *Chốt lại: K.L1 (SGK- 27) - Gắn hình vẽ biểu diễn 1cm được chia - Quan sát hình vẽ thành các hình vuông nhỏ có diện tích - Đếm xem có bao nhiêu hình vuông
  18. 1mm nhỏ *Chốt lại: K.L2 (SGK- 27) - HS Rút ra nhận xét : b. Bảng đơn vị đo diện tích 1cm2 = mm2 , 1mm2 = cm2 - Treo bảng kẻ sẵn khung *Hoạt động nhóm bốn: Sắp xếp các - Điền lần lượt để thành lập bảng đơn vị đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự đo diện tích từ lớn đến bé; Tìm hiểu mối quan hệ - Rút ra nhận xét : như SGK- 27 giữa 2 đơn vị đo diện tích đứng liền nhau - Phân biệt sự khác nhau giữa đơn vị đo - Báo cáo và bổ sung độ dài và đo khối lượng - HS nêu và cho VD * Luyện tập( BT 1, 2a cột 1, /28) Bài 1: Đọc, viết số đo diện tích - Cho HS đọc miệng phần a. - HS đọc số. - HS cả lớp viết bảng con. - Cả lớp làm bản con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nêu- NX Bài 2: Viết số thích hợp: *HD: Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với - HS Làm vở mấychữ số? VD : 9 00 00 cm2 m2 dm2 cm2 - Hs làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bảng đơn vị đo diện. - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Snh hoạt ATGT Bài 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG SINH HOẠT VĂN NGHỆ I. MỤC TIÊU: - HS nêu được một số những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố - Thực hiện tôt văn hóa giao thông, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện - Giáo dục các em Hs có ý thức chấp hành luật giao thông. - Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp các em thực hiện trong tuần. - Các em có ý thức chấp hành tốt an toàn giao thông và nội quy, quy định của trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh An toàn giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Học An toàn giao thông 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động chính Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Em đi qua ngã tư đường - Cả lớp hát
  19. phố. Hoạt động 2: Xác định mục tiêu bài học - HS đọc mục tiêu SGK - GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 3: Hoạt động cơ bản a) Những đặc điểm thể hiện điều kiện an - HS hoạt động cá nhân toàn của đường phố - HS trao đổi với bạn bên cạnh - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng - Biển báo cấm có tác dụng gì? nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia - Những đặc điểm nào thể hiện điều kiện sẻ, nhận xét, bổ sung con đường là an toàn ? - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo - Em hãy chỉ từng hình thể hiện con đường Gv đủ điều kiện an toàn trong SGK? - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận b) Những đặc điểm con đường chưa đủ - HS hoạt động cá nhân điều kiện an toàn - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông - HS trao đổi với bạn bên cạnh tin SGK - Những đặc điểm nào thể hiện con đường - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng chưa đủ điều kiện an toàn ? nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia - Em hãy chỉ từng hình thể hiện con đường sẻ, nhận xét, bổ sung chưa đủ điều kiện an toàn trong SGK? - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận Gv Hoạt động 4: Hoạt động thực hành - Từ nhà em đến trường có những đoạn - HS hoạt động cá nhân đường nào an toàn ? đoạn đường nào chưa an toàn? - HS trao đổi với bạn bên cạnh + HS mô tả và dự báo những hiểm họa tai nạn giao thông từ đoạn dường này và đưa ra - Thảo luận nhóm 5: Nhóm trưởng cách phòng tránh các tai nạn đó? nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia sẻ, nhận xét, bổ sung - GV HD học sinh trao đổi, thảo luận - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo - GV nhận xét. Gv Hoạt động 5: Ứng dụng - Các bạn khác nhận xét, bổ sung - Về nhà em vận dụng những điều đã học kể cho người thân trong gia đình cùng người - HS đọc ghi nhớ SGK/36 thân thực hiện phòng ngừa tai nạn giao thông * Bài tập thực hành - Hướng hẫn HS hoàn thành bài tập 1,2 - HS trao đổi nhóm SGK/237 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét. Hoạt động 6: Củng cố. dặn dò - Nhắc lại ghi nhớ
  20. - Nhắc HS thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thông B. Kiểm điểm nề nếp trong tuần 1. Kiểm điểm nề nếp trong tuần và nêu phương hướng - Các trưởng ban nhận xét việc thực hiện nề nếp học tập của các ban mình. + Đi học. + Truy bài. + Học và làm bài ở nhà. + Phát biểu xây dựng bài + Công trình măng non - Lớp trưởng nhận xét. - GV nhận xét chung * Ưu điểm * Nhược điểm: - GV nêu phương hướng tuần tới. + Duy trì ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Phát huy vai trò tự quản của các ban theo đăng kí. + Thực hiện tốt cuộc phong trào xây dựng" Trường học thân thiện, học sinh tích cực" và tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động hai không, 2. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm : nói lời hay , làm việc tốt và chủ đề về phụ nữ Việt Nam Cá nhân, nhóm hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề mẹ, thầy cô. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu cả lớp chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của lớp, của trường và phương hướng tuần tới. Tổ phó duyệt BGH duyệt ngày 27 tháng 9 năm 2019
  21. Tuần 5 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Tập đọc Ê-MI-LI, CON I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ (HS thuộc khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm với giọng xúc động, trầm lắng). - HS thuộc khổ thơ 3,4 biết dộc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng. - Hiểu ý nghĩa: ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam - Giáo dục tình yêu hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài: Một chuyên gia máy xúc. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: dẫn dắt từ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai a. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Giới thiệu tranh minh hoạ - HS đọc phần nói về xuất xứ bài - Hướng dẫn đọc đúng các danh từ riêng thơ. nước ngoài - 1 HS đọc cả bài thơ - Kết hợp luyện đọc và tìm hiểu bài theo từng khổ thơ - Cả lớp luyện đọc *Khổ thơ 1 + Trong khổ thơ nhắc đến những nhân vật nào? - 1 hs đọc, lớp đọc thầm + Tâm trạng của mỗi nhân vật ra sao? - Chú Mo-ri-xơn và con gái là Ê-mi- + Giọng đọc như thế nào để phù hợp? li - GV giải nghĩa: Lầu Ngũ Giác + Chú Mo-ri-xơn: nén xúc động *Khổ thơ 2 giọng trang nghiêm, nhẹ nhàng - Hướng dẫn đọc thể thơ tự do: ngắt nghỉ + Ê-mi-li: vui và ngạc nhiên - giọng hơi sau mỗi cụm từ, chỗ xuống dòng. ngây thơ, hồn nhiên. - Giúp hs hiểu nghĩa: na pan, nhân danh, - Luyện đọc theo cặp, cá nhân (diễn B.52, nhà thương, bay, cảm). - Cho hs quan sát tranh ảnh về sự tàn phá - HS luyện đọc cá nhân, nêu cách của cuộc chiến tranh do Mĩ gây ra. ngắt nhịp thơ - Nội dung của khổ thơ? - Luyện đọc theo cặp - Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến - Vì đó là cuộc chiến tranh phi tranh xâm lược của chính quyền Mĩ nghĩa, không “nhân danh ai”,vô nhân đạo *Khổ thơ 3 *Một số hs nối tiếp nhau đọc khổ thơ 3, lớp đọc thầm
  22. Câu hỏi 3/50 - Trả lời câu hỏi 3 + Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: Cha - Chú muốn động viên vợ con bớt đi vui ? đau buồn bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện *Khổ thơ 4 * HS đọc trước lớp, đọc thầm và Giải nghĩa: Oa-sinh-tơn. thảo luận nhóm đôi về câu hỏi 4/50 - GV giảng thêm về hành động dũng cảm - Đưa ra ý kiến, lớp NX, bổ sung. và mang ý nghĩa to lớn của chú Mo-ri-xơn. b. Luyện đọc diễn cảm và HTL - So sánh để phát hiện sự khác nhau trình + Khổ 1: đoạn đối thoại giữa 2 cha bày và nội dung giữa 4 khổ thơ? con + Còn lại: độc thoại- lời của Mo-ri- xơn: với mọi người (khổ2) - Hướng dẫn giọng đọc phù hợp ở mỗi với vợ con (khổ3) đoạn. với Chính quyền Mĩ - HD kĩ đoạn 4, lưu ý các câu hỏi, câu cảm - HS luyện đọc khổ thơ 4 - Đọc diễn cảm nối tiếp theo khổ thơ - HS nhẩm để thuộc lòng khổ thơ 3,4 - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Củng cố, dặn dò: - Sự hi sinh dũng cảm của chú Mo - ri - xơn nói lên điều gì? - Nêu nội dung của bài. Tiếp tục HTL. Tiết 2: Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: - Trình bày được một số đặc điểmvà vai trò của vùng biển nước ta. - Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ một số bãi tắm, điểm du lịch nổi tiếng. Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. - HS biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. - HS yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ vùng biển nước ta. * Lồng ghép : Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 76, 77 SGK. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
  23. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + Sông ngòi nứơc ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Vùng biển nước ta. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK và - HS nêu ý kiến. hỏi: đây là lược đồ gì và lược đồ này - Làm việc cá nhân dựa vào lược dùng để làm gì? đồ khu vực Biển Đông SGK, trang - Hướng dẫn HS làm việc cá nhân theo 77 theo sự hướng dẫn của GV. nội dung câu hỏi: + Biển Đông bao bọc ở những phần đất - HS nêu. nào của nước ta? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta. - Nội dung bảng thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi, trao đổi để + Tìm những đặc điểm của vùng biển nêu đặc điểm của vùng biển Việt Việt Nam? Nam. + Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế - Đại diện nhóm trình bày và lớp nào đến đời sống sản xuất của nhân dân? nhận xét, bổ sung. + Tác động của mỗi đặc điểm trên đến - HS Trả lời câu hỏi. đời sống và sản xuất của nhân dân. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Vai trò của biển. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung - HS thảo luận theo nhóm. câu hỏi: + Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và sản xuất của nhân - Đại diện nhóm nêu ý kiến. dân? + Biển có tác động như thế nào đối với khí hậu của nước ta? - HS nêu. + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? đóng góp gì vào đời sống? mang lại thuận lợi gì cho giao thông? góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS nêu ý kiến. ? Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ vùng biển NTN? * GV Nói ró đề học sinh thấy được tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong
  24. phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh (Dẫn chứng cụ thể) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. BGH duyệt ngày 27 tháng 9 năm 2019