Hướng dẫn ôn tập học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

doc 4 trang Hương Liên 25/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_on_tap_hoc_ki_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2019_2020_p.doc

Nội dung text: Hướng dẫn ôn tập học kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

  1. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I TỔ CHUYÊN MÔN TOÁN MÔN: TOÁN 6 NĂM HỌC : 2019 – 2020 I. LÍ THUYẾT: Phần số học Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Kiến thức về tập hợp. - Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa. - Thứ tự thực hiện phép tính. - Tính chất chia hết. - Ước và bội; ƯCLN, BCNN. Chương II: Số nguyên - Cộng, trừ số nguyên, tính chất của phép cộng số nguyên. - Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. Phần hình học Chương I: Đoạn thẳng Ôn toàn chương gồm 10 bài, trọng tâm từ bài 6 đến bài 10. II. BÀI TẬP: Câu 1: Tính: a/ 63 + 127 + 37; b/ 225 + 420 + 75 + 80. Câu 2: Tính: a/ 5 . 42 – 27 : 32; b/ 37 . 57 + 37 . 43+15. Câu 3: Tính: a/ (-18) + (-152) ; b/ (-60) + 35. Câu 4: Tính: a/ 147 + (-40) + (-107); b/ (-198) + (-200) + (-202). Câu 5: Tính: a/ 30 + 14 + (-20) + (-14); b/ (-19) + 5 + 8 + 19. Câu 6: Tìm x : a/ (x – 45) – 125 = 0 ; b/ 127 + (134 – x) = 217. Câu 7: Tìm x: a/ x : 12 = 15; b/ 323 : x = 19. Câu 8: Tính: a/ 27 + 43 ; b/ (-8) – (6 – 9). Câu 9: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Câu 10: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 36 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A. Câu 11: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6 cm. a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b. So sánh OA và AB . c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? Câu 12: Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 1cm. a. Tính CB. 1
  2. b. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 2cm. Tính CD. Câu 13: Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 4cm, ON = 8cm. a. Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? Vì sao? b. So sánh OM và MN. c. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao? Câu 14: Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OK và OH sao cho OK = 3cm, OH = 5cm. a. Điểm K có nằm giữa hai điểm O và H không? Vì sao? b. So sánh OK và KH. c. Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng OH không? Vì sao? Hết PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I 2
  3. TỔ CHUYÊN MÔN TOÁN MÔN: TOÁN – LỚP 6 NĂM HỌC: 2019-2020 I. LÍ THUYẾT: SGK học sinh tự ôn tập. II. BÀI TẬP: Câu 1: a/ 227 ; b/ 800 Câu 2: a/ 77 ; b/ 3715 Câu 3: a/ -170 ; b/ -25 Câu 4: a/ 0; b/ -600 Câu 5: a/ 10 ; b/ 13 Câu 6: a/ x = 170; b/ x = 44 Câu 7: a/ x = 180; b/ x = 17 Câu 8: a/ 70 b/ -5 Câu 9: Gọi số sách là a. Ta có a BC( 10,12,15 ) và 100 a 150; BCNN( 10,12,15) = 60; BC(10,12,15) ={ 0;60;120;180;240; } . Vì 100 a 150 nên a = 120. Vậy số sách là 120 quyển Câu 10: Gọi số học sinh là a . Ta có a BC ( 2,3,4,8 ) và 35 a 60 BCNN( 2,3,4,8) = 24 BC(2,3,4,8) ={ 0;24;48;72;96; }. Vì 35 a 60 nên a = 48. Vậy số học sinh lớp 6A là 48 học sinh Câu 11: O A . . B. x a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Vì OA < OB (3cm < 6cm). b/ Ta có: OA + AB = OB AB = OB – OA = 4 – 2 = 2(cm) Vậy OA = AB = 2(cm) c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB. 3
  4. Câu 12: A. C. B. D. a/ Vì AC KH ( 3cm> 2cm) c/ Điểm K không phải là trung điểm của đoạn thẳng OH. Vì điểm K nằm giữa hai điểm O, H nhưng OK > KH (không thỏa mãn định nghĩa trung điểm của đạon thẳng). Hết 4