Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Tiết 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình

docx 20 trang Đăng Thành 25/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Tiết 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_tiet_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Tiết 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình

  1. TUẦN 34 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Toán TIẾT 168: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Múa sư tử” - HS hát và vận động theo 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 - GV tổ chức các em nêu miệng nêu miệng kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 số HS trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ hợp với mỗi con thỏ) vũ đội của mình - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? - HS trả lời
  2. + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - Bài yêu cầu làm gì? làm. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm nhóm. - Đánh giá, nhận xét bài HS 3. Vận dụng: - Các nhóm trình bày bài làm - Kể tên những dạng toán mà em đã ôn tập - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  3. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Quê hương - HS hát và vận động theo tươi đẹp” 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS các nhóm thảo luận làm vào bảng - Gọi HS đọc YC nhóm. - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - Các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - HS làm VBT - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Trong bài Cánh đồng quê em có đẹp không? - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  4. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp . - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “ Dàn nhạc - HS hát và vận động theo trong vườn” 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Một số nhóm trình bày. - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời - câu hỏi từng ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  5. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề - HS kể về nghề nghiệp của những nghiệp của người trong ảnh người trong ảnh trước lớp. + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? + Em đoán xem người đó làm nghề gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 34: LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. – HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  6. - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực hiện yc lại vào tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên VD: Nhóm 1: Kim chỉ. dụng cụ lao động, công dụng của dụng + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. cụ lao động, dùng một từ nói lên sự + Công dụng: khâu quần áo, nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao + Nguy hiểm: sắc nhọn. động, cách sử dụng và cất giữ an toàn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp kín. - Gọi đại diện nhóm trình bày - 2-3 nhóm trình bày. - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung - Nhận xét - Nhận xét => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người - HS lắng nghe. khác. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV hướng dẫn sử dụng một trong số - Lắng nghe dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Lắng nghe - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Yc Hs thực hành theo nhóm - HS thực hành theo nhóm: thực hành từng thao tác theo hướng dẫn của thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc ) - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước - Đại diên nhóm lên thực hành
  7. lớp - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, - HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ cất dụng cụ lao động sau khi làm việc. Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng - Lắng nghe an toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS. 4. Cam kết, hành động - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Toán TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2, 3, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của - HS hát và vận động theo chúng mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
  8. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? - 1-2 HS trả lời. b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong - HS thảo luận theo nhóm 4 nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - HS nêu miệng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Một số em kể hình khối tru, hình khối cầu có ở trong lớp học HS kể - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tự học
  9. HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực:đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. - Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ đặc điểm. 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS chia sẻ Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu theo yêu cầu: a.Câu có từ ngữ chỉ sự vật( câu giới thiệu Đây là công viên sự vật) Đây là đồng hồ b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm( câu nêu đặc điểm) Công viên hôm nay đông vui Em bé mập mạp c.Câu có từ ngữ chỉ hoạt động( câu nêu hoạt động) Mọi người đi dạo trong công viên Em bé tập đi Bài 2: Viết tên 4 tỉnh hoặc thành phố mà
  10. em biết: - 1 em nêu yêu cầu bài - Chữa bài, thống nhất kết quả. - HS làm bài 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học - - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ -1 em nêu yêu cầu bài hoạt động. - HS làm bài - - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông: GV cùng HS hát bài hát “ Trái Đất này là của chúng mình” - HS hát và vận động theo 2.Khám phá: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - 2-3 HS kể - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn thành vào bảng. - HS làm việc nhóm 4 - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp
  11. -Theo em thời tiết mùa xuân như thế để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj nào? động, trang phục của từng mùa. - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm sưu tập của mình khác sẽ đi tham quan, đánh giá - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. của nhóm mình. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI(Tiết 9 + 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  12. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở bài hát: Múa sư tử. - HS hát và vận động theo 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - HS kể về các nghề nghiệp mình biết - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS lắng nghe, hình dung cách viết. theo gợi ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm VBT kể theo gợi ý. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài 1. - HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư nói về nghề nghiệp. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ. câu chuyện, tên tác giả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài 2. - HS đọc. - Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện - HS chia sẻ. hoặc bài thơ đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
  13. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Toán TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 3, 4, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập đếm. - HS hát và vận động theo - GV giới thiệu bài học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài - HS thực hiện lần lượt các YC. đoạn thẳng BC, sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng AC - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính độ dài đường gấp khúc ABC, - HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện BCD, ABCD lần lượt các YC. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
  14. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường gấp khúc mà con ốc sên có thể - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so bò qua (theo 2 cách) rồi so sánh độ dài sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó 2 đường gấp khúc đó - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát đường đi của - HS thảo luận nhóm đôi suy luận ra kiến vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường đi nào nhanh hơn đường đi của kiến nào ngắn hơn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương - Các nhóm chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * Phát triển năng lực và phẩm chất
  15. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động với bài hát: Tập - HS trình bày đếm - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài học 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính? - 1-2 HS đọc đề. 535 + 267 862 + 45 496 + 325 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP 712 + 68 343 + 487 689 + 201 - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét - 1-2 HS đọc đề. Bài 2: Tính? - HS trả lời. 35kg + 28kg = 2kg x 10 = - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn 76L + 15L = 15L : 5 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 1-2 HS đọc đề. - Nhận xét - HS trả lời. Bài 3: Ngày thứ nhất mẹ hái được - Các nhóm thảo luận, báo cáo. 637quả cam, ngày thứ hai mẹ hái được - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. nhiều hơn ngày thứ nhất 87 quả cam. - Nhận xét bảng phụ. Hỏi ngày thứ hai mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  16. - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh đồng quê em. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát và suy luận. - Phát triển năng lực hơp tác trong thảo luận nhóm. - Tự tin trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính và máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - GV cho HS hát và múa bài Quê - HS thực hiện. hương tươi đẹp. - Cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ yêu - HS đọc thuộc. thích bài Tập đọc Cánh đồng quê em. ? Vì sao em thích hai khổ thơ này? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết hoạt động của đàn chiền - Đọc yêu cầu. chiện và lũ châu chấu trên cánh đồng. - Cho cô biết khổ thơ nào có hình ảnh - Khổ 3. chim chiền chiện và lũ châu chấu. - Cả lớp đọc thầm khổ 3 và cho cô - Đọc thầm và làm cá nhân. biết chúng làm gì trên cánh đồng. + Đàn chiền chiện bay quanh cánh đồng hót tích ri tích rích
  17. + Lũ châu chấu đu cỏ uống sương trên cánh đồng - Nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm từ chỉ màu sắc. - Đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2’) - HS thảo luận nhóm. và làm VBT. - GV gọi HS chữa bài - Trình bày ý kiến. a. mặt trời: rực đỏ b. ánh nắng: vàng óng c.đồng lúa: xanh ? Vì sao em biết mặt trời có màu đỏ - Vì có câu thơ: Vầng dương lên đỏ rực. rực? - Nắng ban mai hiền hoa/ Tung lụa tơ vàng ? Câu thơ nào cho em biết ánh nắng óng. màu vàng óng? - Từ chỉ đặc điểm. - Các từ chúng ta tìm được là từ chỉ gì? - Đọc yêu cầu. => GV dẫn chuyển sang bài 3. - HS chia nhóm và chơi (3’) Bài 3: Xếp các từ vào cột. Từ ngữ chỉ sự Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc - GV chuẩn bị bảng và các thẻ để HS vật hoạt động điểm chơi trò chơi “Tiếp sức”. M: vầng M: bay, đu, M: đỏ rực, vàng dương, kim uống, hát óng, xanh, cương, ngọn mênh mông cỏ, hoa, lụa tơ, sương - Nhận xét. - Đối chiếu và nhận xét. - Để làm đúng được bài tập này em - Xác định được các loại từ của các từ và cần chú ý điều gì? sắp xếp các từ đúng. - Nhận xét. Bài 4: Viết nghề nghiệp mơ ước của em. . - Em mơ ước mình làm nghề gì? Vì sao? - Em dựa vào bài 5 để làm bài 8. - Cần học tập tốt . - Nói cho nhau ước mơ của mình. - Soi bài của HS. - Nhận xét. - Để hoàn thành ước mơ em cần làm những gì? 3. Vận dụng: Nói cho nhau nghe về ước mơ của mình nghề nghiệp sau này
  18. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH SỬ DỤNG AN TOÀN DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Các dụng cụ lao động phù hợp với hoạt động và không gian hoạt động. - Dụng cụ xới đất, xẻng, găng tay khẩu trang, kéo, bình tưới nước, để làm việc ở vườn trường. - Rổ, rá, dao không quá sắc, để làm việc ở bếp. * HS: SGK, Khăn lau, giẻ lau, khẩu trang, găng tay nhựa để lau bụi giá sách, kệ sách ở thư viện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 34: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 34. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Số ngày nghỉ: Có phép: 1 - Học sinh đi học đúng giờ
  19. - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần hợp tác tốt 35. Khen HS: Thảo My, Quang Dũng. Hà Lê, Thu Phương, Phan Hưng, Nho Quân, Hùng, Hồng Anh, * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 35: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Thực hành sử dụng an toàn dụng cụ lao HS chia tổ động ở sân trường hoặc vườn trường dưới sự hướng dẫn của thầy cô. - Nhận dụng cụ lao động và về khu - GV lựa chọn các dụng cụ lao động phù vực nhóm được phân công thực hợp với trường lớp. Ví dụ: + dùng bình nước tưới cây, găng tay khi hiện nhổ cỏ làm việc ở công trình măng non của lớp mình. + dùng chổi quét sân, dùng xẻng hót rác, khẩu trang tránh bụi nếu làm việc ở sân trường. + dùng giẻ lau, xô nước để lau bụi giá sách, kệ sách trong thư viện. − GV lựa chọn không gian hoạt động.
  20. − Phân công công việc cụ thể cho từng tổ. − Hướng dẫn và kiểm tra thao tác sử dụng dụng cụ lao động của HS − Quan sát và hỗ trợ điều chỉnh thao tác trong quá trình HS thực hiện hành động − Đề nghị HS dọn dẹp sạch sẽ địa điểm lao động và cất dụng cụ lao động vào đúng nơi - HS báo cáo kết quả sau thực hiện. quy định Kết luận: Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. – Cùng nhận xét về kết quả lao động, kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn của từng nhóm, tổ HS. − GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà cùng bố mẹ quy định chỗ cất các dụng cụ lao động. b. Hoạt động nhóm: - GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV gợi ý HS về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________