Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trương Thị Thanh Xuân

docx 44 trang Đăng Thành 25/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trương Thị Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_truo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Trương Thị Thanh Xuân

  1. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm: TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG VUI TRUNG THU I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Hiểu được được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung Thu. Sáng tạo bức tranh về chủ đề Thầy cô của em. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Sáng tạo tranh về thầy cô từ nhiều vật liệu khác nhau. Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua việc bày mâm cỗ Trung thu. -Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học. Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 2 2. Học sinh: Bút, bút màu, các loại hạt, hồ dán, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS theo dõi khai các công việc tuần mới. 2. Khám phá - Nhà trường tổ chức cho Hs tham gia - HS hăng hái tham gia trò các hoạt động vui Tết Trung thu chơi, tìm hiểu thêm về ngày tết - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa, trung thu. nguồn gốc của tết trung thu thông qua - HS biểu diễn văn nghệ, HS các trò chơi đố vui, giải ô chữ khác chăm chú lắng nghe, cổ - GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết vũ nhiệt tình mục văn nghệ liên quan đến ngày tết - HS hăng hái tham gia trò chơi trung thu. bày mâm ngũ quả
  2. -Tổ chức cuộc thi bày mâm ngũ quả - HS chia sẻ - Kết thúc hoạt động, GV mời 2 - 3 học sinh chia sẻ cảm nghĩ về những cuộc thi. - HS chia sẻ thông tin học - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. được trong bài học hôm nay. - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS lắng nghe điều gì? - HS lắng nghe - GV chốt nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS 3. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành - 3 – 4 em nhắc lại phần trong phép cộng và phép trừ. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: - 2 đến 3 HS đọc. Bài 1: - 1 đến 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện - Bài yêu cầu làm gì? a) 5 chục + 5 chục = 10 chục - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 trong SGK 7 chục + 3 chục = 10 chục - YC HS nêu cách tính nhẩm 70 + 30 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100 b) Làm tương tự phần a Bài 2: - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 đến 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở - HS đổi vở kiểm tra chéo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 đến 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài theo cặp - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết phép thính rồi nêu hai phép tính cùng quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và kết quả. 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này. - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô Bài 4: - 2-3 HS chia sẻ: - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả.
  4. - YC HS thực hiện tính nhẩm - 2 đến 3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 đến 2 HS trả lời. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện: - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Số hành khách trên thuyền có tất cả - YC HS làm vở là: - Nhận xét, tuyên dương. 12 + 3 = 15 hành khách Đáp số: 15 hành khách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
  5. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - 2-3 HS chia sẻ. trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ - HS đọc nối tiếp đoạn. râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - 2 đến 3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - 2 đến 3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không?
  6. C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại - Nhận xét, tuyên dương HS. thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS trả lời theo suy nghĩ của - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mình. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2 đến 3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? - 2 đến 3 HS đọc. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 2 đến 3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Tuyên dương, nhận xét. vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi mình trong gương em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá 3. Vận dụng: nhân nêu suy nghĩ của mình về câu - Hôm nay em học bài gì? nói của mình nếu là voi anh. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - 4 đến 5 nhóm lên bảng. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  7. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ Buổi chiều: Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng - Cả lớp thực hiện theo nhạc bài hát mình. 2. Luyện tập: - 2 đến 3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - 2 đến 3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1 đến 2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng,
  8. thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - 2-3 HS đọc. - HD giúp đỡ HS lúng túng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết Bài 3: quả: - Gọi HS đọc YC bài. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; - Bài yêu cầu làm gì? 90 – 50; 70 – 30 - HDHS: Tính kết quả của từng phép Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả 20; 30 + 40; 86 - 6 lời từng câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 đến 3 HS đọc. khăn. - 1 đến 2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia - HDHS tính nhẩm theo từng cột để sẻ kết quả tìm chữ số thích hợp. - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 -1 đến 2 HS đọc + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số - HS chia sẻ. phải tìm là 4 - 2-3 HS chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài gải Bài 5: Số con bò nhà bác Bình có là: - Gọi HS đọc YC bài. 28 – 12 = 16 (con) - Bài toán cho biết gì? Đáp số: 16 con bò - Bài toán hỏi gì? - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Dặn HS làm vở BT Toán tập 1.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Giáo dục thể chất CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  10. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ - Trò chơi “làm theo hiệu lệnh”  II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Ôn chuyển đội hình hàng dọc thành đội GV nhắc lại cách - HS nghe và quan hình vòng tròn. thực hiện và phân sát GV tích kĩ thuật động tác.  - Ôn chuyển đội hình  vòng tròn thành đội  hình hàng dọc. Cho 1 tổ lên thực  HS tiếp tục quan sát   hiện cách chuyển đội   hình.           GV cùng HS nhận   xét, đánh giá tuyên          dương    -Luyện tập 2 lần    - Đội hình tập luyện                                                                                                                                                              
