Phân phối chương trình môn Tiếng Việt học kì II Lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức

doc 26 trang Hải Hòa 07/03/2024 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình môn Tiếng Việt học kì II Lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphan_phoi_chuong_trinh_mon_tieng_viet_hoc_ki_ii_lop_2_bo_sac.doc

Nội dung text: Phân phối chương trình môn Tiếng Việt học kì II Lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức

  1. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 2 Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tuần Tiết Tên chủ đề Bài học Yêu cầu cần đạt Hình Ghi chú thức tổ chức 1 1, 2, EM LỚN Bài 1. TÔI Giúp học sinh: 3, 4 LÊN LÀ HỌC 1.a. Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa TỪNG SINH LỚP phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của NGÀY 2 nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ liệu phù hợp. b. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2. Biết viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng Ánh nắng tràn ngập sân trường. 3. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ; nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. 4.a. Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện). b. Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường; có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 1, 2, Bài 2: Giúp học sinh: 3, 4, NGÀY 1.a. Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng 5, 6 HÔM QUA nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp. ĐÂU RỒI? b. Trả lời được các câu hỏi có liên quan tới bài đọc. Tự tìm đọc một
  2. bài thơ yêu thích theo chủ đề; chia sẻ với người khác tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích. Học thuộc lòng hai khổ thơ em thích. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Viết chính tả một đoạn ngắn theo hình thức nghe – viết và hoàn thành bài tập chính tả âm vần. Viết được hai đến ba câu tự giới thiệu về bản thân. 3. Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc; trao đổi về nội dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh. 4. Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. 5. Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc; phát triển năng lực quan sát: tranh, ảnh; quan sát hệ thống ngôn từ trong văn bản đọc. 2 1, 2, Bài 3: Giúp học sinh: 3, 4 NIỀM VUI 1.a. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của CỦA BI các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Hiểu được nội dung VÀ BỐNG câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. b. Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh thể hiện khung cảnh câu chuyện: Cầu vồng hiện ra, hai anh em vui sướng khi nhìn thấy cầu vồng và cùng mơ ước). 2. Biết viết chữ viết hoa Ă, Â; viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người
  3. trồng cây. 3. Biết trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục Nói và nghe (HS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống). Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn trong câu chuyện. 4. Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). 5. Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. 1, 2, Bài 4: 1.a. Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ, 3, 4. LÀM nhấn giọng phù hợp. 5, 6 VIỆC b. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. Tự tìm đọc các THẬT LÀ bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi, chia sẻ với các bạn VUI về bài đã đọc: tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh, chi tiết, nhân vật em thích. 2. Viết chính tả một đoạn ngắn theo hình thức nghe – viết và hoàn thành bài tập chính tả; ghi nhớ được chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái; biết vận dụng trong cuộc sống những kiến thức đã học. Viết được hai đến ba câu kể về một việc em đã làm ở nhà. 3. Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh. 4. Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà); phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 5. Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm,
  4. cảm xúc. Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. 3 1, 2, 2. Mái ấm Bài 5: EM Giúp học sinh: 3, 4 gia đình CÓ XINH KHÔNG? 1.a. Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của các phát âm địa phương (VD: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương ), bước đầu biết cách đọc lời đối thoại của các nhân vật trong bài Em có xinh không?. b. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (chuyện voi em đi tìm và tìm thấy sự tự tin ở chính bản thân mình). Nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc. 2. Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Bạn bè chia ngọt sẻ bùi. 3. Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn và kể lại 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài đọc) và kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. 4. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; có sự tự tin vào chính bản thân mình. 1, 2, Bài 6: Giúp học sinh: 3, 4, MỘT GIỜ 1. Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu 5, 6 HỌC biết đọc lời nhân vật với ngữ điệu phù hợp. Chú ý cách đọc ngắt hơi,
  5. nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang (VD: À ờ Em ngủ dậy.). Hiểu nội dung bài đọc: Từ câu chuyện và tranh minh họa, nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè, xấu hổ đến tự tin. 2.a. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn bài Một giờ học; biết trình bày tên bài và đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên truyện, đầu câu. b. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt chữ cái và tên chữ cái từ số thứ tự 20 đến 29; thuộc tên các chữ cái và biết sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái (từ: pê, quy, đến ích-xì, i dài) 3.a. Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; bước đầu biết đặt câu, nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. b. Viết được ba đến bốn câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học. 4. Tìm đọc được một bài thơ/ câu chuyện/ bài báo về trẻ em làm việc nhà. 5. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ và văn học trong việc kể về một hoạt động gắn với trải nghiệm của học sinh; có ý thức rèn luyện phẩm chất tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. 4 1, 2, Bài 7: CÂY Giúp HS : 3, 4 XẤU HỔ 1.a. Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của các phát âm địa phương (VD: nổi lên, co rúm, xung quanh, xôn xao, quả nhiên, cành thanh mai, xuýt xoa, tiếc, con chim xanh, trở lại ), biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp.
  6. b. Nhận biết về đặc điểm của loài cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh họa, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (thấy tiếng động, cây xấu hổ co rúm mình, nhắm mắt lại nhưng đã phải hối tiếc vì không thể nhìn thấy một con chim xanh rất đẹp), 2. Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. 3. Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn và kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài đọc) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 4. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; có sự tự tin vào chính bản thân mình. 1, 2, Bài 8: CẦU Giúp HS: 3, 4, THỦ DỰ 1. Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị; biết phân biệt lời của 5, 6 BỊ người kể chuyện với lời của các nhân vật (gấu con, khỉ, các con vật khác); tốc độ đọc khoảng 45 – 50 tiếng/phút; hiểu được ý nghĩa của câu chuyện (nhờ kiên trì luyện tập, gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi, chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức.). 2. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Cầu thủ dự bị; biết viết chữ viết hoa đầu câu và biết đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm; làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên người. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động.
  7. b. Biết viết đoạn văn 3 – 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi đã tham gia. 4. Đọc mở rộng một bài viết về hoạt động thể thao và kể lại điều thú vị đã đọc được trong bài viết. 5. Hiểu được kết quả tốt đẹp của đức tính kiên trì, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. 5 1, 2, ĐI HỌC Bài 9: CÔ Giúp HS: 3, 4 VUI SAO GIÁO LỚP 1.a. Đọc đúng, rõ ràng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa EM phương; biết cách đọc bài thơ Cô giáo lớp em với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. b. Nhận biết được các từ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình. 2. Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. 3. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Cậu bé ham học; kể lại được 1 – 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện). 4.a. Hình thành và phát triển năng lực văn học (biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ). b. Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm
  8. nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm. 1, 2, Bài 10: Giúp HS : 3, 4, THỜI 1.a. Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách 5, 6 KHÓA đọc các cột theo cột, hàng ngang từ trái qua phải; biết nghỉ hơi sau khi BIỂU đọc xong từng cột, từng dòng. b. Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu các sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. 2. Nghe – viết đúng chính tả bài Thời khóa biểu (từ đầu đến thứ - buổi – tiết – môn); trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; v/d. 3. Phát triển vốn từ ngữ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), từ ngữ chỉ hoạt động (hoạt động của học sinh ở trường), đặt được câu nêu hoạt động. Biết lập thời gian biểu theo mẫu. 4. Đọc bảng tin của nhà trường và biết chia sẻ với các bạn thông tin mà em đọc được. 5. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động trong ngày của em. 6 1, 2, Bài 11: Giúp HS: 3, 4 CÁI 1.a. Đọc đúng các từ dễ đọc sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa TRỐNG phương, đọc rõ ràng một bài thơ bốn chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. TRƯỜNG b. Hiểu và nắm được nội dung bài thơ Cái trống trường em; nhận biết
  9. EM được các sự việc trong bài thơ. Hiểu được tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. 2. Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 3. Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa phần nói và nghe, dựa vào tranh và lời gợi ý để nói cảm nhận của bản thân về trường mình. 4.a. Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ); phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. b. Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học; cảm nhận được niềm vui đến trường; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 1, 2, Bài 12: Giúp HS: 3, 4, DANH 1.a. Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách 5, 6 SÁCH đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết nghỉ hơi sau khi đọc HỌC SINH xong từng cột, từng dòng. b. Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. 2.a. Nghe – viết đúng chính tả bài Cái trống trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng!); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. b. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k; s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã). 3.a. Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật học sinh thường có hoặc
  10. thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. b. Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. 4. Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo viết về thầy cô. 5. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 7 1, 2, Bài 13: Giúp HS: 3, 4 YÊU LẮM 1. Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ Yêu lắm trường ơi!, ngữ điệu TRƯỜNG phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. ƠI! Hiểu được nội dung bài đọc: Từ bài thơ và tranh minh họa nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Biết viết chữ hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Em yêu mái trường/ Có hàng cây mát. 3. Nghe hiểu câu chuyện Bữa ăn trưa; nhận biết các sự việc trong câu chuyện Bữa ăn trưa qua tranh minh họa; biết dựa vào tranh kể lại được 1 – 2 đoạn (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể). 4. Hình thành và phát triển năng lực văn học; có khả năng quan sát các sự vật xung quanh; biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. 1, 2, Bài 14: EM Giúp HS: 3, 4, HỌC VẼ 1. Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Em học vẽ; tốc độ đọc 45 – 50 tiếng/ phút.
  11. 5, 6 Hiểu được những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2. Nghe – viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu của bài Em học vẽ; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi; an/ ang. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, đặt đúng dấu chấm hoặc chấm hỏi ở cuối câu. b. Viết được 3 – 4 câu giới thiệu một đồ vật được dùng để vẽ. 4. Tìm đọc mở rộng được câu chuyện về trường học. Chia sẻ được một số thông tin về câu chuyện đã đọc. 5. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. 8 1, 2, Bài 15: Giúp HS: 3, 4 CUỐN 1.a. Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn và đơn giản với tốc SÁCH độ khoảng 40 – 45 tiếng trong một phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu CỦA EM câu. b. Dựa vào gợi ý, trả lời được văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý. Nhận biết được thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. Điền được thông tin quan trọng vào phiếu đọc sách. 2. Biết viết chữ hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
  12. 3. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ; kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 4. Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 5. Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách, rèn thói quen đọc sách. 1, 2, Bài 16: Giúp HS: 3, 4, KHI 1. Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thơ; quan sát, nhận biết được các chi 5, 6 TRANG tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. Biết chia sẻ về SÁCH MỞ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài thơ; nội RA dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh, suy luận từ tranh gợi ý để nắm được nội dung bài thơ Khi trang sách mở ra. 2. Nghe – viết 2 khổ thơ trong bài. Biết viết hoa tên người. Phân biệt được l/ n, các vần ăn/ ăng, ân/ âng. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm (liên quan đến các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. b. Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 4. Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc. 5. Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. 9 1, 2, ÔN TẬP Giúp HS :
  13. 3, 4, GIỮA 1. Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã đọc 5, 6, HỌC KÌ 1 (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm 7, 8, những văn bản mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều 9, lời thoại của các nhân vật). Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến 10 văn bản đọc. 2. Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. 3. Củng cố và phát triển kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình). 4. Rèn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ (phân biệt ch/ tr, an/ ang). 5. Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình; phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm; viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 10 1, 2, NIỀM VUI Bài 17: Giúp HS: 3, 4 TUỔI THƠ GỌI BẠN 1.a. Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ.
  14. b. Nhận biết được tình cảm giữa bê vàng và dê trắng qua các từ ngữ và chi tiết trong bài thơ; nhận biết được các câu thơ có vần giống nhau. 2. Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Học thầy không tày học bạn. 3. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn qua tranh minh họa; kể lại được 1 – 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc) và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 4.a. Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ). b. Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 1, 2, Bài 18: TỚ Giúp HS: 3, 4, NHỚ CẬU 1.a. Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Tớ nhớ cậu, ngữ 5, 6 điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. b. Hiểu được nội dung bài đọc, nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2.a. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn trong bài Tớ nhớ cậu; biết viết hoa chữ cái đầu tên truyện, đầu dòng, sau dấu chấm. b. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/ k; iêu/ ươu; en/ eng. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè. b. Viết được 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. 4. Tìm và đọc được một bài thơ viết về tình bạn.
  15. 5. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực văn học trong việc kể về hoạt động của con người gần gũi với trải nghiệm của học sinh. Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. 11 1, 2, Bài 19: Giúp HS: 3, 4 CHỮ A 1.a. Đọc đúng các từ khó; đọc rõ ràng một truyện kể ngắn và đơn giản, VÀ biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ NHỮNG điệu phù hợp. NGƯỜI b. Hiểu được nội dung câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ BẠN A về việc cần có bạn bè, bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) và những sự việc liên quan. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình.). 2. Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết được câu ứng dụng Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 3. Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui. 4. Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. 1, 2, Bài 20: Giúp HS : 3, 4, NHÍM 1. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân 5, 6 NÂU KẾT vật trong bài đọc Nhím nâu kết bạn. Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của BẠN tình cảm bạn bè (qua bài đọc và tranh minh họa); hiểu vì sao nhím nâu
  16. có sự thay đổi – từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn. Tìm đọc mở rộng được các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. 2. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn (theo Nhím nâu kết bạn); biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt, trong đó phân biệt g/ gh (bài tập chính tả toàn dân), phân biệt iu/ ưu, iên/ iêng (bài tập chính tả phương ngữ). Có kĩ năng viết đoạn văn để kể về một giờ ra chơi ở trường. 3.a. Phát triển vốn từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm; đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. b. Biết nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi bạn bè. Biết nói với bạn về một hoạt động ở trường mà mình thích. 4. Bồi dưỡng tình cảm bạn bè; hình thành và phát triển năng lực quan sát (quan sát giờ ra chơi, các hoạt động ở trường), năng lực tự học (tìm đọc thêm sách báo); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 12 1, 2, Bài 21: Giúp HS: 3, 4 THẢ DIỀU 1. Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa): cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê (con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. 2. Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Làng
  17. quê xanh mát bóng tre. 3. Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Chúng mình là bạn qua tranh minh họa; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe). 4. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học (liên tưởng, so sánh các sự vật), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 1, 2, Bài 22: TỚ Giúp HS : 3, 4, LÀ LÊ-GÔ 1. Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một văn bản thông tin 5, 6 được trình bày dưới hình thức tự sự (người kể chuyện xưng “tớ”); biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. Hiểu nội dung bài đọc về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích (đồ chơi lắp ráp lê-gô); nắm được cách sắp xếp, tổ chức thông tin trong văn bản. 2. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn (Đồ chơi yêu thích); biết viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, ch/ tr, uôn/ uông. 3.a. Phát triển vốn từ về tên các đồ chơi; đặt được câu nêu đặc điểm. b. Viết được đoạn văn giới thiệu đồ chơi yêu thích. 4. Tìm và đọc mở rộng được các bài hướng dẫn tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể. 5.a. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. b. Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.
  18. 13 1, 2, Bài 23: Giúp HS: 3, 4 RỒNG 1.a. Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Rồng rắn lên mây; tốc độ đọc khoảng RẮN LÊN 50 – 55 tiếng/ phút. MÂY b. Hiểu cách chơi trò chơi rồng rắn lên mây. 2. Biết viết chữ viết hoa M (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 3. Đoán được nội dung câu chuyện Búp bê biết khóc qua câu hỏi dưới tranh minh họa; kể được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể). 4. Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm, ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân (thông qua trò chơi rồng rắn lên mây). 1, 2, Bài 24: Giúp HS: 3, 4, NẶN ĐỒ 1. Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa 5, 6 CHƠI phương, đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Hiểu nội dung bài thơ (về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ – nặn đồ chơi). 2. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/ gia, s/ x hoặc ươn/ ương. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. b. Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 4. Tìm và đọc mở rộng được một bài thơ hoặc một bài đồng dao về đồ
  19. chơi, trò chơi, chia sẻ với bạn được tên và cách chơi đồ chơi đó. 5.a. Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. b. Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 14 1, 2, MÁI ẤM Bài 25: SỰ Giúp HS: 3, 4 GIA ĐÌNH TÍCH HOA 1. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại TỈ MUỘI của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. Nhận biết được tình cảm chị em hồn nhiên mà đầy xúc động thể hiện qua bài đọc. Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. 2. Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Nói lời hay, làm việc tốt. 3. Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Hai anh em qua tranh minh họa; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh; kể được cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe). 4. Bồi dưỡng tình yêu thương anh chị em và người thân trong gia đình; bước đầu, hiểu được khó khăn của người dân vùng lũ; hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
  20. 1, 2, Bài 26: EM Giúp HS: 3, 4, MANG VỀ 1.a. Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ ngắn. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu 5, 6 YÊU câu, chỗ ngắt nhịp thơ. THƯƠNG b. Hiểu nội dung của từng khổ thơ, hiểu tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. 2.a. Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. b. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/ gi hoặc ai/ ay. c. Viết được một đoạn văn ngắn 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. 3. Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. 4. Biết tìm và đọc được một bài thơ về tình cảm anh chị em. 5. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 15 1, 2, Bài 27: MẸ Giúp HS: 3, 4 1. Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. 2. Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Ong
  21. chăm chỉ tìm hoa làm mật. 3. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây vú sữa qua tranh minh họa; đoán được nội dung câu chuyện qua câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe); biết nói câu thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ. 4. Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 1, 2, Bài 28: Giúp HS: 3, 4, TRÒ CHƠI 1.a. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố 5, 6 CỦA BỐ và Hường) trong bài Trò chơi của bố. Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi “ăn cỗ” mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. b. Biết thêm về một trò chơi miền Bắc (“ăn cỗ” – đóng vai chơi đồ hàng). 2.a. Nghe – viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa. b. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au. 3.a. Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. b. Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi).
  22. c. Viết được một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mình với người thân. 4. Tự tìm đọc được một bài thơ hoặc câu chuyện về tình cảm của bố mẹ với các con; chia sẻ với người khác bài thơ, câu chuyện đó. 5. Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thể hiện tình cảm với bố mẹ. 16 1, 2, Bài 29: Giúp HS: 3, 4 CÁNH 1.a. Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà); hiểu CỬA NHỚ nội dung bài thơ. BÀ b. Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ). 2. Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Ông bà sum vầy cùng con cháu. 3. Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Bà cháu qua tranh minh họa; nghe và kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh. 4. Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương, gắn bó của bản thân với ông bà; có tình cảm yêu thương đối với ông bà và những người thân trong gia đình; có khả năng làm việc nhóm. 1, 2, Bài 30: Giúp HS : 3, 4, THƯƠNG 1.a. Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Thương ông (ngắt nghỉ,
  23. 5, 6 ÔNG nhấn giọng phù hợp). b. Nhận biết được tình cảm yêu thương, gần gũi của ông và cháu (qua bài đọc và tranh minh họa). c. Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cháu. 2.a. Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Thương ông, biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu. b. Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (phân biệt ch/ tr hoặc ac/ at). Viết 3 – 5 câu kể về một công việc đã làm cùng người thân. 3. Phát triển vốn từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động; rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động (nói về công việc của từng người, công việc chung của mọi người trong gia đình). 4. Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, kính trọng đối với ông bà và người thân trong gia đình; thêm yêu quý gia đình; hình thành và phát triển năng lực quan sát (quan sát công việc của mọi người trong gia đình) và năng lực tự học (tìm đọc thêm thơ, truyện); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 17 1, 2, Bài 31: Giúp HS: 3, 4 ÁNH 1. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân SÁNG vật trong bài Ánh sáng của yêu thương. Nhận biết được tình yêu CỦA YÊU thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ (qua bài đọc và tranh minh THƯƠNG họa); hiểu vì sao cậu bé Ê-đi-xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được
  24. phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết. 2. Nhận biết các sự việc và trình tự các sự việc trong câu chuyện Ánh sáng của yêu thương; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã đọc, đã nghe). 3. Biết viết chữ viết hoa P chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Phượng nở đỏ rực một góc trời. 4. Bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình; hình thành và phát triển năng lực văn học (sáng tạo khi kể về cậu bé Ê-đi- xơn trong câu chuyện Ánh sáng của yêu thương); có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 1, 2, Bài 32: Giúp HS: 3, 4, CHƠI 1. Đọc đúng các từ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương, đọc rõ ràng 5, 6 CHONG một câu chuyện ngắn; biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. Hiểu CHÓNG nội dung bài đọc về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua đó thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe – viết, biết viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc; ât/ âc. 3.a. Phát triển vốn từ về tình cảm gia đình; luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. b. Viết được một tin nhắn cho người thân. 4. Tìm đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình. 5.a. Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được các nhân vật trong câu chuyện, hiểu được cốt truyện); phát triển năng lực
  25. ngôn ngữ trong việc viết một tin nhắn. b. Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 18 1, 2, ÔN TẬP Giúp HS: 3, 4, VÀ ĐÁNH 1. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, Tốc độ đọc 5, 6, GIÁ CUỐI khoảng 60 – 65 tiếng trong một phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, 7, 8, HỌC KÌ 1 chỗ ngắt nhịp thơ. Hiểu nội dung bài đã đọc, hiểu điều tác giả muốn 9, nói qua văn bản đơn giản (dựa vào gợi ý), nhận biết được thái độ, tình 10 cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói 2. Viết đúng bài chính tả khoảng 45 – 50 chữ theo hình thức nghe – viết, tốc độ khoảng 45 – 50 chữ trong 15 phút; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vần dễ viết sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Viết được đoạn văn khoảng 3 – 4 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường dựa vào gợi ý. 3. Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1; biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Kể được sự việc trong tranh dựa vào gợi ý. 4. Tìm được các từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động, đặc điểm thuộc một số chủ điểm đã học; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu; bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Lưu ý: Mục tiêu nêu trên đây được hiểu là những điều HS cần đạt được sau học kì 1. Bài ôn cuối học kì chỉ là những nội dung cơ bản cần ôn và gợi ý đánh giá cuối học kì 1 cũng mang tính chất tham khảo.