Kế hoạch giảng dạy Lịch sử 6 - Bài 1 đến Bài 8 - Bộ sách Chân trời sáng tạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lịch sử 6 - Bài 1 đến Bài 8 - Bộ sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_giang_day_lich_su_6_bai_1_den_bai_8_bo_sach_chan_tr.docx
Nội dung text: Kế hoạch giảng dạy Lịch sử 6 - Bài 1 đến Bài 8 - Bộ sách Chân trời sáng tạo
- => người nguyên thuỷ ở Việt Nam chủ yếu phụ thuộc vào tự nhiên Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các câu hỏi gợi mở: - Nhìn trên bức tranh thấy các hoạt động gì của người nguyên thuỷ Bước 3. Củ đại diện nhóm lên báo cáo- các nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) Hoạt động 2 Khai thác bức tranh Hình 4.9 Trong bức vẽ trên vách hang (hình 4.9), miêu tả đời sống định cư của Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ H oạt động cá nhân:Quan sát bức tranh tìm những nhất là cảnh những con người đang chi tiết trong hình 4.9 thể hiện con người đã biết cưỡi trên lưng thú và nhiều gia súc thuần dưỡng động vật? như bò, dê, Điều đó chứng tỏ Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động Sahara là vùng đất chứng kiến con - GV quan sát và hỗ trợ các em nếu cần bằng các câu người định cư, sinh sống, thuần hỏi gợi mở:
- - Các em hiểu thế nào là thuần dưỡng? dưỡng và chăn nuôi từ 10000 năm - Hình ảnh những con người đang cưỡi trên lưng thú trước. và nhiều gia súc như bò, dê, chứng tỏ điều gì? Sahara từng là vùng đất màu mỡ - Vậy vào thời điểm đó, Sahara có phải là vùng đất sa cách ngày nay 10 000 năm, nhưng mạc không? => em có suy nghĩ gì về vấn đề này? ngày nay là một sa mạc lớn trên thế giới, không thuận tiện cho con Bước 3. HS báo cáo người sinh sống. GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận Những dấu vết để lại từ 10 000 năm xét trước qua những bức vẽ còn lại Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) trong hang đá cảnh báo chúng ta về nhấn mạnh: vấn đề bảo vệ môi trường biến đổi khí hậu, nên chúng ta phải có trách nhiệm với thiên nhiên, môi trường sống. ( trồng cây xanh, không chặt phá rừng, không xả rác bừa bãi) III. ĐỜI SỐNG TINH THÂN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ a. Mục tiêu: HS khai thác kênh hình và kênh chữ để thấy được được những nét chính về đời sống tinh thần của con người thời nguyên thuỷ trên thế giới và Việt Nam. b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh để thảo luận nhóm / hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Y/c cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy quan sát 3 bức tranh Người nguyên thuỷ biết và cho biết người nguyên thuỷ đã có những hoạt động gì trong điêu khắc, hội hoạ và biết đời sống tinh thần? làm đẹp Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động
- - GV quan sát và hỗ trợ các em nếu cần bằng các câu hỏi gợi mở: -Bức tranh thứ nhất vẽ cái gì. (mặt người và mặt thú) - Bức tranh thứ 3 chứng tỏ điều gì Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỉ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (10p) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về xã hội nguyên thủy b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: 1. Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thuỷ. 2.Em hãy hoàn thành bảng dưới đây. Dự kiến sản phẩm 1. Câu 1: Câu hỏi kiểm tra kiến thức. ● – Sự tiến triển của công cụ lao động: công cụ ghè đẽo (rìu cầm tay), công cụ rìu mài lưỡi, rìu có tra cán, cung tên. ● – Sự tiến triển của cách thức lao động: săn bắt hái lượm, trồng trọt chăn nuôi. Câu 2 Nội dung so sánh Người tối cổ Người tinh khôn
- Đặc điểm cơ thể - Hầu như có thể đi, đứng bằng hai - Dáng đứng thẳng (như người chân. ngày nay). - Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, - Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán hàm nhô về phía trước, cao, cằm không nhô về phía trước - Trên cơ thể còn bao phủ bởi một như Người tối cổ. lớp lông mỏng. Thể tích não 850 - Lớp lông mỏng không còn. Thể – 1100 cm2. tích não 1450 cm3. Công cụ và Rìu mài lưỡi, lao, cung tên – săn Rìu cầm tay, mảnh tước phương thức lao bắt, trồng trọt, thuần dưỡng động – săn bắt hái lượm. động vật và chăn nuôi Tổ chức xã hội Bầy người nguyên thuỷ Thị tôc- Bộ lạc HOẠT ĐÔNG 4: VẬN DỤNG. (5p) a) Mục tiêu: Nhằm giúp HS vận dụng được các kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi: 1.Theo em lao động có vai trò như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay. 2., Vận dụng kiến thức trong bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh hoạ đời sống lao động của người nguyên thuỷ bên dưới theo hai chủ đề: Chủ đề 1: Cách thức lao động của Người tối cổ. Chủ đề 2: Cách thức lao động của Người tinh khôn.
- Dự kiến sản phẩm Câu 1 Câu hỏi mở. GV nên hướng HS cách trả lời tích cực và cụ thể: lao động luôn đóng vai trò quan trọng đối với xã hội loài người, mong muốn của mỗi cá nhân sau này sẽ trở thành người lao động chân chính trong những lĩnh vực nào? Câu 2: Nên tổ chức thành một trò chơi lớn. Chia lớp thành 2 nhóm: ● – Nhóm 1: Lựa chọn những hình ảnh về Người tối cổ và mô tả cách thức lao động của Người tối cổ. (1,4,5)
- ● – Nhóm 2: Lựa chọn những hình ảnh về Người tinh khôn và mô tả cách thức lao động của Người tinh khôn. (2,3,6) Câu 3: E-.>B->D->A->C DẶN DÒ. CHUẨN BỊ BÀI 5 Tìm hiểu sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại Tìm hiểu quá trình thay đổi khi xuất hiện công cụ kim loại Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 5 SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP (2 tiết) I. MỤC TIỂU 1. Kiến thức - Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam. - Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông. 2.Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử +Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp +Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp +Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã +Nêu và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông +Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trong quá trình tan rã - Phát triển năng lực vận dụng
- Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). - NĂNG LỰC CHUNG:Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác 3. Hình thành những phẩm chất - Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên + Lược đồ treo tường di chỉ thời đồ đá và đồ đồng ở Việt Nam + Một số hình ảnh công cụ bằng đồng sách của người nguyên thủy trên thế giới và ở Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu + Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại trên thế giới và Việt Nam 2. Đối với học sinh Tìm hiểu sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại Tìm hiểu quá trình thay đổi khi xuất hiện công cụ kim loại 3. Dự kiến thiết dạy Tiết 1; Sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại Tiết 2: Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thuỷ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh tò mò mong muốn tìm hiểu về đời sống của người nguyên thủy,. b. Nội dung hoạt động: GV kể chuyện, nêu vấn đề, dẫn dắt vào bài mới c. Sản phẩm: lắng nghe và tạo tình huống có vấn đề cần giải quyết d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Kể câu chuyện về người băng. “Vào năm 1991, hai nhà leo núi người Đức phát hiện ra một xác người vùi trong băng giá, họ đặt tên là Otzi theo tên nơi tìm thấy nó – núi Otztal, thuộc dãy Alps quanh năm tuyết phủ. Đó là xác một người đàn ông 45 tuổi, cái chết của ông ấy xảy ra vào khoảng 3200 năm TCN. Trên người ông có khá nhiều vết thương, đáng chú ý nhất là một vết thương do tên bắn ở vai bên trái mà mũi tên đã được rút ra. Otzi mang theo rất nhiều dụng cụ, như rìu đồng có tra cán bằng gỗ, con dao bằng đá, một túi đựng mũi tên bằng da chứa các mũi tên đồng, một cung tên đang làm dở, quặng sun phít sắt và bùi nhùi tạo lửa. Khi phân tích những gì còn lại trong ruột của xác ướp, các nhà khoa học thu được bột mì xay nhuyễn từ lúa mì thu hoạch vào cuối mùa hè Bản phục dựng người băng trong canh tác nông nghiệp châu Âu, hạt mận gai thường được Ốt-di thu hoạch vào mùa thu. Tương tự, các nhà khoa học cũng tìm thấy phấn hoa ngũ cốc của loài cây thiết mộc mọc vào mùa xuân. Từ độ tươi của chúng họ kết luận mùa xuân cũng là thời điểm xảy ra cái chết của Otzi”. Bước 2: GV đặt vấn đề: 1. Tại sao chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đầu thời kì đồ đồng – khi kim loại bắt đầu xuất hiện? (Otzi vẫn còn sử dụng những công cụ bằng đá) 2. Chi tiết nào cho thấy Otzi đã có “của ăn của để”, có tích luỹ lương thực? (Otzi chết vào mùa xuân, nhưng bột mì trong ruột của ông thì được thu hoạch từ mùa hè, hạt mận gai thu hoạch vào mùa thu. Otzi có của cải dư thừa) 3. Mũi tên đồng cắm sau lưng Otzi nói lên điều gì? Bước 3: Dẫn trực tiếp vào bài. Bài học này sẽ giúp chúng ta làm sáng tỏ phần nào những bí mật xung quanh người băng. HOẠT ĐÔNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ LAO ĐỘNG BẰNG KIM LOẠI a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình con người phát hiện kim loại; Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông
- b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H1 Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: công cụ kim loại xuất hiện đồng đỏ- đồng thau-sắt, sản xuất phát triển, của cải dư thừa d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Sự phát triển kim loại: Quan sát sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ - Khoảng 3.500 năm trước Công bằng kim loại thảo luận nhóm trả lời các câu Nguyên người Lưỡng Hà và Ai Cập đã hỏi sau: biết dùng đồng đỏ. Khoảng 2.000 năm trước Công Nguyên đồng thau đã phổ biến ở nhiều nơi. Khoảng 1.500 trước Công Nguyên, kỹ nghệ đúc đồng đã phát triển mạnh. Khoảng đầu tiên trước Công Nguyên, đồ sắt ra đời *Hình 5.2 là vũ khí, bao gồm kiếm và dao găm. Hình 5.3 là dụng cụ khai thác mỏ đồng (búa, đục, rìu lưỡi bằng đồng). Hình 5.4 là lưỡi cày bằng đồng trong nông nghiệp dùng sức kéo của động vật. Do vậy công cụ và vật dụng bằng kim loại phong phú, đa dạng, hiệu quả hơn nhiều so với công cụ và vật dụng bằng đá (rìu tay, rìu mài lưỡi có tra cán, mũi tên bằng cây, lưỡi cày bằng gỗ) Đã có chiến tranh giữa các bộ lạc, đã có 1. Kim loại đã được phát hiện ra như thế nào? đánh nhau giữa các cá nhân, có kẻ giàu 2. Em hãy quan sát các hình từ 5.2 đến 5.4 và người nghèo. Đã có chuyên môn hoá một cho biết: số nghề trong xã hội (khai mỏ, luyện + Công cụ và vật dụng bằng kim loại có điểm kim). Đã xuất hiện nông nghiệp dùng lưỡi gì khác biệt về chủng loại, hình dáng so với cày bằng sắt và sức kéo của động vật. công cụ bằng đá? ● Vai trò của kim loại:
- + Kim loại được sử dụng vào những mục đích - Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản gì trong đời sống của con người cuối thời xuất mới ra đời: nông nghiệp dùng cày, nguyên thuỷ? chăn nuôi, nghề luyện kim, trao đổi . Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt - Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày động càng nhiều. người ta làm ra không chỉ đủ GV hỗ trợ bằng các câu hỏi gợi mở (nếu cần) ăn ăn mà còn dư thừa, vào thành sản Bước 3. HS báo cáo phẩm dư thừa thường xuyên trong xã hội GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép II. SỰCHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ a. Mục tiêu: HS Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H1 Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ thay đổi d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Kim loại xuất hiện – sản xuất phát triển – sản phẩm dư thừa – xuất hiện giàu nghèo. Mối quan hệ giữa người với người thay đổi, quan hệ bất bình đẳng thay cho quan hệ bình đẳng. Đọc các thông tin, Quan sát sơ đồ mô phỏng sự chuyển biến xã hội cuối thời nguyên thuỷ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- + Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hoá xã hội thành “người giàu” và “người nghèo”? + Mối quan hệ giữa người với người như thế nào trong xã hội có phân hoá giàu, nghèo? – Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông không phân hoá triệt để? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV hộ trợ bằng các câu hỏi gợi mở và nhấn mạng ở ý 3. GVcho HS biết khái niệm “triệt để” trong câu hỏi – với nghĩa, xã hội phương Đông vẫn còn nhiều dấu vết, tàn dư của xã hội nguyên thuỷ khi bước vào xã hội có giai cấp và nhà nước. Biểu hiện rõ nhất là sự tồn tại dai dẳng của tổ chức công xã nông thôn. Từ đó HS mới trả lời được câu hỏi dựa trên nội dung SGK Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển, các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV Nhận xét việc trình bày của các nhóm và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (10p) a. Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ- HS thực hiện – trình bày sản phẩm – góp ý – GV chốt 1. Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thuỷ. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thuỷ tạo nên những chuyển biến này? 2. Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con nguời? 3. Lập bảng theo mẫu sau và điển những nội dung phù hợp. Nền văn hóa Niên đại Công cụ tìm thấy Phùng nguyên Đồng Đậu Gò Mun
- Gợi ý sản phẩm; Câu 1: Với yêu cầu 1, GV sử dụng lại sơ đồ 5.5 để gợi ý câu trả lời cho HS. GV lưu ý yêu cầu 2, HS có thể cho rằng phát minh ra lửa là quan trọng nên GV nên nhấn mạnh yếu tố thời gian “cuối thời nguyên thuỷ” để các em xác định chính xác vai trò quan trọng của kim loại. Câu 2: Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và năng suất trồng trọt sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. - Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã. Câu 3 Lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp. Nền văn hóa Niên đại Công cụ tìm thấy Phùng nguyên 2000 TCN những mẩu gỉ đồng, màu đồng thau nhỏ, mảnh vòng hay đoạn dây chì Đồng Đậu 1500 TCN Hiện vật bằng đồng khá phổ biến gồm: đục, dùi, cần dao, mũi tên, lưỡi câu Gò Mun 1000 TCN vũ khí (mũi lên, dao, giáo ), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt rìu lưỡi xéo), đục HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. (5p) a. Mục tiêu: Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS làm bài tập 1. Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thuỷ giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ. 2. Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên th Gợi ý: Câu 1: Dựa trên 3 tư liệu, viết một đoạn văn ngắn: Bài tập yêu cầu trí tưởng tượng lịch sử trên cơ sở tư liệu và kiến thức, coi trọng trải nghiệm tập làm công việc của nhà sử học, tích hợp với văn học trong diễn đạt. Một số từ khoá GV nên chủ động gợi ý cho HS như (cách ngày nay hơn 4000 năm mở rộng địa bàn cư trú định cư sinh sống sản xuất chăn nuôi nghệ thuật ).
- Câu 2: Lưu ý từ “vật dụng” – chỉ đồ dùng hằng ngày, ví dụ: lưỡi cuốc, dao, rìu chặt cây, lưỡi câu, xiên nướng thịt, là những vật dụng có từ phát minh ra kim loại và đã có từ thời nguyên thuỷ. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài Xã hội cổ đại + Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của nước Ai Cập + Nhà nước cổ đại Ai cập được thành lập như thế nào CHUẨN BỊ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ Ngày soạn: CHƯƠNG III: XÃ HỘI CỔ ĐẠI BÀI 6. AI CẬP CỔ ĐẠI (2 tiết) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại. - Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại. 2.Năng lực - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
- + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập + Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức, trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề; quan sát lớp học, kết hợp với kiến thức toán học tính toán chiều cao của lớp học với chiều cao của kim tự tháp Keops để hình dung ra sự kì vĩ, to lớn của kim tự tháp. - Năng lực chung: tự chủ và tự học (Thích ứng với cuộc sống) qua việc HS biết liên hệ thực tiễn về vai trò của nguồn nước, đất đai đối với sự phát triển của những cộng đồng dân cư và với cá nhân. 3. Phẩm chất Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập. - Các hình ảnh, video có liên quan đến Ai Cập thời cổ đại. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên, các thông tin về các thành tựu chủ yếu ở Ai Cập cổ đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 3. Dự kiến thiết dạy Tiết 1: Điều kiện tự nhiên và quá trình thành lập nước Ai cập Tiết 2. Thành tựu văn hoá HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong bài học mới. b) Nội dung: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL: (cột L sẽ thực hiện sau khi hoàn thành chủ đề). (K-KNOW: Đã Biết; W- WANT: Muốn biết thêm; L-LEARN: Đã học được gì) K W L Em hãy liệt kê 1 điều mà em Nêu 1 điều mà em muốn Hãy nêu những điều mà em đã học nhớ về Ai Cập. biết về Ai Cập được về Ai Cập thời cổ đại .
- c) Sản phẩm: Bảng KWL của HS. d) Cách thức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và cho học sinh xem video Kim tự tháp Ai Cập “ Đánh bại ” Thời gian – tin tức VTV24 cho HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng cột K và W trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan sát. Bước 3: Bảng KWL hoàn thiện. GV gọi 3 HS phát biểu. Bước 4: GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS và lựa chọn một sản phẩm nào đó của một học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới. HOAT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN a) Mục tiêu:- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành của nền văn minh Ai Cập cổ đại. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm:Nêu được ý nghĩa sông Nin đối với đời sống của người Ai cập d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức thảo luận nhóm chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1,2: Quan sát vào lược đồ H 6.1 và H6.2 đọc bản đồ và cho biết sông Nin đem lại những lợi nhuận gì cho người Ai cập Nhóm 3,4: Quan sát lược đồ 6.1 và hình 6.3, em hãy cho biết chữ nào trong hai chữ tượng hình dưới đây được dùng để diễn tả hoạt động đi – Chữ tượng hình 1 diễn tả hoạt động đi thuyền thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai từ Thượng Ai Cập đến Hạ Ai Cập vì dòng chảy Cập. Lí giải sự lựa chọn của em? sông Nile từ nam đến bắc – từ Thượng Ai Cập Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển xuống Hạ Ai Cập và đổ ra Địa Trung Hải. Như khai hoạt động vậy thuyền đi xuôi dòng, dùng sức nước, không GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu dùng buồm. cần bằng các câu hỏi gợi mở:
- - GV giải mã lược đồ Ai Cập cổ đại – điều kiện tự nhiên, các kinh đô và – Chữ tượng hình 2 diễn tả hoạt động thành phố cổ của lịch sử Ai Cập cổ đại, đi thuyền từ Hạ Ai Cập đến Thượng Ai Cập vì các khu đền tháp quan trọng; Hướng hướng gió thổi trên sông Nile là từ bắc đến nam, chảy của sông Nin gió thổi từ Địa Trung Hải vào, thuyền sẽ căng GV giải mã hình 6.2 để hiểu rõ sông buồm để lợi dụng sức gió. Nếu thuyền không Nile tác động thế nào đến đời sống sản căng buồm sẽ đi ngược dòng chảy, làm việc đi xuất nông nghiệp của người dân; lại khó khăn. CV giải mã hình 6.3 để hiểu khái niệm – Chính nhờ nắm được những đặc tính từ hướng thuyền xuôi dòng trên sông Nile và dòng chảy và hướng gió của sông Nile nên việc ngược dòng trên sông Nile, tạo hình đi lại trên sông Nile của cư dân Ai Cập rất dễ ảnh trong trí nhớ HS về giữa một vùng dàng. Giao lưu, trao đổi giữa các vùng thuận lợi, sa mạc mênh mông, có một dòng sông thúc đẩy văn minh phát triển. mang đến phù sa, thuỷ sản, cây Vị trí địa lý: Ai cập là một thung lũng hẹp và papirus, Những điều kiện thuận lợi nằm dọc lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải cho một nền văn minh biệt lập). và Biển Đỏ Bước 3. HS báo cáo Điều kiện tự nhiên: Ai Cập là quà tặng của GV điều khiển các nhóm cử đại diện sông Nin, nguồn nước dồi dào, đất đai màu mỡ, trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ giao thông thuận lợi sung theo kỉ thuật 3-2-1 Thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp, Bước 4: GV Nhận xét các trình bày, thuỷ sản, giao lưu đi lại buôn bán, thúc đẩy văn hoạt động của các nhóm và chốt ý (kết minh phát triển luận) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên: ⇨ Thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp, thuỷ sản, giao lưu đi lại buôn bán, thúc đẩy văn minh phát triển II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC AI CẬP Cổ ĐạI a) Mục tiêu:- HS trình bày được quá trình thành lập nhà nước Ai Cập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước Ai Cập- Lí giải được quá trình thống nhất nhà nước Ai Cập là bằng chiến tranh. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nile. Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm. Từ thiên niên kỉ IV, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. Khoảng năm 3000 TCN, vua Namer, hay vua Menes theo GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu huyền thoại, đã thống nhất hỏi sgk Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà Dựa vào hình 6.4 và thông tin ở phần II, em hãy: nước Ai Cập ra đời. – Trình bày quá trình thành lập nhà nước Ai Cập. – Quá trình thống nhất nhà nước Ai Cập bằng chiến tranh được thể hiện như thế nào trên phiến đá Na-mơ? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các câu hỏi gợi mở - Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu? – Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong một cộng đồng? Họ tập hợp thành hai vùng cư trú chủ yếu là vùng nào? – Tại sao phiến đá Namer lại cho chúng ta ít nhiều những thông tin về quá trình thống nhất này. (Hình ảnh vua Namer đội cả hai vương miện). - Những chi tiết nào trên phiến đá nói lên chiến tranh (Hình ảnh người đàn ông chỉ tay vào một người đang quỳ xuống bên dưới – mặt 1, hình ảnh người đàn ông dẫn đầu một hàng quân có vũ khí – mặt 2). Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU
- a) Mục tiêu:- HS nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập và trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm: vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện những thành tựu và lý giải được thành tựu ấn tượng nhất d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ GV tiir chức cho HS thảo luận nhóm thực hiện 2 nhiệm vụ Nhiệm vụ 1:Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu của Ai Cập Nhiệm vụ 2: – Trong các thành tựu văn hoá của người Ai Cập, em có ấn tượng với thành tựu nào nhất? Tại sao? – Tại sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ Hằng năm, nước sông Nile dâng cao khiến đại? ranh giới giữa các thửa ruộng bị xoá nhoà, Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai nên mỗi khi nước rút, người Ai Cập cổ đại hoạt động phải tiến hành đo đạc lại diện tích. Vì vậy, GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần họ rất giỏi về hình học. bằng các định hướng gợi mở: GV cần định hướng cho HS về cách giải thích hướng tới ý nghĩa ứng dụng – thành tựu
- đó vẫn có những đóng góp cho hiện tại, ví dụ kim tự tháp và những tác phẩm nghệ thuật của Ai Cập cổ đại là một nguồn thu lớn của Ai Cập ngày nay trong ngành du lịch, Tuy nhiên, vì câu hỏi là “thành tựu HS có ấn tượng”, một câu hỏi mở với HS nên các em có thể chọn và giải thích theo cách riêng, GV lưu ý cách giải thích hợp lí) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét bổ sung nếu cần Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ sung của các nhóm sau đó chốt ý (kết luận) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ai cập cổ đại b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS hoàn thành bài tập sgk c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: 1. Em hiểu thế nào về câu nói của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt (Herodotus): “Ai Cập là quà tặng của sông Nin”? 2. Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở nào? GV gọi ý cho học sinh: 1. Yêu cầu HS đọc đoạn trích sau để trả lời câu hỏi 1“Vinh danh thay người, sông Nin (Nile) vĩ đại! Người đến từ đất và mang đến sự sống cho Ai Cập”. Đó là những dòng thơ bắt đầu trong một bài thơ cổ ngợi ca dòng sông gắn với sự phát sinh và phát triển của nền văn minh Ai Cập. “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”. Không có sông Nin sẽ không có Ai Cập như chúng ta được biết ngày nay. 2. HS tìm câu trả lời trên cơ sở hoạt động phần I (dựa trên sự thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập).
- 3. HOẠT ĐÔNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại đánh giá được giá trị đối với cuộc sống hiện tại b) Nội dung: Học sinh phát biểu ý kiến về những giá trị mà nền văn hóa cổ đại Ai Cập để lại đến ngày nay. c) Sản phẩm: HS biết được cách tính và xác định được những thành tự có giá trị đối với cuộc sống hiện tại d) Cách thức thực hiện 1 . Giả sử lớp học của em có chiều cao 3m, em hãy cùng các bạnt rong lớp tìm hiểu xem chiều cao của kim tự tháp Kê-ốp gấp bao nhiêu lần chiều cao của lớp học? 2. Những thành tựu văn hóa Ai Cập cổ đại có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại. Gợi ý trả lời: Câu 1 HS thực hiện phép tính chia, 147/3 = 49 lần. GV yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về độ kì vĩ của kim tự tháp, sự tài ba của những con người cổ đại khi xây dựng kim tự tháp trong thời kì công cụ thô sơ, không có máy móc. Câu 2. Những sáng tạo của người Ai Cập có giá trị đến ngày nay trên các lĩnh vực: Lịch, chữ viết, lịch sử, toán học Qua đó thấy được sức mạnh, trí tuệ của con người. BÀI TẬP VỀ NHÀ hoàn thành phiếu học tập sau
- : 5. Dặn dò. (3 phút) - Hoàn thành bảng KWL ở mục L Chuẩn bị nội dung bài Lưỡng Hà (dựa trên phiếu học tập Ai Cập) Ngày soạn Bài 7. LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (2tiết) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại. - Nhà nước cổ đại Lưỡng Hà. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại. 2. Năng lực
- - Phát triển năng lực nhận thức lịch sử :Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Lưỡng Hà cổ đại + Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà + Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng Hà - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 2 và 3 trang 40. - Năng lực chung: Tự học, tự chủ và giao tiếp 3. Hình thành những phẩm chất Giáo dục tinh thần chung sống hoà bình giữa các cộng đồng dân cư khác nhau. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập. - Các hình ảnh, video có liên quan đến Lưỡng Hà thời cổ đại. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên, các thông tin về các thành tựu chủ yếu ở Lưỡng Hà cổ đại. 3. Dự kiến tiết dạy Tiết 1: Hoạt động khởi động và Mục 1 và mục 2 Tiết 2 Mục 3 và hoạt động luyện tập, vận dung III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG/ XUẤT PHÁT a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kỹ năng trong bài học mới. b) Nội dung: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL: (cột L sẽ thực hiện sau khi hoàn thành chủ đề). (K-KNOW: Đã Biết; W- WANT: Muốn biết thêm; L-LEARN: Đã học được gì) K W L Em hãy liệt kê 1 điều mà Nêu 1 điều mà em muốn Hãy nêu những điều mà em đã học em nhớ về Lưỡng Hà. biết về Lưỡng Hà. được về Lưỡng Hà.thời cổ đại c) Sản phẩm: Bảng KWL của HS.
- d) Cách thức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và cho học sinh xem video Tái dựng vườn treo Babilon- tin tức VOA hoặc video rồi tổ chức cho HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng cột K và W trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan sát. Bước 3: Bảng KWL hoàn thiện. GV gọi 3 HS phát biểu. Bước 4: GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS và lựa chọn một sản phẩm nào đó của một học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN a) Mục tiêu:- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Lưỡng Hà cổ đại b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm:Nêu được ý nghĩa sông nin đối với đời sống của người Ai cập d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Vị trí địa lý: Lưỡng Hà là GV tổ chức thảo luận nhóm chia lớp thành 4 nhóm vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phrát và Ti- grơ Điều kiện tự nhiên là vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, nhận phù sa hằng năm khi nước lũ dâng lên từ sông Ơ-phrát và Ti-grơ Điểm khác nhau giữa Ai Cập và Lưỡng Hà Ai Cập cổ đại có sự cô lập khá nhiều về địa hình với sa mạc bao quanh tạo thành các Quan sát hình 7.1 và lược đồ 7.2, kết hợp với kiến thức sgk ranh giới tự nhiên. em hãy : Lưỡng Hà là vùng bình - Nêu vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà nguyên rộng mở, bằng - Chỉ ra điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập phẳng không có biên giới cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại. thiên nhiên hiểm trở, người
- - Tại sao nhiều người Lưỡng Hà lại trở thành thương nhân? Lưỡng Hà đi lại dễ dàng và Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động hoạt động buôn bán, trao đổi GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các câu hỏi hàng hoá với những vùng gợi mở: xung quanh Lưỡng Hà nằm ở khu vực nào có điểm gì nổi bật? Do địa hình mở, thuận lợi Lưỡng Hà có con sông nào? cho buôn bán nên nhiều Địa hình ở đây như thế nào? người Lưỡng Hà trở thành Bước 3. HS báo cáo thương nhân. Họ rong ruổi GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khắp Tây Á thời bấy giờ với khác lắng nghe rồi nhận xét bổ sung nếu cần những đàn lạc đà chất đầy Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ sung của các hàng hoá trên lưng. nhóm sau đó chốt ý (kết luận) II. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP NHÀ NƯỚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI a) Mục tiêu:- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm: Trình bày được quá trình thành lập nhà nước Lưỡng Hà- Lí giải được quá trình thành lập nhà nước lưỡng Ha là nhiều tộc người khác nhau thay nhau làm chủ Lưỡng Hà, lập nên những nhà nước theo từng giai đoạn. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Khoảng 3500 năm TCN, GV tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi Sumer) xây dựng những quốc sgk gia Lưỡng Hà, sau đó nhiều tộc - Em hãy trình bày quá trình thành lập nhà nước Lưỡng người khác nhau thay nhau làm Hà cổ đại. chủ Lưỡng Hà, lập nên những - Quan sát lược đồ 7.2, và sơ đồ em hãy kể tên những nhà nước theo từng giai đoạn. thành thị gắn với những nhà nước ra đời sau giai đoạn Xu- Mỗi quốc gia thành thị bao gồm me. một thành phố và vùng đất xung quanh lệ thuộc vào nó, chủ yếu tập trung ở vùng hạ lưu hai con sông Đứng đầu mỗi quốc gia thành thị của người Sumer là vua, giúp vua cai trị có các tu sĩ, quý tộc.
- Xã hội Sumer cổ đại được chia thành nhiều giai tầng khác nhau (Quý tộc, thương nhân, nô lệ) Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các câu hỏi gợi mở; - Nhà nước Lưỡng Hà được thành lập khi nào? - Ai là người đứng đầu - Xã hội gồm có những tầng lớp nào? Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét bổ sung nếu cần Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ sung của các nhóm sau đó chốt ý (kết luận) III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU a) Mục tiêu:- HS nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng Hà và trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm: vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện những thành tựu và lý giải được thành tựu ấn tượng nhất d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thực - Sơ đồ tư duy thể hiện thành tựu về hiện 2 nhiệm vụ văn hoá của Lưỡng Hà Nhiệm vụ 1:Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu của Lưỡng Hà
- Nhiệm vụ 2:. ● – Quan sát hình 7.3, theo em người Xu-me dùng dụng cụ có hình dạng - Người Xu-me đã dùng dụng cụ có hình như thế nào để khắc chữ trên những dạng đầu nhọn để có thể khắc chữ chữ viết phiến đất sét? có hình dạng giống như những chiếc đinh ● – Đọc đoạn tư liệu 7.4, em hãy cho hay góc nhọn. (Đầu hình tròn hay lông biết vua Ha-mu-ra-bi (Hammurabi) mềm sẽ không viết được như vậy). ban hành bộ luật để làm gì? - Vua ban hành bộ luật để phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai theo luật pháp, làm cho kẻ mạnh không hà hoạt động hiếp kẻ yếu. GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các định hướng gợi mở: Một số điều luật Hamurabi -Các em quan sát tư liệu 7. 3 với hoạ tiết phổ ● Điều 1. Nếu một người tố cáo và biến là nhưng hình góc, nên loại chữ này còn buộc tội một người khác mà không được gọi là chữ “ hình nêm” hay hình góc chứng minh được, anh ta sẽ bị buộc để viết được chữ này cần dụng cụ như thế tội chết. nào? ● Điều 195. Nếu con trai đánh bố của - Đọc đoạn tư liệu 7.4 lí giải mục đích vua anh ta (thì) tay anh ta phải bị chặt đi. Hammurabi ban hành bộ luật này là gì? ● Điều 196. Nếu đàn ông móc mắt của Bước 3. HS báo cáo người đàn ông khác (thì) mắt anh ta GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình cũng bị móc bày, các nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét ● Điều 197. Nếu đàn ông đánh vỡ bổ sung nếu cần xương người đàn ông khác (thì) Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ xương của anh ta cũng bị đánh vỡ. sung của các nhóm sau đó chốt ý (kết luận) ● Điều 229. Nếu một người xây dựng GV có thể góp phần hình thành năng lực một ngôi nhà cho một người đàn ông chung Tự chủ và tự học cùng Giải quyết vấn mà ngôi nhà bị sụp đổ làm người chủ đề và sáng tạo qua việc HS tự sưu tầm những
- ví dụ minh hoạ về việc giải quyết những vấn nhà bị thiệt mạng, người xây nhà sẽ đề trong cuộc sống bằng luật pháp trong thời bị buộc tội chết. hiện đại ngày nay. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Lưỡng Hà cổ đại b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập sgk c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: 1. Quan sát lược đồ 7.2, em hãy cho biết các thành thị của người Xu-me phân bố chủ yếu ở khu vực nào? 2. Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại còn có ảnh hưởng đến ngày nay? 3. Kể tên những đồ vật xung quanh em có ứng dụng thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại. GỢI Ý ● Câu 1: Gợi ý trả lời – trung và hạ lưu lưu vực sông Tigris và Euphrates. ● Câu 2: Gợi ý trả lời – hệ số 60 – thành tựu toán học. ● Câu 3: Gợi ý trả lời – bánh xe, đồng hồ, compa, la bàn – cơ học. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học liên hệ thực tế b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập sgk c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với quan sát trục thời gian sau và trả lời các câu hỏi :
- a. Nhà nước Ai cập và Lưỡng Hà cổ đại được hình thành và suy vong vào năm bao nhiêu b. Trong hai nhà nước đó nhà nước nào hình thành và suy vong sớm hơn? Vì sao có sự khác biệt đó? c. Theo em nhân tố nào quyết định sự suy vong của hai nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại Câu 2. Quan sát trên bản đồ hành chính châu Á, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng Lưỡng Hà cổ đại thuộc quốc gia nào ở châu Á hiện nay Về nhà hoàn thành bài tập - Hoàn thành bảng KWL ở mục L - Chuẩn bị bài ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI Ngày soạn: BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (2 tiết) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại. - Xã hội Ấn Độ cổ đại. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2.Năng lực
- - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Nêu được được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng + Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ + Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế - Năng lực chung: Tự học, tự chủ và giao tiếp 3. Phẩm chất Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó trở thành niềm tin của một cộng đồng. Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập. - Các hình ảnh, video có liên quan đến Ấn Độ thời cổ đại. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên, các thông tin về các thành tựu chủ yếu ở Ấn Độ cổ đại. 3. Dự kiến tiết dạy: Tiết 1: Hoạt động khởi động; Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 1 và 2 Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 3; Hoạt động luyện tập và vận dụng III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Thu hút sự chú ý và taoj hứng thú cho HS bước vào bài học mới; HS huy động vốn kiến thức đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức mới và kỉ năng mới b) Nội dung: Giáo viên sử dụng hình ảnh kết hợp phiếu KWLH giao nhiệm vụ cho HS - Hình ảnh này gợi cho em biết đến quốc gia nào? (VIDEO, TRÒ CHƠI) c) Sản phẩm: HS điền thông tin bản thân biết về đất nước, con người Ấn Độ, mong muốn được biết thêm về nó. d) Cách thức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ và cho học sinh + Hình ảnh 4 bức tranh trên gợi cho em biết về đát nước/ quốc gia naò? + Hoàn thành mục K-W trong bảng KWLH sau : Bước 2 GV phát phiếu bài tập (KWLH) về chủ đề yêu cầu HS điền vào cột K và W. - HS: thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS lần lượt chia sẻ những được các em biết về đất nước, con người Ấn Độ và mong muốn tìm hiểu thêm về nó, các ý kiến không được trùng nhau Dựa trên cơ sở ý kiến chia sẻ của HS, GV dẫn dắt HS vào bài mới: Ấn Độ là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, được ví là quê hương các tôn giáo. Nền văn minh Ấn Độ ra đời từ khi nào? Dựa trên cơ sở nào? Đất nước và con người Ấn Độ thời cổ đại ra
- sao? Họ đã đạt thành tựu gì về văn hoá vào thời kì cổ đại? Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau khám phá về đất nước huyền bí này nhé! HOẠT ĐỘNG 2: KHẮM PHÁ KIẾN THỨC I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (20p) a) Mục tiêu:- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ấn Độ cổ đại b) Nội dung: + HS sử dụng lược đồ Ấn Độ cổ đại kết hợp SGK tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Ấn Độ thông qua kĩ thuật dạy học Think – Pair – Share c) Sản phẩm: + Ấn Độ nằm ở khu vực Nam Á, ba mặt giáp biển. + Nền văn minh Ấn Độ hình thành trên lưu vực sông Ấn và sông Hằng. + Kinh tế: trồng trọt và chăn nuôi. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - Vị trí địa lý: Là bán đảo ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía Bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a- một vòng cung khổng lồ - Địa hình: + Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông lớn GV yêu cầu HS quan sát lược đồ Ấn Độ cổ đại kết hợp + Miền Trung và miền SGK, tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ: Nam là cao nguyên Đê - + Think: Học sinh làm việc cá nhân, tìm hiểu về điều kiện can với núi đá vôi hiểm tự nhiên Ấn Độ. Thời gian 3 phút – ghi ra giấy note/phiếu trở đất khô cằn bài tập. +Vùng cực Nam và dọc *Câu hỏi gợi ý HS: ven biển là những đồng 1. Vị trí địa lý của Ấn Độ (khu vực nào?) bằng hẹp 2. Địa hình Ấn Độ như thế nào? (phía Bắc, trung tâm)
- 3. Nêu tên con sông lớn ở miền Bắc Ấn Độ? - Khí hậu: Lưu vực sông 4. Dựa vào vị trí địa lý của Ấn Độ, em hãy cho biết phần Ấn có khí hậu khô nóng ít nào của tiểu lục địa Ấn Độ là thích hợp nhất để định cư? mưa. Ở lưu vực sông 5. Kinh tế chính của cư dân Ấn Độ. Hằng có gió mùa nên + Pair: Sau đó học sinh có 2 phút để để chia sẻ cặp đôi với lượng mưa nhiều nhau. => Hai con sông mang + Share: Học sinh được mời chia sẻ. Giáo viên gọi ngẫu đến nguồn nước, phù sa nhiên và mỗi bạn nêu ý kiến và mỗi bạn nêu ý kiến không tạo thành những vùng trùng lập với ý kiến của người trước (2 phút). đồng bằng màu mỡ để cư - GV sử dụng timeline kết hợp hình ảnh về giới thiệu về nền dân sản xuất nông nghiệp văn minh cổ Ấn Độ. và chăn nuôi. Từ đó, nền văn minh được hình thành sớm ở bắc Ấn Độ. 3. 000TCN 1. 500TCN 563TCN Khởi đầu Người Đạo Phật văn minh Arian đến ra đời - Trên cơ sở thuận lợi của điều kiện tự nhiên, nền văn minh Ấn Độ hình thành, xã hội Ấn Độ thời cổ đại như thế nào? Chuyển sang mục 2 II. XÃ HỘI ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI a) Mục tiêu:- Hiểu được về sự phân chia xã hội theo đẳng cấp dựa trên sự khác biệt về tộc người và màu da và đánh giá được đó là chế độ bất bình đẳng b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát sơ đồ và đọc thông tin sgk để trả lời các câu c) Sản phẩm: xác định được cơ sở phân chia đảng cấp và vị trí các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - Chế độ đẳng cấp trong XH cổ đại Ấn Độ được phân chia dựa trên sự phân biệt chủng tộc giữa
- Arya ( da trắng)và Dravida.(da màu) - Vị thế cao nhất: Brahman – Tăng lữ/ Vị thế thấp nhất: Sudra – những người thấp kém trong xã hội. - Xã hội thành các đẳng cấp trong đó người - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hướng dẫn HS tìm hiểu Dravida ở những đẳng về chế độ đẳng cấp của xã hội Ấn Độ cổ đại. cấp thấp và phải phục + Hoạt động cá nhân (4 phút): HS trả lời câu hỏi sau (viết ra tùng người Arya ở giấy note) những đẳng cấp cao 1. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại có các đẳng cấp cơ bản nào? hơn. 2. Vị trí và vai trò các đẳng cấp trong xã hội cổ đại Ấn Độ? 3. Vì sao người Arian thiết lập đẳng cấp trong xã hội cổ đại Ấn Độ? 4. Tác động chế độ đẳng cấp đối với lịch sử Ấn Độ cổ đại. + Hoạt động nhóm (4 phút): HS thống nhất ý kiến chung sau hoạt động cá nhân. Bước 3. HS báo cáo - GV tổ chức HS báo cáo kết quả và nhận xét hoạt động theo kĩ thuật 321 (3 – ưu điểm, 2 – hạn chế, 1 – góp ý). Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ sung của các nhóm sau đó chốt ý (kết luận) Sự phân chia xã hội theo đẳng cấp dựa trên sự khác biệt về tộc người và màu da; đây là chế độ xã hội bất bình đẳng, thể hiện phân biệt áp bức của người da trắng với người da màu rất khắc nghiệt; cần lên án . III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU a) Mục tiêu:- HS nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ấn Độ và trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hoá của nhân loại. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm: vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện những thành tựu và lý giải được thành tựu ấn tượng nhất
- d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ - Những thành tựu về văn hoá GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thực hiện 2 nhiệm vụ Nhiệm vụ 1:Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy về những thành tựu văn hoá của Ấn Độ Nhiệm vụ 2:. - Theo em, tôn giáo nào ở Ấn Độ quan niệm mọi - Phật giáo, chủ trương bình đẳng, ai người đều bình đẳng? cũng có thể theo Phật giáo không – Em hãy cho một ví dụ về một phép toán có sử phân biệt giai tầng. dụng thành tựu số 0 của Ấn Độ cổ đại. Với chủ trương bình đẳng, về sau, Bước 3. HS báo cáo Phật giáo không còn được phát triển GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày, các ở Ấn do hệ thống đẳng cấp của Hindu nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét bổ sung nếu giáo đã thâm nhập sâu vào xã hội Ấn cần Độ. Bước 4: GV Nhận xét phần trình bày và bổ sung của các nhóm sau đó chốt ý (kết luận) GV có thể góp phần hình thành năng lực chung Tự chủ và tự học cùng Giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc mời nhiều HS lên bảng viết phép toán (đảm bảo đủ cộng, trừ, nhân, chia) có sử dụng số 0 để thấy được sự đa dạng và tầm quan trọng của số 0. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10P) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ cổ đại b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập sgk c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
- d) Tổ chức thực hiện: Gv hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 1,2 1. Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn? 2. Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào? Gợi ý trả lời: Câu 1: Miền Bắc Ấn, nơi có hai con sông lớn – sông Ấn và sông Hằng thuận tiện cho cư dân sản xuất nông nghiệp. Đặc biệt sông Hằng có đất đai màu mỡ, mưa nhiều và không có sa mạc. Câu 2 Trước hết, GV nên giải thích cho HS khái niệm: phân hoá trong xã hội là gì? Từ đó các em có thể trả lời như sau: Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại thể hiện rõ nhất là việc phân chia xã hội thành các đẳng cấp khác nhau theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất. Chế độ đó được bảo vệ bởi tôn giáo và những những điều luật khắt khe. Người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau và những người thuộc đẳng cấp dưới phải phục tùng người thuộc đẳng cấp trên. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. (5p) a) Mục tiêu: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS tìm kiếm thông tin trên internet c) Sản phẩm: bài viết về một chủ đề liên quan đến thành tựu văn hoá Ấn Độ; d) Tổ chức thực hiện: Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hoá của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến văn hoá Việt Nam. Gợi ý trả lời: Từ những hiểu biết về những thành tựu văn hoá Ấn Độ, HS viết một đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu ảnh hưởng đến Việt Nam. Các em có thể chọn lĩnh vực tín ngưỡng (Đạo Phật), kiến trúc (các đền tháp Chăm ở miền Trung Việt Nam) Một trong những thành tựu văn hóa của Ấn Độ ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam chính là Phật giáo. Phật giáo răn dạy chúng ta về luật nhân quả, về cách sống sao tốt, khuyên răn con người ta không làm việc xấu và chủ chương tất cả mọi người sống đều bình đẳng. Chính vì những nét đẹp trong văn hóa Phật giáo Ấn Độ mà Phật giáo được lưu hành rộng rãi trải qua hàng ngàn năm ở nước ta. Hiện nay có những di tích cho thấy rõ ràng nhất về sự tồn tại của Ấn Độ giáo là thánh địa Mỹ Sơn của quốc gia Champa cổ, một công trình kiến trúc vĩ đại còn tồn tại đến ngày nay ÔN TÂP- KIỂM TRA HỌC KỲ I
- ÔN TẬP HỌC KỲ -KIỂM TRA CUỐI KỲ I