  11. Tập đồng loạt - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV.  - GV quan sát, sửa  sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 3 lần   - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập      theo khu vực.  GV  - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình - Trò chơi “dẫn bóng 3-5’ dương. hàng dọc tiếp sức”. - GV nêu tên trò  -- -------- chơi, hướng dẫn cách  ----------- chơi, tổ chức chơi trò  chơi cho HS. - Nhận xét tuyên HS chạy kết hợp đi dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: 2 lần lại hít thở người phạm luật - HS thực hiện - Chạy nhanh 20m - Vận dụng: xuất phát cao - Yêu cầu HS thực hiện BT3 . III.Kết thúc 4- 5’ - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý  chung của buổi học. thức, thái độ học của   hs. - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp
  12. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những - HS thực hiện. nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay - HS thảo luận nhóm 2. nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghề nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ.
  13. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) - HS quan sát tranh và thảo luận theo trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời nhóm 4. các câu hỏi: +H1: Ngư dân. H2: Bộ đội hải quân. ? Người trong tranh làm công việc hoặc +H3: Công nhân may . H4:Thợ đan nghề nghiệp gì? nón. H5: Nông dân. H7: Người bán ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở hàng. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đều có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. -HS làm việc cá nh (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp -HS lên trình bày trước lớp. đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Thực hành Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi: -HS làm việc nhóm 2 ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chia sẻ trước lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc
  14. nghề nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để - Học sinh làm việc cá nhân nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -HS lên trình bày trước lớp. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương.. 4. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? -HS thảo luận nhóm 2 và trả lời theo - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuận bị bài ý hiểu. sau. - HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng: Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  15. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần trong phép cộng và phép trừ. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời - HDHS a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm a) Những phép tính có cùng kết quả là những phép tính có cùng kết quả 5 + 90 và 98 - 3 b) Tính kết quả của từng phép tính, so b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 đến 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 đến 2 HS trả lời. - HDHS: Tìm số ở ô có dấu ? dựa vào tính nhẩm. HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục - 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục bằng 2 chục? - HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả. Vậy số phải tìm là 10 a) 10; b) 10; c) 20 d) 40 - YC HS làm bài và nêu cách làm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 đến 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 đến 2 HS trả lời. - HDHS: Tính lần lượt từ trái sang - HS chia sẻ: phải. a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23 - YC HS làm bài b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
  16. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài toán hỏi gì? Số ghế trống trong rạp xiếc là: - YC HS làm vào vở 96 – 62 = 34 (ghế) Đáp số: 34 ghế - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 đến 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - HDHS quan sát, nhận xét: + Hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; 10 + 13 + 5 = 28. Vậy tổng 3 số ở 3 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả hình tròn bằng số ở trong hình tam Có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong giác. hình tam giác thứ ba là 59 - YC HS thực hiện hình còn lại - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV đưa thêm 1 vài bài tương tự MRKT cho HS. 3. Vận dụng: - Dặn HS làm Vở BTT ở nhà - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
  17. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1 đến 2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - 2 đến 3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa B đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa
  18. B và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS luyện viết chữ hoa B ở nhà - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1 đến 2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh
  19. theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ giả) đang nói chuyện với voi anh ở của các nhóm. nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc - GV có thể hỏi thêm: voi em có sừng và râu. + Các nhân vật trong tranh là ai? - HS chia sẻ cùng các bạn. + Voi em hỏi anh điều gì? - HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Là voi anh, voi em, hươu, dê. - Nhận xét, động viên HS. + Em có xinh không? * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - 1 đến 2 HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. trước lớp. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.
  20. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS đọc bài. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi - HS lắng nghe, nhận xét. em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi - HS lắng nghe. anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân - HS thực hiện. sau khi nghe em kể chuyện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang.