Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 5 - Vòng 1 đến Vòng 10

doc 88 trang Hải Hòa 09/03/2024 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 5 - Vòng 1 đến Vòng 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_giai_toan_tren_mang_internet_lop.doc

Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet Lớp 5 - Vòng 1 đến Vòng 10

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 44: Hai thùng đựng 208 lít dầu, nếu rót 20 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai sẽ gấp 3 lần thùng thứ nhất. Vậy lúc đầu thùng thứ hai có . lít dầu. Câu 45: Một đoàn xe ô tô vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu có 12 xe ô tô chở được 60 tấn hàng. Vậy cần ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại. (Biết các xe chở được số hàng như nhau). Câu 46: Một đơn vị vận tải được giao chuyển một số hàng lên vùng cao. Nếu huy động 18 xe thì mỗi xe chở 24 chuyến sẽ hết số hàng đó. Nếu huy động 12 xe cùng loại thì mỗi xe phải chở tăng thêm chuyến. a/ 12 ; b/ 18 ; c/ 36 ; d/ 72. Câu 47: Một đội công nhân có 8 người, trong 6 ngày đắp được 360m đường. Vậy một đội công nhân có 12 người đắp xong 1080m đường trong số ngày là: a/ Đáp số khác ; b/ 18 ; c/ 12 ; d/ 8. Câu 48: Một đội công nhân có 40 người được giao hoàn thành một công việc trong 27 ngày. Sau khi làm việc được 1 tuần, có 10 công nhân được điều đến thêm. Vậy đội công nhân đó sẽ hoàn thành công việc còn lại trong số ngày là: . a/ 80 ; b/ 80/3 ; c/ 16 ; d/ 98/5. Câu 49: Hai công nhân cùng làm chung một công việc hết 6 giờ. Nếu riêng người thứ nhất làm thì sau 8 giờ xong việc. Vậy nếu riêng người thứ hai làm xong 1/3 công việc đó trong số giờ là: a/ 8 ; b/ 2/3 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Câu số 50: Cho quãng đường AB. Một người đi xe máy bắt đầu xuất phát tại A để đi về B. Người đó nói: “Để đi đến B trong 2,2 giờ thì mỗi giờ tôi cần phải đi được 42,5km.” Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Quãng đường AB dài . km. Câu số 51: Quãng đường AB có độ dài là 37,7 km. Một người đi xe máy theo hướng từ A đến B, xuất phát tại A. Người đó nói: “Tôi cần đi đến B rồi quay về A”. Hỏi khi quay về đến A, người đó đã đi bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Khi quay về đến A, người đó đã đi . km. Câu số 52: Quãng đường BC, điểm A nằm giữa B và C. Một người đi xe máy từ A đến B, xuất phát tại A. Một người đi xe máy từ A đến C, cũng xuất phát tại A. Cả hai người đang đứng ở vị trí A. Độ dài quãng đường AB là 56 km. Người đi từ A đến B nói: “Tôi đi xa hơn anh 14,4km”. Quãng đường từ A đến C dài bao nhiêu ki – lô – mét ? Trả lời: Quãng đường từ A đến C có độ dài là . km. Câu 53: Trên đoạn đường đi bộ từ nhà đến trường. An đếm ở hai bên đường có 58 cây. Hỏi đoạn đường từ nhà An đến trường dài bao nhiêu km, biết trước cửa nhà An và cổng trường (bên này và bên kia đường) đều không có cây và các cây trồng cách đều nhau 40m. Vậy quãng đường từ nhà An đến trường dài là: .m. Câu 54: Gia đình Tý có 4 người. Bố Tý năm nay 42 tuổi, gấp 7 lần tuổi Tý. Tuổi mẹ Tý hơn 6 lần tuổi Tý là 4 tuổi. Tuổi anh Tý kém tuổi trung bình cộng của cả nhà là 16 tuổi. Vậy tuổi của anh Tý năm nay là: . tuổi. a/ 8 ; b/ 6 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 42 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 55: Khi đánh số trang của một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Vậy quyển sách đó có .trang. Câu 56: Sách Toán 5 có 188 trang. Để đánh số trang cuốn sách đó từ trang 1 đến hết cần .chữ số. a/ 185 ; b/ 357 ; c/ 456 ; d/ 275. Câu 57: Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 20cm thì ta được miếng bìa hình thoi có diện tích là 12dm2. Tìm diện tích miếng bìa hình bình hành đó. a/ 9 dm2 ; b/ 6 dm2 ; c/ 18 dm2 ; d/ Đáp số khác. Câu 58: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 270m. Nếu tăng chiều rộng đồng thời giảm chiều dài đi 4m thì lúc đó chiều dài bằng 7/2 chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là: a/ 2834m2 ; b/ 11984m2 ; c/ 3434m2 ; d/ 12600m2. Câu 59: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 5m, biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: .cm2. Câu 60: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Cứ 100m2 thu hoạch được 90kg thóc. Vậy người ta thu được tất cả tạ thóc. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 43 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 7 (Cấp Trường) (Mở ngày 04/01/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Chọn các giá trị bằng nhau: Bài thi số 2: Đập dế: Câu 1: Cho 4768g = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 47,68 ; b/ 476,8 ; c/ 0,4768 ; d/ 4,768. Câu 2: Tích của 19,2 và 0,78 là: a/ 14,866 ; b/ 14,966 ; c/ 14,976 ; d/ 14,876. Câu 3: Thương của 181,35 và 45 là: a/ 0,403 ; b/ 403 ; c/ 40,3 ; d/ 4,03. Câu 4: Tìm một số thập phân, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một hàng thì được số mới kém số phải tìm là 116,775. Vậy số thập phân cần tìm là: a/ 12,975 ; b/ 1,2975 ; c/ 129,75 ; d/ 10,6159. Câu 5: Tổng của 3 số tự nhiên là 348. Biết hai số liền nhau hơn kém nhau 50 đơn vị. Vậy số tự nhiên lớn nhất là: a/ 166 ; b/ 140 ; c/ 150 ; d/ 116. Câu 6: Hiệu hai số thập phân là 18,09. Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thứ nhất sang phải một chữ số ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là: a/ 20,1 ; b/ 21 ; c/ 2,1 ; d/ 2,01. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 44 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 7: Khối 5 có hai tủ sách. Tủ thứ nhất có 1246 quyển, tủ thứ hai có 832 quyển. Nếu bớt ở mỗi tủ đi cùng một số sách để luân chuyển cho khối khác mượn thì số sách còn lại ở tủ thứ hai bằng 1/3 số sách còn lại ở tủ thứ nhất. Số sách khối 5 đã cho mượn là: quyển. a/ 1250 ; b/ 625 ; c/ 828 ; d/ 414. Câu 8: Mẹ sinh con năm mẹ 27 tuổi. Hãy tính năm sinh của con, biết năm nay (năm 2016) tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Vậy con sinh năm: a/ 18 ; b/ 1971 ; c/ 1998 ; d/ 45 Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài là 6dm 9cm, hơn chiều rộng 17cm. Chu vi hìnhchữ nhật đó là m. a/ 24,2 ; b/ 242 ; c/ 1,21 ; d/ 2,42. Câu 10: Cho 6 điểm phân biệt. Vậy khi nối chúng lại với nhau ta được: đoạn thẳng. a/ 14 ; b/ 15 ; c/ 13 ; d/ 12. Bài thi số 3: Câu số 1: Cho 15 tấn 6kg = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu số 2: Viết số đo 6m2 17cm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị là m2 thì kết quả là Câu số 3: a/ 0,0006 ; b/ 0,06 ; c/ 0,6 ; d/ 0,006 Câu số 4: a/ 508 ; b/ 50800 ; c/ 5008 ; d/ 50008 Câu số 5: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 6: Trong số thập phân 24,097, chữ số đứng ở hàng phần nghìn là chữ số Câu số 7: Viết phân số 27/1000 thành số thập phân thì kết quả là Câu số 8: Viết số thập phân nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, trong đó có 2 chữ số ở phần thập phân, hai chữ số ở phần nguyên được viết từ 4 chữ số 4; 3; 2; 0. Vậy kết quả là Câu số 9: Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Vậy số thập phân bé nhất phải tìm là Câu số 10: Viết số thập phân lớn nhất có năm chữ số khác nhau, trong đó có hai chữ số ở phần thập phân, ba chữ số ở phần nguyên được viết bởi các chữ số 0;1;3;5;7. Vậy kết quả là Câu số 11: Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20. Trả lời: Số đó là Câu số 12: a/ 1001 ; b/ 1000 ; c/ 999 ; d/ 998 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 45 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 13: Có số có 4 chữ số chia hết cho 9. a/ 200 ; b/ 1000 ; c/ 9000 ; d/ 999 Câu số 14: Số các số lẻ nhỏ hơn 2016 là Câu số 15: Có số lẻ trong khoảng từ 10 đến 200. a/ 96 ; b/ 232 ; c/ 191 ; d/ 95 Câu số 16: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là: a/ 10000 ; b/ 199 ; c/ 200 ; d/ 5050 Câu số 17: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là Câu số 18: a là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho 1/4 : a < 1/104. Giá trị của a là Câu số 19: Số có dạng 1a23b mà chia hết cho cả 2, 5 và chia cho 9 dư 4 là Câu số 20: Cho số có dạng a1278b. Biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 4 và chia hết cho 9. Số đó là Câu số 21: a/ 1 ; b/ 9 ; c/ 3 ; d/ 7 Câu số 22: Số dư trong phép chia 45,67 : 18 là (Lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 0,13 ; b/ 1,3 ; c/ 2,53 ; d/ 13 Câu số 23: a/ 0,7 ; b/ 70 ; c/ 700 ; d/ 7 Câu số 24: a/ 19,02 ; b/ 1,902 ; c/ 190,2 ; d/ 1902 Câu số 25: Tìm một số, biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 53 thì được một số kém số phải tìm 135. Vậy số phải tìm là: a/ 564 ; b/ 282 c/ 188 ; d/ 176 Câu số 26: Số chia hết cho 12; khi chia cho 15 thì dư 6 và hai thương hơn kém nhau 34 đơn vị là Câu số 27: Một số có bốn chữ số chia hết cho 5 và 9. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi. Vậy số đó là Câu số 28: Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1817 đơn vị . Tìm số đã cho. Trả lời: Số đó là Câu số 29: Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Số lớn là Câu số 30: Cho một số tự nhiên. Biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số đã cho là 1815 đơn vị. Vậy số đó là Câu số 31: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Câu số 32: Cho phân số 168/180. Nếu ta cùng bớt ở tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng số tự nhiên thì ta được một phân số mới bằng 3/5. Số tự nhiên đó là Câu số 33: Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó. Trả lời: Hiệu của 2 số đó là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 46 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 34: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. Vậy Số lớn là: Câu số 35: Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 37,97. Khi cộng hai số này, một bạn quên dấu phẩy ở số thập phân nên kết quả tìm được là 332. Vậy số thập phân đó là: a/ 2,9895 ; b/ 29,7 ; c/ 35 ; d/ 2,97 Câu số 36: Hiệu hai số là 187. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 dư 7. Vậy tổng hai số đó là: a/ 277 ; b/ 232 ; c/ 125 ; d/ 270 Câu số 37: Tổng của ba số bằng 120. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 8 đơn vị, sang số thứ ba 10 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ nhất 15 đơn vị thì số thứ hai gấp rưỡi số thứ nhất và bằng 3/7 số thứ ba. Số thứ hai là Câu số 38: Tổng của 3 số là 1256. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương là 2 và dư 1; lấy số thứ hai chia cho số thứ ba được thương là 3 và dư 5. Vậy số thứ nhất là: a/ 124 ; b/ 754 ; c/ 755 ; d/ 377 Câu số 39: Người ta chuyển 99 tấn gạo vào ba kho. Cứ chuyển 1 tấn gạo vào kho A thì chuyển 2 tấn gạo vào kho B, cứ chuyển 6 tấn gạo vào kho C thì chuyển 4 tấn gạo vào kho A. Vậy số gạo chuyển vào kho C là tấn. a/ 22 ; b/ 33 ; c/ 11 ; d/ 44 Câu số 40: Người ta cắt ba tấm vải, mỗi tấm dài 30m thành những mảnh vải dài 3m. Vậy phải cắt tất cả là lần. Câu số 41: Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi đoạn là 20 phút. Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là giờ. Câu số 42: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán mét vải. Câu số 43: Một cửa hàng có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 19,7 lít dầu; thùng thứ hai đựng 23,2 lít dầu. Cửa hàng đã bán đi 16,5 lít dầu và còn lại 42,6 lít. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu? a/ 22,9 lít ; b/ 35,9 lít ; c/ 39,4 lít ; d/ 16,2 lít Câu số 44: Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây. Trả lời: Số cây của lớp 5C là cây. Câu số 45: Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai 1/4 số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Vậy lúc đầu Hoa có hình dán. Câu số 46: Tuổi của bé An 5 năm nữa sẽ gấp ba lần tuổi của bé An năm ngoái (năm 2015). Vậy bé An sinh năm Câu số 47: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng 1/7 tuổi bà và bằng 1/4 tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. Trả lời : Tuổi của Lan là tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 47 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  7. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 48: Tèo hỏi Bờm “Năm nay cậu bao nhiêu tuổi?”. Bờm trả lời : “Khi tớ bằng tuổi anh tớ hiện nay thì tổng số tuổi hai anh em tớ là 64 tuổi, còn hiện nay tuổi của tớ bằng 1/3 tuổi của anh tớ”. Vậy hiện nay Bờm tuổi. Câu số 49: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. Tuổi em hiện nay là tuổi. Câu số 50: Cho hình vuông ABCD. Chia hình đó thành hai hình chữ nhật AMND và MBCN có tổng chu vi là 240cm. Diện tích hình vuông ABCD là cm2. Câu số 51: Một miếng tôn hình vuông có diện tích 25m2. Người ta cắt dọc theo một cạnh của miếng tôn đi 2m. Vậy miếng tôn còn lại có diện tích là m2. Câu số 52: Thửa ruộng thứ nhất hình vuông có cạnh 24m. Thửa ruộng thứ hai hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài và chiều dài chung với cạnh thửa ruộng hình vuông. Vậy hiệu chu vi hai thửa ruộng trên là m. a/ 24 ; b/ 16 ; c/ 176 ; d/ 192 Câu số 53: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Câu số 54: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 360m. Biết nếu xóa chữ số 1 ở bên trái số đo chiều dài ta được số đo chiều rộng của vườn trường đó. Vậy diện tích vườn trường là m2. Câu số 55: Chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 480m. Chiều dài bằng 7/5 chiều rộng. Vậy diện tích khu vườn là ha. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn nhất) Câu số 56: Trong hộp có 17 viên bi xanh, 28 viên bi đỏ, 35 viên bi vàng. Không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ ba màu bi. Câu số 57: Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu. Trả lời : Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu số 58: Trong hộp có 10 viên bi xanh, 8 viên bi trắng, 9 viên bi vàng và 5 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi lấy ra có đủ 4 màu bi xanh, đỏ, trắng, vàng? a/ 27 ; b/ 28 ; c/ 24 ; d/ 23 Câu số 59: Nếu bể không có nước, người ta mở riêng vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Nếu mở hai vòi cùng một lúc thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Vậy nếu mở riêng vòi thứ hai thì sau giờ bể đầy nước. Câu số 60: Tùng hỏi Đông: “Bây giờ là mấy giờ?”. Đông đáp: “Thời gian từ bây giờ đến hết ngày bằng 1/2 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ”. Tùng nói với Đông: "Cảm ơn cậu, tớ biết rồi". Vậy giờ mà hai bạn đang nói đến là giờ. (theo định dạng 24 giờ). Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 48 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  8. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 VÒNG 8 (Cấp Huyện) _ LỚP 5 (Mở ngày 15+16/01/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Cuộc đua cún cưng: (Thi & sau thi khác) Câu 1: Cho: 4km 28m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 4,28 ; b/ 4,028 ; c/ 4,280 ; d/ 4028. Câu 2: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 20 phút là: a/ 100 phút ; b/ 120 phút ; c/ 60 phút ; d/ 80 phút. Câu 3: Kết quả của phép tính: 24,9 – 5,724 là: a/ 19,176 ; b/ 19,286 ; c/ 19,224 ; d/ 19,276. Câu 4: Kết quả của phép tính: 9,32 x 1,9 là: a/ 9,320 ; b/ 17,608 ; c/ 17,708 ; d/ 17708. Câu 5: Kết quả của phép tính: 0,506 x 2,3 là: a/ 1,1638 ; b/ 11638 ; c/ 11,638 ; d/ Đáp án khác. Câu 6: Tìm x, biết: x x 0,125 = 3,6 2,8 . Giá trị của x là: 8 2 2 5 a/ x = 3 ; b/ x = 6 ; c/ x = 4 ; d/ Đáp số khác. 7 5 7 Câu 7: Tìm x, biết: x + 9,712 = 13,84. Giá trị của x là: a/ x = 4,138 ; b/ x = 4,128 ; c/ x = 4,132 ; d/ Đáp án khác. Câu 8: Tổng của 39,24 và 125,9 là: a/ 165,14 ; b/ 164,14 ; c/ 518,3 ; d/ 155,14. Câu 9: Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 12kg 34g = kg. a/ 1234 ; b/ 12,34 ; c/ 12,034 ; d/ 12,340. Câu 10: Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau có dạng 23a6b chia hết cho 3 và 4 và chia 5 có số dư lớn nhất. a/ 23769 ; b/ 23064 ; c/ 23 ; d/ 23964. Câu 11: Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số phải tìm 537 đơn vị. Vậy số cần tìm là: a/ 596 ; b/ 59 ; c/ 58 ; d/ Đáp số khác. Câu 12: Tìm số thứ nhất, biết nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất (biết số thứ nhất có hai chữ số). Vậy số thứ nhất là: a/ 400 ; b/ 350 ; c/ 50 ; d/ Đáp số khác. Câu 13: Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1/3. Vậy phân số đó là: a/ 5/12 ; b/ 8/15 ; c/ 6/13 ; d/ 7/14. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 49 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  9. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 14: Tổng hai số là 359. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 327 ; b/ 32 ; c/ 320 ; d/ Đáp số khác. Câu 15: Một người bán gạo, với mỗi ki – lô – gam gạo người đó lãi 20% theo giá bán. Vậy với mỗi ki – lô – gam gạo người đóđược lãi số phần trăm theo giá mua là: a/ 20% ; b/ 23% ; c/ 25% ; d/ 27%. Câu 16: Một đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Xe 1, xe 2 và xe 3 chở được 11,3 tấn hàng; xe 2, xe 3 và xe 4 chở được 11,1 tấn hàng. Riêng xe 1 và xe 4 chở được 8,8 tấn. Xe 5 chở kém mức trung bình cộng của 5 xe là 0,4 tấn. Vậy số hàng xe 5 chở là: tấn. a/ 3,4 ; b/ 4,75 ; c/ 4,2 ; d/ 3,8. Câu 17: Mẹ sinh con lúc mẹ 24 tuổi. 4 năm nữa tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Vậy tuổi con hiện nay là: a/ 18 tuổi ; b/ 16 tuổi ; c/ 20 tuổi ; d/ 12 tuổi. Câu 18: Một mảnh bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn là 2dm và hơn độ dài đường chéo nhỏ 8cm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là: cm2. a/ 120 ; b/ 160 ; c/ 56 ; d/ 560. Câu 19: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 24,2m2, chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người ta cần bao nhiêu cọc để đóng xung quanh khu vườn? Biết cứ 1m chôn cọc và hai bên cửa ra vào rộng 0,8m đều có cọc. Vậy số cọc cần dùng là: cái. a/ 18 ; b/ 21 ; c/ 19 ; d/ 20. Câu 20: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 2,8m. Vậy diện tích bồn hoa đó là: m2. a/ 13,6 ; b/ 126 ; c1,26 ; d/ 12,6. Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi: (Thi & sau thi khác) Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8 ha 5 m2 = m2. Câu 2: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 – 6,15 x 13,6 = Câu 3: Tính tổng sau: 1 + 4 + 9 + 16 + + 100. Vậy tổng các số đó là: Câu 4: Tìm chữ số x, biết 9,6x5 > 9,685. Vậy x là: Câu 5: Tìm x, biết: x x 18 : 4 = 72 : 4 . Giá trị của x là: Câu 6: Một số bớt đi 2,1 rồi thêm 4,5 thì bằng 29. Vậy số đó là: Câu 7: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 nhưng chia hết cho 9. Vậy số đó là: Câu 8: Tìm số thứ nhất, biết tổng của hai số là 260,74 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 18,74. Vậy số thứ nhất là: Câu 9: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8. Vậy số số thỏa mãn đề bài là: Câu 10: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà chữ số tận cùng là 8. Vậy số số thỏa mãn đề bài là: Câu 11: Cho 4 chữ số: 0; 1; 3; 5. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ 4 chữ số trên mà phần thập phân có 3 chữ số? Vậy số số thập phân lập được là: số. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 50 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  10. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 12: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 10,61; 22,03; 7,38 và 35,98. Vậy trung bình cộng của các số trên là: Câu 13: Tổng của hai số 91,5 và 5,12 hơn hiệu của chúng là: Câu 14: Tổng của ba số là 588. Sau khi chuyển số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và bằng 2/7 số thứ ba. Vậy số thứ hai là: Câu 15: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg? Vậy có số lít dầu là: Câu 16: Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Vậy cả ba xe chở được tấn hàng. Câu 17: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 3/7 tấm vải thứ nhất, 1/5 tấm vải thứ hai và 2/5 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Vậy chiều dài của tấm vải thứ nhất là: m. Câu 18: Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm 2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. Câu 19: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Vậy diện tích mảnh vườn đó là: m2. Câu 20: Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 25tuổi. Tuổi chị gấp rưỡi tuổi em. Vậy sau năm nữa thì tuổi em bằng 4/5 tuổi chị. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Cho: 258 cm = m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 2,58 Câu số 2: Cho: 75 kg 45 g = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 75,045 Câu số 3: Cho: 2,4 ha = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 24000 Câu số 4: 282 Câu số 5: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 8,889 Câu số 6: Tính: 4,8 + 28 : 16 = 6,55 (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 7: 75 Câu số 8: Câu số 9: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 51 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  11. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 10: Tính: 25,64 × 3,8 + 25,64 × 6,2 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 11: Tính: 6,432 × 72,4 + 6,432 × 27,6 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 12: Tính: 84,03 × 45,68 − 84,03 × 35,68 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 13: Tính: 2,162 × 183,08 − 2,162 × 83,08 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Câu số 19: Câu số 20: Câu số 21: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số Câu số 22: Câu số 23: Câu số 24: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? Trả lời : Có số. Câu số 25: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 52 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  12. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 26: Câu số 27: Câu số 28: Câu số 29: Câu số 30: Câu số 31: Câu số 32: Câu số 33: Câu số 34: Câu số 35: Câu số 36: Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2? Vậy từ 1 đến 2016 có chữ số 2. Câu số 37: Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ? Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là Câu số 38: Câu số 39: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 53 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  13. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 40: Câu số 41: Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời : Số lớn là Câu số 42: Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Câu số 47: Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 54 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  14. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 51: Câu số 52: Câu số 53: Câu số 54: Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: Câu số 58: Câu số 59: Câu số 60: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 55 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  15. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 61: Câu số 62: Câu số 63: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Trả lời : Tuổi của con hiện nay là tuổi. Câu số 64: Câu số 65: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời : Cô giáo có cái kẹo. Câu số 66: Câu số 67: Câu số 68: Câu số 69: Câu số 70: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 cm2. Trả lời : Chu vi của hình vuông là cm. Câu số 71: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 56 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  16. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 72: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 73: Câu số 74: Câu số 75: Câu số 76: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 77: Câu số 78: Câu số 79: Câu số 80: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 57 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  17. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 9 (Cấp Tỉnh) (Mở ngày 28/02 & 01/3/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn (Chọn các giá trị bằng nhau): Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi Câu số 1: Cho: 1/10 tạ 1/100 tấn. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 2: Cho: 4kg = 1/ yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 3: Cho: 1/10 tạ = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 4: Cho: 15kg 25g = g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 5: Cho: 70kg = g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 6: Cho: 180 yến = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 7: Cho: 2300kg = yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 8: Cho: 2000 yến = tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu số 9: Năm học trước, số học sinh nữ của một lớp bằng 1/6 số học sinh nam. Năm học này, 8 bạn nam của lớp chuyển sang lớp khác nên số học sinh nữ bằng ¼ số học sinh nam. Số học sinh nam hiện nay của lớp là bạn. Câu số 10: Mẹ hơn con 26 tuổi. Biết rằng 1/7 số tuổi hiện nay của mẹ bằng 3/8 số tuổi của con hiện nay. Vậy 3 năm nữa mẹ tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 58 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  18. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: a/ 3,034 ; b/ 30,34 ; c/ 303,4 ; d/ 3,34 Câu số 2: 5286 m = km ; Câu số 3: 12 km 68 m = 12,068 km. Câu số 4: 2475 dm = dam. Câu số 5: 75 kg = tạ. Câu số 6: 8025kg = tấn. Câu số 7: a/ 170,03 ; b/ 170,3 ; c/ 1700,03 ; d/ 1700,003 Câu số 8: a/ 4,000018 ; b/ 4,0018 ; c/ 4,018 ; d/ 4,00018 Câu số 9: 86 m2 25 cm2 = 86,0025 m2. Câu số 10: 85 cm = m. Câu số 11: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 12: 360 dm2 45 cm2 = m2. Câu số 13: 45 dm2 8 cm2 = m2. Câu số 14: 9 dam2 9 m2 = dam2. Câu số 15: a/ 70,0045 ; b/ 7,0045 ; c/ 7,045 ; d/ 7,000045 Câu số 16: a/ 13,50005 ; b/ 13,505 ; c/ 1,35005 ; d/ 1,350005 Câu số 17: a/ 1 000 000,1 ; b/ 1 000 000,0000001 ; c/ 1 000 000,0001 ; d/ 1 000 000, 000001 Câu số 18: Số thập phân nhỏ nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 20 là Câu số 19: a/ 5/100 ; b/ 127 ; c/ 05 ; d/ 5 Câu số 20: Tử số của phân số 25/11 là Câu số 21: Mẫu số của phân số 35/44 là Câu số 22: So sánh hai phân số 7/6 và 9/8. Trả lời: 7/6 9/8. Câu số 23: So sánh hai phân số: 7/13 và 7/15. Trả lời: 7/13 7/15. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 59 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  19. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 24: So sánh hai phân số 0/100 và 0/10. Trả lời: 0/100 0/10 Câu số 25: Quy đồng mẫu số của hai phân số 3/4 và 7/6. Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số là Câu số 26: Có bao nhiêu phân số bằng phân số 48/64 và có tử số nhỏ hơn 100? Trả lời: Có phân số như vậy. Câu số 27: Có bao nhiêu phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 2015? Trả lời: Có phân số như vậy. Câu số 28: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu số 29: a/ 10 ; b/ 76 ; c/ 40 ; d/ Đáp số khác Câu số 30: a/ 5050 ; b/ 10000 ; c/ 200 ; d/ 199 Câu số 31: a/ 7 ; b/ 8 ; c/ 9 ; d/ 10 Câu số 32: a/ Đáp số khác ; b/ 1000 ; c/ 9000 ; d/ 999 Câu số 33: Câu số 34: a/ 564 ; b/ 188 ; c/ 282 ; d/ Đáp số khác Câu số 35: Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số bằng Câu số 36: a/ 60 ; b/ 53 ; c/ 50 ; d/ 55 Câu số 37: Trung bình cộng 2 số bằng 198. Biết số lớn hơn số bé 18 đơn vị. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 38: a/ 48 ; b/ 44 ; c/ 56 ; d/ 72 Câu số 39: Tổng của 2 số bằng 222. Biết nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 5 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 60 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  20. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 40: Tổng của 2 số bằng 222. Biết rằng nếu cùng thêm vào mỗi số 9 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 41: Tổng của 2 số bằng 260. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 6 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Câu số 42: Tổng của 2 số bằng 274. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 8 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 43: Tổng của 2 số bằng 345. Số bé bằng 2/3 số lớn. Vậy số bé là Câu số 44: Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4026. Vậy số lớn hơn trong hai số đó là Câu số 45: a/ 45; b/ 55; c/ 65; d/ 75 Câu số 46: Tổng của 3 số bằng 615. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 30 đơn vị nhưng lại kém số thứ ba 15 đơn vị. Vậy số thứ nhất là Câu số 47: Tổng của 3 số bằng 621. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai hơn số thứ ba 121 đơn vị. Số thứ hai hơn số thứ nhất 21 đơn vị. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu số 48: a/ 133 ; b/ 71 ; c/ 143 ; d/ 42 Câu số 49: Hiệu của 2 số 246. Số bé bằng 3/5 số lớn. Vậy số lớn là Câu số 50: Hiệu của 2 số bằng 120. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 19 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 51: Hiệu của 2 số bằng 41. Biết nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn 12 đơn vị thì số bé bằng 3/5 số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu số 52: Hiệu của 2 số bằng 161. Biết rằng nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 3 đơn vị thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Câu số 53: a/ 232 ; b/ 270 ; c/ 277 ; d/ Đáp số khác Câu số 54: a/ 672 ; b/ 560 ; c/ 112 ; d/ Đáp số khác Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 61 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  21. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 55: a/ 111 ; b/ 11 ; c/ 114 ; d/ 113 Câu số 56: a/ 675 ; b/ 585 ; c/ 405 ; d/ 360 Câu số 57: a/ 16 quả ; b/ 32 quả ; c/ 64 quả ; d/ 72 quả Câu số 58: a/ 28 ; b/ 84 ; c/ 112 ; d/ 56 Câu số 59: Hai kho thóc chứa tất cả 1500 tấn. Biết sau khi chuyển từ kho A sang kho B 100 tấn thì số thóc còn lại ở kho A lại ít hơn kho B 20 tấn. Hỏi lúc đầu kho A chứa bao nhiêu tấn thóc? Trả lời: Lúc đầu kho A chứa tấn thóc. Câu số 60: a/ 22712 ; b/ 2520 ; c/ 15120 ; d/ 3780 Câu số 61: Cô giáo mua cho tổ một 5 quyển sách như nhau hết 60000 đồng. Vậy nếu cô mua cho cả lớp 32 quyển sách như thế thì hết số tiền là nghìn đồng. Câu số 62: Mua 35 quyển vở hết 280000 đồng. Hỏi mua 6 quyển vở như thế hết bao nhiêu nghìn đồng? Trả lời: Mua 6 quyển vở như thế hết nghìn đồng. Câu số 63: a/ 598 ; b/ 454 ; c/ 574 ; d/ 430 Câu số 64: a/ 70 ; b/ 60 ; c/ 50 ; d/ 40 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 62 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  22. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 65: a/ 4 ; b/ 12 ; c/ 10 ; d/ 6 Câu số 66: a/ 12 ngày ; b/ 3 ngày ; c/ 10 ngày ; d/ 5 ngày Câu số 67: a/ 3,8 kg ; b/ 3,008 kg ; c/ 3080g ; d/ 3kg 800g Câu số 68: a/ ; b/ 1km 95m ; c/ 1059m ; d/ 1,95 km Câu số 69: Anh hơn em 8 tuổi. Hỏi khi tổng số tuổi của hai anh em bằng 40 tuổi thì khi đó em bao nhiêu tuổi? Trả lời: Khi đó em tuổi. Câu số 70: a/ 24 ; b/ 11 ; c/ 20 ; d/ 15 Câu số 71: a/ 27 ; b/ 35 ; c/ 25 ; d/ 37 Câu số 72: a/ 1998 ; b/ 18 ; c/ 1971 ; d/ 45 Câu số 73: a/ 136 ; b/ 165 ; c/ 297 ; d/ 135 Câu số 74: a/ 876 m2 ; b/ 1296 m2 ; c/ 576 m2 ; d/ 324 m2 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 63 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  23. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 75: a/ 18 cm2 ; b/ 16 cm2 ; c/ 20 cm2 ; d/ 32 cm2 Câu số 76: a/ 10,8 ; b/ 1,08 ; c/ 108 ; d/ 1080 Câu số 77: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 104cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều dài của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là cm. Câu số 78: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 128cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều rộng của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chiều rộng hình chữ nhật đó là cm. Câu số 79: a/ 4800m2 ; b/ 1200m2 ; c/ 2400m2 ; d/ 3600m2 Câu số 80: a/ 55 ; b/ 50 ; c/ 40 ; d/ 45 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 64 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  24. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 10 (Cấp Quốc gia) (Mở ngày 07/4/2019 – Mở tự do 08/4) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Đừng để điểm rơi Câu số 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 ha = m2. 2 Câu số 2: Chọn đáp án đúng: 1 1 1 1 386 - 111 = ? a/ 497 ; b/ 275 ; c/ 497 ; d/ 275 6 6 6 6 Câu số 3: Tìm hai số lẻ liên tiếp a và b sao cho: 1 - 1 = 2 . Trả lời: (a;b) = ( ; ) a b 195 (Nhập a, b lần lượt theo thứ tự ngăn cách nhau bới dấu “;”) Câu số 4: Tính giá trị của biểu thức sau: 1 111 2 110 3 109 111 1 A = 1 (1 2) (1 2 3) (1 2 3 111) Trả lời: A = Câu số 5: Lớp 5A có 25 học sinh nam, số học sinh nữ bằng 4 số học sinh nam. 5 Vậy tổng số học sinh của lớp 5A là: Câu số 6: Lớp 5H có 50 học sinh, trong đó có 20 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam. Hãy chọn phát biểu đúng. a/ Số h/s nam bằng số h/s nữ. ; b/ Số học sinh nam chiếm 60% số h/s lớp 5H. ; c/ Số học sinh nữ chiếm 50% số h/s lớp 5H. ; d/ Lớp 5H có 20 học sinh nam. Câu số 7: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Cho hình thang biết trung bình cộng của hai đáy bằng 10,5cm. Diện tích hình thang là 94,5 cm2. Độ dài chiều cao của hình thang là: a/ 9 m ; b/ 9 dm ; c/ 0,9 dm ; d/ 0,9 m. Câu số 8: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Hình lập phương A có cạnh 3cm, hình lập phương B có thể tích bằng 8 thể tích hình lập 27 phương A. Độ dài cạnh hình lập phương B là: a/ 27 cm ; b/ 3 cm ; c/ 8cm ; d/ 2 cm Câu số 9: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Bạn Nam định làm một cái thùng giấy không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 5dm, chiều rộng 4dm và chiều dài 10dm. Diện tích giấy dùng để làm thùng là: a/ 180 dm2 ; b/ 220 dm2 ; c/ 200 dm2 ; d/ 160 dm2 . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 65 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  25. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 10: Bạn hãy chọn đáp án đúng. Một hình hộp chữ nhật có độ dài chiều dài là 32 cm, chiều rộng là 8cm.Một hình vuông 3 có diện tích bằng 75% diện tích hình chữ nhật đã cho. Độ dài cạnh của hình vuông là: a/ 8cm ; b/ 16cm ; c/ 64cm ; d/ 256 cm 3 Bài thi số 2: 12 con giáp Câu số 1: Tính tổng: 1,2 + 1,4 + 1,6 + 1,8 + 2 + 2,2 + 2,4 + 2,6 + 2,8 = Câu số 2: Tính giá trị của biểu thức: P = 1 + 1 + 1 + + 1 1 2 1 2 3 1 2 3 4 1 2 2018 Trả lời: P = (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Câu số 3: Chọn đáp án đúng. Số dư của phép chia 34 : 2,7 (chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) là: a/ 0,25 ; b/ 1,6 ; c/ 0,0016 ; d/ 0,007. Câu số 4: Chọn đáp án đúng. Có 9 người làm xong một công việc trong 5 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 3 ngày thì cần có số người là: a/ 6 người ; b/ 8 người ; c/ 12 người ; d/ 15 người Câu số 5: Mua 4m vải phải trả 50 000 đồng. Vậy mua 5m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là: a/ 62500 đồng ; b/ 10000 đồng ; c/ 15000 đồng ; d/ 12500 đồng. Câu số 6: An mua một số bút chì và bút bi hết số tiền 38000 đồng, một cái bút chì giá 4000 đồng, một cái bút bi giá 2000 đồng. Sau lại đổi lấy số bút bi bằng số bút chì lúc đầu và số bút chì bằng số bút bi lúc đầu, nên An phải trả thêm 8000 đồng. Lúc đầu An mua bút chì và bút bi. (Nhập kết quả lần lượt theo thứ tự ngăn cách nhau bới dấu “;”) Câu số 7: Một cây táo có 35 quả, nhà Nam đã ăn hết 14 quả. Hỏi số quả táo còn lại trên cây chiếm bao nhiêu phần trăm số quả táo ban đầu trên cây? Trả lời: %. Câu số 8: Một hình vuông có chu vi là 64dm.Một hình lập phương có độ dài cạnh bằng 9 độ dài cạnh của hình vuông. Thể tích của hình lập phương là: . cm3. 16 Câu số 9: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 38cm, độ dài đáy lớn gấp 10 độ dài 9 đáy nhỏ. Chiều cao dài hơn đáy nhỏ 6cm. Diện tích hình thang đã cho là: cm2. Câu số 10: Bán kính của bánh xe đạp của Nam là 0,45m. Nam sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng? Trả lời: m. (Nhập kết quả dưới dạng STP gọn nhất) Câu số 11: Một người định sơn tường một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 3m, chiều dài 5,5m, chiều rộng 3,2m. Cửa ra vào có chiều rộng 0,8m, chiều dài 2m. Diện tích người đó cần sơn là: m2.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 66 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  26. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 12: Để bơm đầy một bể cạn, máy bơm A cần 15 giờ, còn máy bơm B cần 12 giờ. Hai máy bơm A và B cùng bơm vào bể cạn đó trong 5 giờ, sau đó chỉ còn máy bơm B bơm tiếp vào bể. Hỏi máy bơm B phải bơm bao lâu nữa để đầy bể? Trả lời: giờ. Bài thi số 3: (140 câu) Câu 1: Tính: 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 = . a/ 57 ; b/ 61 ; c/ 63 ; d/ 59. Câu số 2: a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 6 ; d/ 8 Câu số 3: Câu 4: Tìm số tự nhiên lớn nhất y thỏa mãn điều kiện: y : 8,6 < 81. Trả lời: y = Câu 5: Tìm số tự nhiên lớn nhất y thỏa mãn điều kiện: y × 8,6 < 2015,2016. Trả lời: y = Câu 6: Tìm k, biết: 37,5% x k + 248,5 : 5 = 50. Vậy giá trị của k là: a/ 0,8 ; b/ 0,5625 ; c/ 4 ; d/ 0,1125. Câu 7: Câu 8: Cho: Tìm . Trả lời: Câu 9: Câu 10: Vậy giá trị của biểu thức trên là:. . a/ 151 ; b/ 127; c/ ; 31d/ . 55 20 6 20 6 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 67 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  27. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 11: Câu 12: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 từ các chữ số đó? Câu 13: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5? Câu số 14: a/ Hàng B. ; b/ Hàng A. ; c/ Hàng C. ; d/ Hàng D. Câu 15: Trong bảng sau, tổng ba số của mỗi hàng ngang, mỗi hàng dọc và mỗi đường chéo bằng nhau. Hãy tính giá trị của biểu thức: Trả lời: Giá trị của biểu thức là Câu 16: Có bao nhiêu chữ số đứng trước chữ số 8 thứ 2018 trong dãy số sau: 8585585558555585555585555558 a/ 2037071 ; b/ 2307170 ; c/ 2037171 ; d/ 2037170. Câu 17: Cô Hòa có ba hộp A, B, C. Cô ấy muốn xếp 38 bông hoa vào ba hộp đó sao cho không có hộp nào rỗng. Vậy cô Hòa có cách sắp xếp. a/ 630 cách ; b/ 25308 cách ; c/ 703 cách ; d/ 666 cách. Câu 18: Trung bình cộng của hai số bằng 60% số lớn. Biết hiệu hai số đó là 2016. Vậy số bé là Câu 19: Có 5 xe chở hàng. Xe A và xe B mỗi xe chở được 3 tấn; xe C và xe D mỗi xe chở được 4,5 tấn. Xe E chở nhiều hơn mức trung bình của tất cả các xe là 1,5 tấn. Vậy xe E chở được là: a/ 5,265 tấn ; b/ 56,25 tạ ; c/ 4125 kg ; d/ 4,125 tấn. Câu 20: Tổng của hai số lớn hơn số thứ nhất là 15 đơn vị. Hiệu của chúng lớn hơn số thứ hai là 15 đơn vị. Vậy tích hai số gấp thương hai số là: . lần. Câu 21: Tổng của ba số là 280. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 ; tỉ số giữa 4 số thứ hai và số thứ ba là 6 . Vậy số thứ nhất là 7 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 68 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  28. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 22: Tổng của ba số là 280. Biết tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 ; tỉ số giữa 4 số thứ hai và số thứ ba là 6 . Vậy số thứ hai là 7 Câu 23: Cho bốn số tự nhiên có tổng là 489 được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Bạn Nam viết nhiều lần từng nhóm bốn số đó liên tiếp thành một dãy số. Tính tổng của 2017 số hạng đầu tiên của dãy số đó, biết rằng số hạng thứ chín của dãy số này là 125. Vậy tổng của 2017 số đầu tiên của dãy số đó là: Câu 24: 15 công nhân mỗi ngày làm việc 8 giờ thì hoàn thành một công việc trong 20 ngày. Vậy nếu 20 công nhân mỗi ngày làm việc 10 giờ thì sẽ hoàn thành công việc đó trong thời gian ngày. Câu 25: Một bếp ăn có một số gạo đủ cho một số người ăn trong 40 ngày. Sau 10 ngày, bếp ăn nhận thêm 20 người nữa đến ăn nên số gạo còn lại chỉ đủ ăn trong 15 ngày. Vậy số người ăn hiện nay là người. Câu 26: Một lớp học có 36 bạn được chia làm ba tổ để thi dựng trại. Lúc đầu số bạn ở ba tổ khác nhau. Cô giáo chuyển số1 bạn ở tổ một sang tổ hai, sau đó chuyển số1 bạn 3 5 hiện có ở tổ hai sang tổ ba. Cuối cùng chuyển 1 số bạn hiện có ở tổ ba sang tổ một thì lúc 7 này ba tổ có số bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu tổ một có nhiều hơn tổ ba là bạn. a/ 4 ; b/ 5 ; c/ 26 ; d/ 1 Câu 27: An và Bình cùng làm chung một công việc và đã làm xong công việc đó. Nếu An làm một mình thì hết 15 giờ. Bình làm một mình thì hết 12 giờ. Lúc đầu An làm rồi nghỉ, sau đó Bình làm tiếp cho đến khi xong công việc, hai bạn làm hết 14 giờ. Vậy An đã làm trong giờ. Câu 28: Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình công việc thì mất 10 giờ. Hỏi một mình người thứ hai làm công việc còn lại hết bao lâu? Câu 29: Trong các chuyển động có vận tốc dưới đây, chuyển động nào chậm nhất? a/ 3,6 km/giờ ; b/ 0,6 km/phút ; c/ 60 m/phút ; d/ 0,6 m/giây. Câu 30: An bắt đầu làm bài thi lúc 10 giờ 20 phút. Đến khi An làm bài xong là đúng lúc kim giờ và kim phút đồng hồ trùng nhau. Vậy thời gian làm bài thi của An là: a/ 19/33 giờ ; b/ 10/11 giờ ; c/ 35phút ; d/ 7/11 giờ Câu 31: Lúc 10 giờ 2 phút, bạn Long bắt đầu làm bài thi ViOlympic vòng thi cấp Quốc gia. Thời gian bạn Long hoàn thành các câu hỏi và nộp bài thi hết 2273 giây. Vậy bạn Long nộp bài thi lúc: a/ 10 giờ 35 phút 53 giây ; b/ 10 giờ 37 phút 55 giây ; c/ 10 giờ 39 phút 53 giây; d/ 10 giờ 37 phút 53 giây. Câu 32: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 42,9km/giờ. Sau đó 4 giờ 20 phút một ô tô khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 70,2km/giờ. Tìm quãng đường AB, biết ô tô thứ hai về trước ô tô thứ nhất 2 giờ 40 phút. Vậy quãng đường AB là km. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 69 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  29. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 471,9 ; b/ 1263,6 ; c/ 772,2 ; d/ 631,8. Câu 33: Cùng một lúc hai xe máy đi từ A đến B với vận tốc lần lượt là 30km/giờ; 40km/giờ và một ô tô đi từ B về A với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau khi đi được bao nhiêu ki-lô- mét thì ô tô ở chính giữa hai xe máy? Biết quãng đường AB dài 119km. Trả lời: Ô tô ở chính giữa hai xe máy sau khi ô tô đi được km. Câu 34: Câu 35: Câu 36: Hiện giờ là 5 giờ đúng. Vậy thời gian ngắn nhất để hai kim giờ và kim phút trùng nhau là giờ. a/ 5 ; b/ 7 ; c/ 5 ; d/ 5 . 12 9 11 9 Câu 37: An mua hai hộp xà phòng và một mét vải hết 65000 đồng. Bình mua một hộp xà phòng cùng loại với An và một mét vải lụa hết 95000 đồng. Biết giá một mét vải lụa gấp 3 lần giá 1 mét vải. Vậy giá tiền của một hộp xà phòng là: đồng. a/ 20000 ; b/ 25000 ; c/ 22000 ; d/ 24000. Câu 38: Một người mua hai cái quạt điện, mỗi cái giá 1 000 000 đồng. Người đó bán cái quạt đầu tiên bị lỗ 12% so với số tiền mua cái quạt đó. Tuy vậy, sau khi bán hai cái quạt, người đó vẫn lãi 40 000 đồng. Vậy người đó đã bán cái quạt thứ hai được lãi là % so với số tiền mua cái quạt đó. Câu 39: Một cửa hàng niêm yết giá bán một cái ti vi là 13400000 đồng. Nếu bán chiếc ti vi này bằng 50% giá niêm yết thì lãi 25% so với tiền vốn. Vậy để được lãi 50% so với tiền vốn thì giá bán chiếc ti vi đó là đồng. a/ 804000 ; b/ 1608000 ; c/ 16080000 ; d/ 8040000. Câu 40: Ở một nhà máy có ba tổ công nhân. Nếu lấy 20% số công nhân ở tổ một chia đều cho hai tổ còn lại thì số công nhân ba tổ bằng nhau. Nếu tổ một có thêm 8 công nhân thì số công nhân của tổ một bằng tổng số công nhân của hai tổ kia. Vậy tổ một có công nhân. Câu 41: Một phần của cuốn sách gồm 20 trang liền nhau. Hỏi trang đầu của phần sách đó là trang bao nhiêu? Biết tổng các số ghi số trang của phần đó bằng 1810. Trả lời: Trang đầu của phần sách đó là trang Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 70 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  30. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 42: Hiện nay tuổi anh gấp 1,5 lần tuổi em, còn tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em. Sau đây 10 năm, tuổi mẹ gấp 1,5 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi em hiện nay. Trả lời: Tuổi em hiện nay là .tuổi. Câu 43: Hiện nay tuổi anh hơn hai lần tuổi em là 6 tuổi. Biết hai lần tuổi anh hơn tổng số tuổi của hai anh em là 10 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay. Trả lời: Tuổi anh hiện nay là .tuổi. Câu 44: An hỏi chị Mai: “Năm nay chị bao nhiêu tuổi?”, chị Mai trả lời: “Nếu sang năm lấy tuổi chị nhân với 6 sẽ được số có 3 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm là 1 còn chữ số hàng chục và hàng đơn vị chính là chữ số hàng chục và hàng đơn vị của tuổi chị Mai khi đó”. Vậy năm nay chị Mai tuổi. Câu 45: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120m. Để làm đường đi người ta cắt đi một phần đất theo hai đường song song với chiều dài và chiều rộng nên chu vi mảnh đất còn lại là 100m. Tính diện tích phần đất cắt đi, biết rằng bề rộng của hai đường song song cắt đi là như nhau. Vậy diện tích phần đất cắt đi là m2. Câu 46: Nếu giảm chiều dài một hình chữ nhật đi 10% độ dài của nó thì phải tăng chiều rộng thêm bao nhiêu phần trăm độ dài của nó để diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 8%. Vậy phải tăng chiều rộng thêm %. Câu 47: Nếu tăng chiều dài một hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó thì phải giảm chiều rộng đi bao nhiêu phần trăm độ dài của nó để diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 8%. Vậy phải giảm chiều rộng đi %. Câu 48: Câu 49: a/ 56,75 cm2 ; b/ 57 cm2 ; c/ 54 cm2 ; d/ 55,5 cm2. Câu 50: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 71 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  31. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 294 tam giác ; b/ 84 tam giác ; c/ 343 tam giác ; d/ 147 tam giác. Câu 51: Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật, trong lòng bể có chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm. Lượng nước trong bể chiếm 4/9 thể tích của bể. Người ta đổ thêm 72 lít nước vào bể thì mực nước cao hơn mức 2/3 chiều cao của bể là 5cm. Vậy bể đó chứa được lít nước. Câu 52: Một hình lập phương 7cm x 7cm x 7cm được tạo bởi các khối nhỏ 1cm x 1cm x 1cm và 1cm x 1cm x 2cm. Vậy có thể xếp nhiều nhất được khối 1cm x 1cm x 2cm. a/ 147 khối ; b/ 343 khối ; c/ 171 khối ; d/ 117 khối. Câu 53: Câu 54: Có 9 quân cờ được ghi các số từ 1 đến 9 (như hình vẽ). Vậy cần di chuyển ít nhất lần để các quân cờ về đúng vị trí từ 1 đến 9. Biết rằng những quân cờ được di chuyển theo chiều ngang và dọc đến những ô trống, mỗi lần chỉ được di chuyển 1 ô. Câu số 55: a/ b/ c/ d/ Câu số 56: Câu số 57: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 72 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  32. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 58: Câu số 59: a/ 10001 ; b/ 10002 ; c/ 10003 ; d/ 9999. Câu số 60: Câu số 61: Câu số 62: Câu số 63: a/ 6 ; b/ 12 ; c/ 27 ; d/ 9. Câu số 64: Câu số 65: Câu số 66: Câu số 67: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 73 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  33. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 68: Câu số 69: Câu số 70: a/ 30 ; b/ 28 ; c/ 31 ; d/ 29. Câu số 71: a/ 84 ; b/ 102; c/ 90 ; d/ 99. Câu số 72: Câu số 73: a/ 27 ; b/ 23 ; c/ 25 ; d/ 21. Câu số 74: Câu số 75: Câu số 76: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 74 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  34. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 63 ; b/ 18 ; c/ 53 ; d/ 45 Câu số 77: Câu số 78: Câu số 79: Câu số 80: a/ 10,15 ; b/ 22,67 ; c/ 247 ; d/ 2,47. Câu số 81: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 75 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  35. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 82: Câu số 83: a/ 24 ; b/ 30 ; c/ 36 ; d/ 15. Câu số 84: Câu số 85: Câu số 86: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 76 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  36. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ ; c/ b/ ; d/ Câu số 87: Câu số 88: a/ 7,5 giờ ; b/ 8 giờ ; c/ 2 giờ ; d/ 2 giờ. 15 Câu số 89: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 77 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  37. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 360 sản phẩm ; b/ 135 sản phẩm ; c/ 180 sản phẩm ; d/ 720 sản phẩm. Câu số 90: a/ 51 chai ; b/ 45 chai ; c/ 30 chai ; d/ 50 chai. Câu số 91: Câu số 92: a/ 12% ; b/ 15% ; c/ 25% ; d/ 20%. Câu số 93: a/ b/ Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 78 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  38. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 c/ d/ Câu số 94: a/ b/ c/ d/ Câu số 95: Câu số 96: a/ 700m/phút ; b/ 18km/giờ ; c/ 10m/s ; d/ 0,5km/phút. Câu số 97: Câu số 98: Câu số 99: Câu số 100: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 79 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  39. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 10 phút ; b/ 12 phút ; c/ 8 phút ; d/ 9 phút. Câu số 101: Câu số 102: a/ 17h15p, cùng chiều ; b/ 17h20p, ngược chiều ; c/ 17h15p, ngược chiều ; d/ 17h20p, cùng chiều Câu số 103: Câu số 104: Câu số 105: Câu số 106: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 80 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  40. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 107: Câu số 108: a/ ; c/ b/ ; d/ Câu số 109: a/ ; b/ c/ ; d/ Câu số 110: a/ 6 ; b/ 7 ; c/ 5 ; d/ 7 . 11 12 11 11 Câu số 111: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 81 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  41. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 55 ; b/ 50 ; c/ 40 ; d/ 45 Câu số 112: a/ ; b/ c/ ; d/ Câu số 113: a/ 144 bậc ; b/ 80 bậc ; c/ 96 bậc ; d/ 120 bậc. Câu số 114: Câu số 115: a/ 5 ; b/ 7 ; c/ 12 ; d/ 9 Câu số 116: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 82 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  42. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 117: a/ 56 m2 ; b/ 48 m2 ; c/ 64 m2 ; d/ 60 m2. Câu số 118: a/ b/ c/ d/ Câu số 119: a/ b/ c/ d/ Câu số 120: Câu số 121: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 83 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  43. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 122: a/ b/ c/ d/ Câu số 123: a/ 7,35 tấn ; b/ 1,47 tấn ; c/ 1470 kg ; d/ 7530 kg. Câu số 124: Câu số 125: Câu số 126: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 84 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  44. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 127: a/ 164cm2 ; b/ 180cm2 ; c/ 150cm2 ; d/ 144cm2. Câu số 128: Câu số 129: Câu số 130: Câu số 131: a/ 216cm2 ; b/ 384cm2 ; c/ 240cm2 ; d/ 320cm2. Câu số 132: Câu số 133: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 85 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  45. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 134: a/ 108 m2 ; b/ 128 m2 ; c/ 80 m2 ; d/ 72 m2. Câu số 135: Câu số 136: a/ Giảm 121 lần ; b/ Giảm 1331 lần ; c/ Tăng 121 lần ; d/ Tăng 1331 lần. Câu số 137: a/ 56 ; b/ 68 ; c/ 60 ; d/ 64. Câu số 138: a/ 192cm2 ; b/ 243cm2 ; c/ 216cm2 ; d/ 180cm2. Câu số 139: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 86 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  46. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 a/ 9cm2 ; b/ 11cm2 ; c/ 8cm2 ; d/ 10cm2. Câu số 140: a/ 10m ; b/ 8,14m ; c/ 16,28m ; d/ 13,14m. Để xem đầy đủ đề thi & đáp án, các bạn và các em có thể vào đường link sau: Ec&list=PLRziwaLMwPSsME5BFIJN8SwU4qCfCyko5&index=13 Hoặc vào YouTube – Gõ : Thầy Toạn Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 87 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  47. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Sau đó chọn vào danh sách phát – Danh sách phát đã tạo. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 88 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo