Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Âm nhạc

pdf 200 trang Hải Hòa 11/03/2024 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Âm nhạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_module_9_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_khai_thac_va.pdf

Nội dung text: Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Âm nhạc

  1. , Phụ lục 3.2. Xây dựng kế hoạch hay phương án ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ Quy trình lập kế hoạch ứng dụng công nghệ vào trong dạy học (Technology Integration Planing model - TIP) gồm 3 giai đoạn với 7 bước cụ thể theo mô hình TIP. Có thể trình bày cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Phân tích nhu cầu dạy và học. . Bước 1: Xác định ích lợi của việc ứng dụng công nghệ Giáo viên cần xác định được nhu cầu cần thiết khai thác, sử dụng công nghệ đối với chương trình, khoá học hay chủ đề học tập/bài dạy. Việc ứng dụng công nghệ vào trong có phải là một cách thức, hay là giải pháp nhằm giúp việc có hiệu quả hơn, chất lượng hơn. . Bước 2: Xác định các kiến thức, kĩ năng của giáo viên Giáo viên nên tự đánh giá kiến thức, kĩ năng chuyên môn, sư phạm và công nghệ để biết bản thân mình đang ở đâu trong phạm vi của hoạt động ? Đặc biệt năng lực công nghệ thông tin của giáo viên đang ở mức độ nào để từ đó xác lập những gì cần tìm hiểu, học tập để thực hiện được phương án dạy học mới. Tham khảo thêm ở mô hình TPCK, mục 1.1,2.2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch tích hợp. . Bước 3: Thiết kế mục tiêu dạy học, cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Giáo viên cần xác định những gì học sinh đã học, dự đoán được những gì học sinh có thể tự học/tự nghiên cứu, và học sinh cần được dạy cái gì song song với học sinh có nhu cầu học gì? Trên cơ sở này, giáo viên xác định rõ các yêu cầu cần đạt sau khi hoàn thành chương trình, khoá học, hay chủ đề học tập/bài dạy. Giáo viên có thể áp dụng nhiều cách để đánh giá kết quả học tập học sinh, xác định hình thức và các công cụ kiểm tra đánh giá học sinh đối với từng nội dung dạy học cụ thể dựa trên yêu cầu cần đạt và một số cơ sở thực tiễn khác sao cho khả thi. . Bước 4: Thiết kế chiến lược (hay phương án) tích hợp. Giáo viên tìm ra những chiến lược tích hợp công nghệ, phần mềm và lựa chọn chiến lược phù hợp nhất thông qua các câu hỏi sau: 161
  2. , Làm sao để hỗ trợ tốt nhất cho những phương pháp, kĩ thuật dạy học lựa chọn triển khai bài dạy/ chủ đề? Lựa chọn thế nào để có thể đáp ứng việc tổ chức các hình thức dạy học như: cá nhân, theo cặp, nhóm nhỏ hay toàn lớp? Làm sao để có thể triển khai các hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài dạy thông qua phần mềm, thiết bị công nghệ này? Để ghi nhận, khuyến khích kết quả học tập, rèn luyện của học sinh thì phần mềm, thiết bị công nghệ này có phù hợp? Liệu học sinh có kiến thức, kĩ năng để thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua khai thác, sử dụng các thiết bị, công cụ phần mềm Giáo viên cần chuẩn bị gì cho tiết (buổi) học để đảm bảo việc khai thác, sử dụng được các công nghệ lựa chọn? Trên cơ sở này, giáo viên có thể quyết định việc chuẩn bị thiết bị công nghệ, phần mềm và thiết bị phục vụ một cách có chiến lược hiệu quả. . Bước 5: Chuẩn bị môi trường dạy và học. Nghiên cứu về việc sử dụng công nghệ hiệu quả cho thấy giáo viên có thể tích hợp công nghệ thành công chỉ khi có đủ phần cứng, phần mềm và được hỗ trợ kĩ thuật cần thiết. Nói khác đi, môi trường dạy và học hiệu quả có ứng dụng công nghệ, phần mềm khi giáo viên có các điều kiện thiết yếu để hỗ trợ tích hợp công nghệ, học sinh có điều kiện cần thiết về công nghệ, phần mềm để học tập. Giai đoạn 3: Phân tích sau khi dạy - học và chỉnh sửa. . Bước 6: Phân tích kết quả, thông tin phản hồi từ người học. Ngoài việc thu thập dữ liệu trong quá trình giảng dạy và các kết quả học tập của học sinh, giáo viên cần khảo sát trực tiếp học sinh (phỏng vấn chẳng hạn) để xác định nhu cầu của học sinh. Giáo viên có thể ghi chú hoặc viết nhật kí hàng ngày về các nội dung, hoạt động đã thực hiện và vấn đề xảy ra trong/ngoài lớp học. Giáo viên cần trả lời: Mục tiêu dạy học đạt chưa? Phản hồi của học sinh thế nào? Kết quả học tập của học sinh có được cải thiện? Việc tích hợp công nghệ vào trong dạy học có hiệu quả? Đây là cơ sở để xác định kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 1 và 2 thành công không. . Bước 7: Điều chỉnh - sửa đổi. Dựa trên những phản hồi ở bước 6, giáo viên cập nhật, điều chỉnh kế hoạch nếu cần. Kết quả phản hồi của học sinh là cơ sở quan trọng để điều chỉnh kế hoạch. 162
  3. , Phụ lục 3.3. Quy trình thiết kế chủ đề học tập/bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình ADDIE Mô hình ADDIE xây dựng từ 1970 (Center for Educational Technology, Florida State University) - sử dụng phổ biến trong thiết kế chủ đề dạy học với hệ thống hỗ trợ dạy học (như LMS/LCMS), cho đến chương trình học, khoá học, bài dạy. Mô hình gồm năm giai đoạn: phân tích (Analysis), thiết kế (Design), phát triển (Development), triển khai (Implementation), đánh giá (Evaluation). Giai đoạn 1. Phân tích: Đầu vào (I): - Xác định đối tượng và nhu cầu người học; - Xác định kiến thức đã biết, kiến thức có thể biết của người học. Đầu ra (O): - Xây dựng mục tiêu dạy học và chuẩn đầu ra (yêu cầu cần đạt). Giai đoạn 2. Thiết kế: Đầu vào (I): - Xác định nội dung trọng tâm; - Xác định nội dung mở rộng (liên môn), nội dung nâng cao (môn học) nếu có. Đầu ra (O): - Thiết kế chiến lược dạy học, lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học; - Thiết kế phương án, hình thức đánh giá; - Thiết kế phương án, hình thức ứng dụng công nghệ thông tin; - Thiết kế các nhiệm vụ học tập và hoàn thành kế hoạch bài dạy. 163
  4. , Giai đoạn 3. Phát triển: Đầu vào (I): - Xác định các hoạt động học tập đã thiết kế. Đầu ra (O): - Xây dựng nội dung dạy học và các học liệu cần thiết; - Lựa chọn và xây dựng công cụ đánh giá; - Lựa chọn thiết bị công nghệ, phần mềm, học liệu số để sử dụng trong dạy học; - Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy học trong/ngoài lớp. Giai đoạn 4. Thực hiện: Đầu vào (I): - Xác định thời khoá biểu dạy học, lên lịch báo giảng. Đầu ra (O): - Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; - Khởi động lớp học; - Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; - Kết thúc tiết (buổi) học. Giai đoạn 5. Đánh giá: Đầu vào (I): - Thu thập thông tin phản hồi từ học sinh, và các nguồn khác (nếu có). Đầu ra (O): 164
  5. , - Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; - Cải tiến và chỉnh sửa bài dạy. Mô hình ADDIE và mô tả sơ lược các bước của mô hình 165
  6. , Nguồn: ADDIE Model. Photo credit: eLearning Services - NIU - Northern Illinois University Phụ lục 3.4. Điều kiện để ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả Muốn công nghệ thông tin có tác động tích cực đến , điều kiện cơ bản để ứng dụng hiệu quả bao gồm: (1) Tầm nhìn và sự ủng hộ từ các cấp với việc ứng dụng công nghệ thông tin: Lập kế hoạch là cần thiết đối với nhà trường, tổ bộ môn và cũng là yêu cầu với mỗi giáo viên. Giáo viên cần được hỗ trợ một cách hệ thống để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Trường học, cộng đồng cần phối hợp trong việc lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin. Việc lập kế hoạch của giáo viên nên có sự tham gia của cán bộ quản lí để hướng đến tính khả thi, hiệu quả. Song song đó, trường cần phân bổ ngân sách hàng năm để mua thiết bị công nghệ và công cụ, phần mềm mới phù hợp, đồng thời chú trọng việc bồi dưỡng kĩ năng tương ứng cho giáo viên. (2) Hỗ trợ về kĩ năng hướng đến chuẩn năng lực Tin học: Giáo viên và cả học sinh cần được trang bị các chuẩn năng lực Tin học tối thiểu, đảm bảo có khả năng khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ, công cụ phần mềm phục vụ học tập và công việc hàng ngày. Đối với học sinh, các kĩ năng về công nghệ được lồng ghép và đưa vào trong chương trình giảng dạy ở các môn học, không chỉ đơn thuần ở môn học Tin học để học sinh có thể tương tác với giáo viên sao cho hiệu quả. (3) Các yêu cầu về chính sách, quy định đối với việc khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ và nguồn học liệu số cần đảm bảo: Cụ thể các yêu cầu liên quan đến nội quy về việc sử dụng máy tính và Internet; quy định về việc khai thác, truy cập nguồn học liệu số; hướng dẫn về văn hoá số và đạo đức trong giao tiếp trên Internet; quy định về việc triển khai dạy học trực tuyến; phải được đảm bảo để việc ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm và thiết bị công nghệ an toàn và khả thi. (4) Liên tục nâng cao các kĩ năng công nghệ thông tin, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp: Mỗi giáo viên cần được đào tạo Tin học một cách cơ bản và chuyên nghiệp từ kĩ năng đơn giản nhất, như các quy trình khắc phục sự cố (làm gì nếu máy tính không nhận diện máy chiếu? làm gì khi không tìm thấy tập tin trình chiếu?). Nhà trường cung cấp và duy trì đầy đủ thiết bị công nghệ sử dụng trong lớp học, cũng như thường xuyên nâng cao năng lực sử dụng công nghệ thông tin, phần mềm hiệu quả. (5) Đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập: Hình thức kiểm tra và cách đánh giá kết quả học tập của người học quyết định đến việc tổ chức hoạt động dạy học và chiến lược dạy học của giáo viên. Việc đổi mới dạy học với các chiến lược dạy học ứng dụng công nghệ mới dẫn đến việc đổi mới cách kiểm tra đánh giá người học. Điều này tạo động cơ cho giáo viên và cả học sinh trong việc đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của công nghệ (nói chung) và công nghệ thông tin (nói riêng). 166
  7. , Phụ lục 3.5. Khung kế hoạch bài dạy Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN CHỦ ĐỀ TÊN BÀI Môn học: Lớp: Thời gian thực hiện: tiết KIẾN THỨC HOẶC NỘI DUNG TRỌNG ĐIỂM I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Năng lực đặc thù Yêu cầu cần đạt (YCCĐ) STT Năng lực chung Phẩm chất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học + Máy vi tính, smartphone, máy chiếu, + Phần mềm: + Thiết bị dạy học khác: - Học liệu + Học liệu số: + Học liệu khác: 167
  8. , III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học Mục tiêu Nội dung hoạt PPDH, Phương án đánh giá Phương án ứng động (của HS) KTDH dụng CNTT dạy học Phương Công cụ pháp Hoạt động 1: Mở đầu Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động n+1: Vận dụng, trải nghiệm Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG [1]. MỞ ĐẦU - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: 168
  9. , Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức, điều hành Bước 4. Đánh giá, kết luận HOẠT ĐỘNG [n]. TÊN HOẠT ĐỘNG - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức, điều hành Bước 4. Đánh giá, kết luận IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - File bài giảng - Phiếu học tập - Video 169
  10. , KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN CHỦ ĐỀ: RỘN RÀNG NGÀY MỚI BÀI DẠY: CÂU CHUYỆN ÂM NHẠC “SƠN CA ĐI NGHE HÒA NHẠC” Môn Âm nhạc, Lớp 2 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực Mục tiêu Mã hoá Phẩm chất mục tiêu (Khuyến khích sử dụng) Năng lực Nêu được tên các nhân vật trong câu chuyện Sơn ca đi (1) âm nhạc nghe hoà nhạc Biết cảm nhận và phân biệt âm thanh các loại nhạc cụ tiết tấu (trống, thanh phách, song loan) nhạc cụ giai (2) điệu (nhị, cò) trong câu chuyện Biết mô phỏng, tái hiện một số âm thanh trong cuộc (3) sống (tiếng suối chảy, chim hót ) Biết minh hoạt một số tình tiết của câu chuyện bằng âm thanh hoặc động tác (4) Năng lực Bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, chung cử chỉ để trình bày thông tin ý tưởng (5) Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo (6) hướng dẫn Phẩm chất Yêu quí thầy cô, bạn bè (7) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: + Máy vi tính, điện thoại thông minh, máy chiếu, mạng internet. + Phần mềm MS PowerPoint, MuseScore, Audacity, + Ứng dụng: Youtube + Thiết bị dạy học khác: hệ thống âm thanh, đàn phím điện tử, thiết bị nghe nhìn. 170
  11. , - Học liệu số: Bài trình chiếu PowerPoint hoạt động trò chơi: “Ai nhanh hơn” 55Etg1VnrYYSj1Xf Bài trình chiếu PowerPoin câu chuyện Sơn ca đi nghe hoà nhạc: 55Etg1VnrYYSj1Xf Video 1 minh hoạ câu chuyện âm nhạc: “Sơn ca đi nghe hoà nhạc” c3eub-E Video 2 thực hành Tương tác nhạc cụ tiết tấu: File audio âm thanh các nhạc cụ 4PIhCAh + Bản tông phổ hoà tấu nhạc cụ tiết tấu lpjS7 - Học liệu khác: Chương trình Âm nhạc 2018; Sách giáo khoa Âm nhạc 2 (bộ Chân trời sáng tạo) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục Nội dung PPDH, Phương án Phương học tiêu hoạt động KTDH đánh giá án (Hình thức dạy học (của HS) ứng DH trực tiếp) (Mã dụng Thời gian: 35 hoá CNTT phút STT) Phươn Công g pháp cụ 171
  12. , Hoạt động 1: Nhận -Quan sát, nghe PP trò PP Vấn Câu - Trình Mở đầu biết âm và mô phỏng các chơi, đáp hỏi chiếu file thanh âm thanh theo KT hỏi vấn PowerPoi thiên nhóm và trả đáp nt. Trò chơi “Ai nhiên - Trả lời câu hỏi lời - Sử dụng nhanh hơn” theo các mảnh các file Trực tiếp ghép audio (xử 4 - Đánh giá đồng lí bằng (8 phút) đẳng Audacity) bằng máy tính cá nhân. Hoạt động 2: Học sinh lắng PP dạy PP Vấn Câu - Sử dung Hình thành nghe câu chuyện học hợp đáp hỏi các file kết hợp tương tác tác vấn video kiến thức mới 1, 2, 5 thực hành và trả đáp biên tập lời các câu hỏi bằng Nghe kể về theo sự hướng dẫn phần mềm câu chuyện: của giáo viên. Video “Sơn ca đi Editor nghe hoà - Trình nhạc” chiếu file PowerPoi Trực tiếp nt. (10 phút) Hoạt động 3: Học sinh kể lại PP dạy PP Nhật - Trình học hợp quan kí ghi bày các Luyện tập, từng trích đoạn tác; PP sát; PP chép file âm câu chuyện “Sơn thực hành 3, 4, 7 Dalcroz đánh nhạc trên ca đi nghe hoà “Ai giống e; PP giá qua phần nhạc” với hình nhất” Orff- hoạt mềm ảnh cho sẵn theo Schulwe động MuseSco nhóm. Tương tác rk của HS re Trực tiếp nhạc cụ tiết tấu - Sử dung các file (10 phút) video biên tập bằng phần mềm Video Editor - Trình chiếu file PowerPoi nt. 172
  13. , Hoạt động 4: HS thông qua PP dạy PP Nhật - Trình Vận dụng, học hợp quan kí ghi chiếu file thực hành để mô trải nghiệm 6 tác; PP sát; PP chép PowerPoi phỏng được âm Tương tác âm Dalcroz đánh nt. thanh, giai điệu nhạc e; PP giá qua Trực tiếp nhạc cụ trong câu Orff- sản 7 phút chuyện. Học sinh Schulwe phẩm thực hành kết hợp rk của HS nhạc cụ thanh phách và trống con cùng bài “Trống cơm” hoà tấu nhạc cụ dân tộc. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: (Mở đầu) Nhận biết âm thanh thiên nhiên - Mục tiêu: (của hoạt động): (2) (5) - Nội dung (của hoạt động) Giáo viên chia 5 nhóm, - Trong thời gian 1 phút mỗi nhóm tạo hiệu ứng âm thanh sáng tạo riêng để giành quyền ưu tiên đưa ra câu trả lời nhanh nhất. - Giáo viên mở từng mảnh ghép kết hợp âm thanh, các nhóm lắng nghe và trả lời - Sản phