Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Khối 6 đến Khối 9 - Năm học 2021-2022

doc 76 trang Hải Hòa 11/03/2024 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Khối 6 đến Khối 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_lich_su_khoi_6_den_khoi_9_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Khối 6 đến Khối 9 - Năm học 2021-2022

  1. 33 Bài 30. - Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ chiến tranh thế 2 Tổ chức Tiết 48 Mục I tích hợp vào bài 29 Phong trào giới thứ nhất (1914-1918) - Yêu cầu lịch sử và hoạt động bước đầu hoạt 49 Mục II. 1 khuyến khích học yêu nước trên con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. động tại sinh tự đọc chống Pháp lớp học - Giáo dục học sinh trân trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu từ đầu thế kỉ yêu nước tiến bộ, họ luôn vươn tới những cái mới, muốn vận động XX đến năm cách mạng đi vào quĩ đạo chung của cách mạng thế giới. 1918. - Học sinh hình thành kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. Biết nhận định, đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử. - Định hướng các năng lực hình thành: + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác +Năng lực chuyên biệt: tái hiện sưu tầm tư liệu, tranh ảnh. Phân tích, nhận xét,vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống và so sánh với tình hình nước ta hiện nay. 34 Bài 31. Ôn 1 Hướng dẫn HS tự đọc tập Lịch sử Học sinh tự đọc và trả lời được các câu hỏi sgk yêu cầu Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918) 35 Ôn tập học HS củng cố kiến thức cơ bản: Tổ chức Tiết 50 kỳ II - Lịch sử dân tộc từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ hoạt động tại nhất. 43
  2. - Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang từ lớp học 1895 - 1896. - Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX. GV - Giáo dục lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm Hướng gương dũng cảm vì dân vì nước, noi gương học tập cha anh. dẫn HS - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong việc tự đọc học tập bộ môn lịch sử. Đánh giá HS - Định hướng các năng lực hình thành: qua sản + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải phảm quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp bài làm tác +Năng lực chuyên biệt: tái hiện, thực hành So sánh, phân tích, nhận xét và vận dụng 36 1 Tổ chức Tiết 51 Kiểm tra Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ bản hoạt động tại học kỳ II về giai đoạn lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX lớp học - Nhận biết được thời gian, sự kiện.; Trình bày, Hiểu, giải thích đánh giá được sự kiện lịch sử qua từng giai đoạn Đánh qua sản - Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm phẩm bài học tập - HS có thái độ đúng đắn trong làm bài, học tập 37 Lịch sử địa *:HS hiểu và nắm được: 1 Tổ chức Tiết 52 phương: Bài - Phong trào đấu tranh ở Nghệ An cuối thế kỷ XI X. hoạt 5. Nghệ An động tại 44
  3. nửa sau thế kỉ - Những biến đổi kinh tế ,chính trị,xã hội của Nghệ An đầu thế kỷ lớp học XIX – đầu XX. thế kỉ XX * Tư tưởng: Bồi dưỡng hs lòng yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống đấu tranh của quê hương mình. *.Kỹ năng: Rèn hs kỷ năng sưu tầm kiến thức lịch sử. LỚP 9 Cả năm 52 tiết Học kì 1: 18 tuần ( 18 tiết) Học kì 2: 17 tuần (34 tiết) Baì /chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời Hình Tiết Ghi chú lượng thức tổ (thứ tự dạy học chức / tiết) HT KTĐG HỌC KÌ I Phần một. lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Chương I. Liên Xô và các nước Đông âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1 Bài 1. Liên - Biết được tình hình và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh của 2 Tổ chức Tiết 1-2 Mục II.2 tiến Xô và các Liên Xô và Đông Âu hoạt hành XDCNXH nước Đông động tại khuyến khích - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX và 45
  4. Âu từ 1945 Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. lớp học học sinh tự đọc đến giữa - Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX những năm 70 của thế - Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội kỉ XX. của Liên Xô. - Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 2 Bài 2. Liên 1. Kiến thức: 1 Tổ chức Tiết 3 Mục II. Cuộc Xô và các - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. hoạt khủng hoảng và nước Đông động tại tan rã của chế độ Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. Âu từ giữa lớp học XHCN ở Đông những năm - Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Âu Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. 70 đến đầu GV tập trung những năm - Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 vào nội dung hệ 90 của thế của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. quả khủng kỉ XX. 2. Kỹ năng hoảng - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, 46
  5. từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. - Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 3. Thái độ - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. Chương II. Các nước á, Phi, Mĩ La - tinh từ năm 1945 đến nay 3 Bài 3. Quá 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 1 Tổ chức Tiết 4 trình phát - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, hoạt triển của động tại Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. phong trào lớp học giải phóng - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, dân tộc và Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. sự tan rã - Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ của hệ La-tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. thống - Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành 47
  6. thuộc địa. được độc lập. - Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 3. Thái độ - Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh - Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Biết được tình hình chung của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 1 Tổ chức Mục II. 2, Mười - Biết được một số nét chính về sự ra đời của các nước Cộng hòa nhân dân Trung hoạt năm đầu xây động tại dựng CNXH và Hoa và công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay). Bài 4. Các lớp học II.3 Đất nước 4 nước Châu - Tìm hiểu một số nét chính về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông. Tiết 5 thời kỳ biến á. - Xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành động không dạy lập trên lược đồ. Mục II.4 Công - Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. cuộc cải tổ GV tập trung vào 48
  7. - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử đường lối đổi dụng bản đồ mới và những thành tưu tiêu - Giáo dục tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước, cùng xây dựng xã hội biểu công bằng văn minh. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định vị trí của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập trên lược đồ. Nhận xét về thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa. 5 Bài 5. Các - Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. 1 Tổ chức Tiết 6 Mục III. Từ nước Đông - Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt động hoạt ASEAN-6 đến Nam .Á động tại ASAN 10 của tổ chức này. lớp học - Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. GV hướng dẫn HS lập bảng - Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. niên biểu - Xác định ví trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ. - Giáo dục niềm tự hào về các thành tựu đạt được của nhân dân Đông Nam Á, củng cố khối đoàn kết trong khu vực. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 49
  8. + Biết xác định vị trí của nước ASEAN trên lược đồ. Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. 6 Bài 6. Các 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 1 Tổ chức Tiết 7 nước châu - Biết được nét chính tình hình chung ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới hoạt Phi. động tại thứ hai. lớp học - Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai). - Quan sát hình 13. Nen-xơn Man-đê-la và tìm hiểu thêm về cuộc đời và hoạt động của ông. - Xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, tươmg trợ, giúp đỡ, ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ vị trí một số nước tiêu biểu trong quá trình đấu tranh giành độc lập. 50
  9. 7 Bài 7. Các 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh 1 Tổ chức Tiết 8 nước Mĩ - Biết được nét chính tình hình chung của các nước Mĩ La-tinh sau Chiến hoạt La - tinh. động tại tranh thế giới thứ hai. lớp học - Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. - Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. - Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy lô gic, xâu chuỗi sự kiện, các vấn đề lịch sử. biết khai thác tư liệu tranh ảnh. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế. - Quan sát lược đồ 14. Khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 SGK xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. - Quan sát hình 15 SGK và tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. 3. Thái độ - Thấy được tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu ba. - Thắt chặt hơn nữa tinh thần đoàn kết hữu nghị, tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa VN và Cu Ba. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt 51
  10. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ khu vực Mĩ La-tinh sau năm 1945 và xác định vị trí một số nước trong quá trình đấu tranh giành độc lập ở khu vực này. Tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự nghiệp của Phi-đen Cát-xtơ-rô. 8 Kiểm tra 1 Tổ chức Tiết 9 giữa kì Biết được tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX hoạt động tại Hiểu được những biến đổi của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay. lớp học Lí giải vai trò của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX - Chứng minh được sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay. - So sánh được phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay. - Nhận xét, đánh giá về phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước ở Á, Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay. - Rèn luyện các kỹ năng nghi nhớ, tái hiện kiến thức lịch sử, viết bài phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch su - Tích cực tự giác và sáng tạo trong làm bài kiểm tra. - Nâng cao nhận thức và tự hào về những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và thành tựu trong phong trào giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh. - Tự học, tư duy, giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn, xác định mối quan hệ, phân tích, vận dụng và liên hệ. - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, 1 Tổ chức Mục II KHKT Bài 8. 9 nguyên nhân của sự phát triển đó. hoạt Tiết 10 lồng ghép vào Nước Mĩ. động tại - Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. bài 12 52
  11. - Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế lớp học giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ - HS nhận thức rõ thực chất của chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định vị trí nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Mĩ ngày nay. - Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế 1 Tổ chức giới thứ hai. hoạt động tại - Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân Mục II. Chính lớp học 10 Bài 9. Nhật của sự phát triển đó. Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Tiết 11 sách đối nội và Bản. Nhật Bản. đối ngoai - Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh. Không học - Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự 53
  12. phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản. - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ - HS nhận thức rõ ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng kỷ luật của người Nhật Bản. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt – Nhật ngày nay. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản. + Vận dụng kiến thức về những nguyên nhân giúp nền kinh tế Nhật Bản để rút ra được bài học cho bản thân cũng như của Việt Nam. 11 Bài 10. - Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây 1 Tổ chức Tiết 12 Mục I. Tình hình Các nước Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. hoạt chung Tây Âu. động tại - Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến lớp học tranh thế giới thứ hai. Tập trung vào - Quan sát lược đồ 21 xác định vị trí các nước thuộc Liên minh châu Âu đặc điểm cơ trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này. ban về kinh tế và đối ngoại, - Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. tinh giản - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử các sự kiện dụng bản đồ 54
  13. - Việt Nam và EU đã thiết lập quan hệ ngoại giao và chính thức hợp tác về mọi mặt, cần tôn trọng quan hệ hợp tác với các nước châu Âu. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát lược đồ 21 xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này. + Vận dụng kiến thức để rút ra được bài học sự phát triển của Việt Nam hiện nay 12 Bài 11. - Biết được sự hình thành trật tự thế giới mới Trật tự hai cực I-an-ta sau 1 Tổ chức Tiết 13 Quan hệ Chiến tranh thế giới thứ hai. hoạt quốc tế từ động tại - Biết được sự hình thành, mục đích và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. năm 1945 lớp học đến nay - Trình bày được những biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh và những hậu quả của nó. - Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. - Quan sát hình 22 SGK, tìm hiểu về các nhân vật Sớc-sin, Ru-dơ-ven, Xta- lin. - Nêu nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay. - Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, các vấn đề lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ - Giáo dục tinh thần yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh. -Định hướng phát triển năng lực 55
  14. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Phân tích, nhận xét, quan sát và liên hệ thực tế. Phương pháp học tập bộ môn. + Nhận xét về vai trò của Liên hợp quốc đối với việc giải quyết một số vấn đề mang tính quốc tế hiện nay. Giải thích được khái niệm thế nào là Chiến tranh lạnh. 13 Bài 12. 1 Tổ chức Tiết 14 Hướng dẫn HS Những - Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật. hoạt lập bảng thành thành tựu động tại tựu chủ yếu và - Biết được những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. lớp học ý nghĩa Quan sát hình 16 nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh. lịch sử của - Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách cách mạng mạng khoa học - kĩ thuật. khoa học - kĩ thuật sau - Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa Chiến tranh phương. thế giới thứ - Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh Kiểm tra 15 phút hai. liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế. - Khẳng định được ý chí vươn lên không ngừng, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người. Nhờ đó, con người đã làm nên bao nhiêu thành tựu kì diệu. - Tiếp tục nâng cao ý thức học tập, ý chí rèn luyện - Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt 56
  15. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Đánh giá được ý nghĩa, tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học - kĩ thuật. Nhận xét về sự phát triển khoa học của Mĩ sau chiến tranh. + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về những thành tựu, tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật. + Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương. 14 Bài 13. Hướng dẫn HS tự đọc để - Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế Tổ chức HS tự đọc Tổng kết giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.- Lập niên biểu những sự kiện lớn hoạt lịch sử thế của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.- Biết được các xu thế phát triển động ở giới từ sau của thế giới ngày nay. nhà năm 1945 - Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ đến nay. được những kiến thức đã học ở thực tế. Phần hai. lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay Chương I. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 15 Bài 14. - Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của 1 Tổ chức Tiết 15 Mục II. Chính Việt Nam thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. hoạt sách chính trị, sau Chiến động tại văn hóa, giáo - Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của tranh thế lớp học dục khuyến thực dân Pháp. giới thứ khích học sinh nhất. - Chỉ ra được sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của tự đọc cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. - Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. 57
  16. - So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô. Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng lược đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp. - Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta. - HS đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Xác định nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai trên lược đồ. + So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam về mục đích, quy mô. 16 Bài 15. - Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến 1 Tổ chức Tiết 16 Phong trào tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. hoạt cách mạng động tại - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào Việt Nam lớp học dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925. sau Chiến tranh thế - Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm giới thứ 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. nhất (1919 - Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm - 1926). 1919 đến năm 1925. 58
  17. - Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. Rèn kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự đánh giá đúng về các sự kiện. Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu hi sinh cho cách mạng như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. + Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 17 Ôn tập - Trình bày được những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế 1 Tổ chức Tiết 17 Hướng dẫn HS học kỳI giới thứ hai đến nay.- Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại hoạt tự đọc từ năm 1945 đến nay.- Biết được các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. động tại lớp học - Xã hội Việt nam đầu thế kỷ XX - Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, so sánh liên hệ được những kiến thức đã học ở thực tế. - Nước ta là một bộ phận của thế giới, ngày nay càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới, nhất là trong công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế ngày nay. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện 59
  18. tượng lịch sử. + Lập niên biểu những sự kiện lớn của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. 18 Kiểm tra - Nhằm kiểm tra các mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học 1 Tổ chức Tiết 18 học kì I trong học kì I: hoạt động tại - Biết được sự ra đời một số tổ chức liên kết khu vực ở Á, Phi, Mĩ La- tinh; Hội lớp học nghị Ianta; - Lí giải được 1 số sự kiện của cuộc đấu tranh ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản; - So sánh phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh; Chứng minh được sự phát triển kinh tế sau CTTG thứ hai; Nhận xét được xu thế của thế giới; - Rút bài học lịch sử; Liên hệ thực tiễn Việt Nam và bản thân. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho Kỹ năng tái hiện; trình bày một bài viết lịch sử, khả năng lập luận vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá , liên hệ thực tiễn, rút ra bài học lịch sử. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc, tính trung thực, tự giác trong làm bài. Biết trân trọng các thành quả cách mạng. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, tu duy. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, đánh giá, vận dụng, liên hệ. Học Kì II 19 Bài 16. - Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1925 1 Tổ chức Tiết 19 Mục II. Hướng 60
  19. Những - Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925? - Quan sát hoạt dẫn HS lập bảng hoạt động hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920) động tại thống kê những của lớp học sự kiện tiêu biểu - Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 và nêu nhận xét Nguyễn ái Quốc ở Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn ở Liên Xô và Trung Quốc nước ngoài - Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ. trong Chú ý nêu vai những năm Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. trò của NAQ ở 1919 - LX và TQ 1925. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. - So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người 20 Bài 17. - Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và 1 Tổ chức Tiết 20 Mục I. Không Cách mạng hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với hoạt dạy. Việt Nam Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài. động tại trước khi lớp học GD cho HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối. Đảng Cộng sản ra đời. Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng. Mục IV tích hơp Năng lực cần hướng tới sang mục I bài - Nhận biết và so sánh 18 20 Bài 18. 1 Tổ chức Tiết 21 Đảng Cộng - Biết được sự hình thành 3 tổ chức cộng sản hoạt động tại sản Việt - Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: Thời gian, địa điểm, nội dung và ý 61
  20. Nam ra đời nghĩa lớp học - Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng -Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: + Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Phát triển cho HS: + Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. + Xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau. + Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế và rút ra bài học lịch sử. 21 Bài 19 - Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1931. Trình bày đôi nét về Xô Viết 1 Tổ chức Tiết 22 Mục II. Bài. 19. Phong trào Nghệ Tĩnh hoạt hướng dẫn HS động tại lập bảng niên cách mạng - Quan sát lược đồ, tranh ảnh, lập bảng biểu, nhận xét đánh giá lớp học biểu, thời gian VN trong - Căm ghét chế độ thực dân, có thái độ trận trọng các phong trào đấu tranh chống những năm địa điểm và ý thực dân của nhân dân lao động nghĩa của phong 1930-1935 -Định hướng phát triển năng lực trào - Năng lực chung: + Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Phát triển cho HS: + Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. + Xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau. + Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế và rút ra bài học lịch sử. 22 BÀI 20 - Những nét chính về phong trào dân chủ trong những năm 1936-1939: Mặt trận dân 4 Tổ chức Tiết 23 62
  21. Cuộc vận chủ Đông Dương, ý nghĩa hoạt động dân - Quan sát lược đồ, tranh ảnh, lập bảng biểu, nhận xét đánh giá động tại chủ trong lớp học những năm - Căm ghét chế độ thực dân, có thái độ trận trọng các phong trào đấu tranh chống 16-1939 . thực dân của nhân dân lao động -Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: + Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Phát triển cho HS: + Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử. + Xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng và tác động giữa các sự kiện lịch sử với nhau. + Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế và rút ra bài học lịch sử. Chương III. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 -Nêu được đặc điểm cơ bản tình hình thế giới và trong 2 Tổ chức Mục I. Tình nước. Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với hoạt hình thế giới và Đông nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ động tại lớp học Dương Tập Bài 21. - Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý trung nêu được Việt Nam nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa đặc điểm cơ trong Tiết bản tình hình 23 - Rèn luyện học sinh lập bảng niên biểu. những năm 24,25 thế giới và - Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần dũng 1939 - trong cảm của nhân dân ta 1945. nước. Phần hiệp - Định hướng phát triển năng lực ước Pháp - Nhật -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề chỉ nêu nét chính - Năng lực chuyên biệt Mục II hướng 63
  22. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện dẫn hS lập bảng tượng lịch sử niên bểu 24 Bài 22. Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của 2 Tổ chức Tiết 26- Tập trung vào sự Cao trào Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng hoạt 27 ra đời, vai trò và cách mạng động tại ý nghĩa của mặt Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào tiến tới lớp học trận VM kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Tổng khởi Nêu được chỉ thị nghĩa Rèn luyện học sinh Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng từ tháng 4 đến tháng Tám 6/1945 để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học. N-P bắn nhau và hành động của 1945. Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng. chúng ta. - Định hướng phát triển năng lực Mục II. 2. -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề Hướng dẫn HS - Năng lực chuyên biệt lập bảng thống kê sự kiện quan + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện trọng từ tháng 4- tượng lịch sử 6/1945 + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng năm 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa 1945. 25 Bài 23. - Nhật đầu hàng Đồng minh tạo ra thời cơ hết sức thuận lợi cho ta knghĩa giành 1 Tổ chức Tiết 28 Tích hợp mục Tổng khởi chính quyền. hoạt II,III thành 1 nghĩa động tại mục Diễn biến - Chủ trương của Đảng, diễn biến chính Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm tháng Tám lớp học chính của cuộc 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà năm 1945 tổng khởi nghĩa và sự thành - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm CMT8. Chỉ lập nước 1945 hướng đẫn HS Việt Nam Rèn luyện kỉ năng lập bảng. lập bảng thống dân chủ kế các sự kiện ở cộng hoà. Giáo dục lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, HN,H, SG 64
  23. niềm tự hào dân tộc Định hướng phát triển năng lực -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 26 Lịch sử địa - Hiểu những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa- giáo dục ở Nghệ an 1 Tổ chức Tiết 29 Kiểm tra 15 phút phương.: sau CTTG1 hoạt Bài 6. động tại Trình bày nét cơ bản về Phong trào yêu nước và cách mạng ở Nghệ an từ 1919-1945 lớp học Nghệ An - Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu sau lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học CTTGTN đến Giáo dục lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, CMTTTC niềm tự hào quê hương đất nước -Định hướng phát triển năng lực -Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá Chương IV. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến 27 Bài 24. - Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong 2 Tổ chức Tiết Sắp xếp tích Cuộc đấu tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hoạt 30,31 hợp các mục II, tranh bảo hậu quả của chế độ thuộc địa động tại mục III, mục vệ và xây lớp học IV, mục V, - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào mục VI dựng chính chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, 65
  24. quyền dân giặc đói và giặc ngoại xâm. thành mục: “Củng cố chính chủ nhân - Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại dân (1945 - quyền cách xâm lược.̣(Pháp đánh UBND Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài gòn 1946). mạng và bảo vệ - Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai. độc lập - Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9-1946. Ý dân tộc nghĩa của những kết quả bước đầu đã đạt được - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng tin tưởng vào sự Chú ý sự kiện lãnh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc. 6/1/1946 - Rèn luyện kĩ năng đánh giá các sự kiện. Mục IV.Tập Định hướng các năng lực hình thành: trung sự kiện Pháp đánh Ủy - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng ban nhân dân lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác Nam Bộ và cơ - Năng lực chuyên biệt: quan tự vệ SG + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, c và chính sách hòa hoãn với + Phân tích, so sánh, liên hệ . Tưởng + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ Chương V. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 28 Bài 25. - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 2 Tổ chức Tiết Mục III. Tích Những 1950). hoạt 32,33 cực cho cuộc năm đầu động tại chiến đấu lâu dài - Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. của cuộc lớp học (Không dạy) kháng - Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân thủ đô Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ chiến toàn tuyến 16 những ngày đầu kháng chiến toàn quốc; đôi nét về diễn biến, ý nghĩa. quốc chống - Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947: âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Mục V. Đẩy thực dân Việt Bắc và cuộc chiến đấu của quân dân ta: tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa. mạnh cuộc Pháp (1946 kháng chiến - Bước phát triển của cuộc kháng chiến từ năm 1948-1853, đẩy mạnh kháng chiến khuyến khích 66
  25. - 1950). toàn dân, toàn diện. HS tụ đọc - Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, + Phân tích, so sánh, liên hệ, vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, sử dụng lược đồ 29 Bài 26. HS trình bày được 2 Tổ chức Tiết Mục II; Bước phát - Chiến dịch biên giớ thu - đông 1950. hoạt 34,35 Mục V. Khuyến triển mới động tại khích học sinh của cuộc - Đôi nét về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2-1951). lớp học tự đọc kháng - Những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi chiến toàn mặt từ năm 1951-1953. Ý nghĩa của sự kiện đó. quốc chống thực dân - Chủ động mở nhiều chiến dịch đánh địch 1951-1952 (chiến dịch Hòa Bình- Tây Pháp (1950 Bắc). - 1953). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá. - Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng lược đồ, bản đồ, 2. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết, 4. Định hướng các năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 67
  26. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, + Phân tích, so sánh. + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống. + Sử dụng lược đồ Học sinh trình bày được 2 Tổ chức - Âm mưu của Pháp - Mỹ trong kế hoạch Nava hoạt động tại - Nét chính về diễn biến và tác dụng của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân lớp học 1953 - 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (học sinh lập bảng niên biểu) - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, nội dung, ý nghĩa Hiệp định Giơ- ne –vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp Bài 27. Mục II.1. HS lập Cuộc 2. Kĩ năng : niên biểu sự kiện kháng Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ chiến sự chính. chiến toàn 3. Thái độ : quốc chống Tiết 36- 30 thực dân Trên cơ sở nhận thức đúng đắn, làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự 37 Pháp xâm lãnh đạo của Đảng. lược kết 4. Năng lực hướng tới: Mục III. Tập thúc (1953 trung vào nội - 1954). - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác dung, ý nghĩa. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử + Phân tích, so sánh. Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào 68
  27. 31 Ôn tập - Củng cố, ôn tập, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học : Quá trình phát triển 1 Tổ chức Tiết 38 đi đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. hoạt động tại - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức lịch sử của học sinh đầu kỳ II, phần LSVN lớp học từ năm 1919->1954. - Liệt kê các sự kiện lịch sử. Tư duy trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện LS. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. -Năng lực hướng tới: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử + Phân tích, so sánh. 32 Kiểm tra Kiểm tra mưc độ tiếp nhận của học sinh về lịch sử Việt Nam 1 Tổ chức Tiết 39 giữa kì + Biết được một số vấn đề về ra đời của Đảng, biết tình hình nước ta sau cách hoạt động tại mạng tháng 8. lớp học + Trình nguyên nhân, kết quả ý nghĩa một chiến dịch và đánh giá được các sự kiện lịch sử + Lí giải được một số chủ trương, đường lối của Đảng, hiểu tình hình Việt Nam sau CMT8. Hiểu được tầm quan trọng của thắng lợi trên các mặt trận, hiểu được bước tiến của cuộc kháng chiến + Phân tích được tầm quan trọng sự ra đời của Đảng cộng sản, Phân tích được các giải pháp khắc phục khó khăn, Phân tích được đường lối kháng chiến. Rút ra bài học từ Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 69
  28. -Giáo dục học sinh tính trung thực, sáng tạo trong thi cử. 1. Chương VI. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 học sinh: 3 Tổ chức - Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về hoạt động tại Đông Dương. lớp học - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. - Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba của Đảng Bài 28. (9/1960) Xây dựng Mục II Miền bắc chủ nghĩa - Trình bày được những thắng lợi quân sự của quân dân ta trong c đấu chống hoàn thanh xã hội ở chiến lược chiến tranh của Mĩ (không dạy) miền Bắc, Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đấu tranh đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Mục V.2 Chiến chống đế Tiết 40- 33 đấu chống chiến quốc Mĩ và Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông 41-42 Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm lược “ chiến chính tranh đặc biêt” quyền Sài phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. (hướng dẫn HS Gòn ở - Định hướng phát triển năng lực lập bảng thống miền Nam - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp kê các sự kiện (1954 - tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; tiêu biều) 1965). - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các. 70
  29. * học sinh 3 Tổ chức - Trình bày được âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến hoạt Mục I.2 động tại tranh cục bộ". lớp học Hướng dẫn học - Trình bày được những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến sinh lập niên đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn biểu các sự Tường, trên lược đồ kiện tiêu biểu - Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và Đông Dương hoá chiến tranh của Mĩ. Mục II. 2 - Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa. (không dạy) - Giải thích được vì sao chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phủ trên không". Bài 29. Cả Mục III. 2 nước trực - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. (hướng dẫn HS tiếp chống Tiết 43- 34 Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, lập bảng Mĩ cứu 44-45 Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. niên biểu) nước (1965 Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. - 1973). -=Định hướng phát triển năng lực Mục IV. 1 Miền - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp Bắc khôi tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; phục không - Năng lực chuyên biệt dạy + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết MụcV. những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự Chỉ nêu nội kiện lịch sử. Niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm dung và ý nghĩa. phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam 71
  30. Học sinh 1 Tổ chức hoạt - Trình bày được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Mục II. Đấu động tại tranh chống - Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước lớp học phá . (đọc - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. thêm) - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử Bài 30. Hoàn thành - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, tin tưởng vào giải phóng sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. miền Nam, 35 - Khâm phục tinh thần cách mạng kiên trung của các chiến sĩ cm, quyết tâm Tiết 46 thống nhất phấn đấu hy sinh cho độc lập đan tộc. đất nước (1973 - - Định hướng phát triển năng lực 1975). - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn Kiểm tra 15 phút đề mới trong học tập và thực tiễn như: Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, GD tinh thần chiến đấu, thực hiện Di chúc thiêng liêng của Người. Chương VII. Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 36 Bài 31. Học sinh 1 Tổ chức Tiết 47 Việt Nam - Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau hoạt trong năm động tại đại thắng Xuân 1975. đầu sau lớp học đại thắng - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất mùa Xuân đất nước về mặt nhà nước. 1975. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. 72
  31. - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết B-N, tinh thần độc lập, thống nhất Tổ quốc và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn 37 Bài 33. Học sinh 1 Tổ chức Tiết 48 Mục II. Chỉ cần Việt Nam - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công hoạt khái quát những trên đường động tại thành tựu tiêu cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. đổi mới đi lớp học biểu lên chủ - Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối nghĩa xã đổi mới hội (từ - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch năm 1986 sử. đến năm 2000). - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. 73
  32. 38 Bài 34. HS tự đọc Tổng kết 39 - Giúp học sinh ôn lại kiến thức lịch sử nước ta giai đoạn 1946 - 1975 2 Tổ chức - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến hoạt động tại đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc lớp học - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của Cách mạng Việt Nam - Định hướng phát triển năng lực Tiết 49, Ôn tập - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 50 - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn Nhằm kiểm tra kiến thức của HS phần lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và 1 Tổ chức chống Mĩ: hoạt động tại -Biết được các sự kiện cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ lớp học năm 1946 đến 19 Kiểm tra -Hiểu được nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch 75 40 Tiết 51 học kì II -So sánh được các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã áp dụng ở Việt Nam - Đánh giá về âm mưu- thủ đoạn của của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ - Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 74
  33. Rèn luyện cho HS các kĩ năng : - Ghi nhớ, tái hiện sự kiện, trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện. Thông qua làm bài giáo dục cho học sinh thái độ nghiêm túc, tinh thần tự lực trong làm bài, kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của Nghệ An 1 Tổ chức từ năm 1945 đến nay. hoạt động tại - những thành tựu mà nhân dân Nghệ An đạt được trong quá trình xây dựng và phát lớp học Lịch sử triển tỉnh nhà. địa - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây phương dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. 41 Tiết 52 NA từ sau - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá CMTT trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. đến 2010 - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân Nghệ An đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. -Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG TỔ TRƯỞNG GV LẬP KẾ HOẠCH Vũ Văn Mận Nguyễn Thị Tâm Bùi Sỹ Mùi 75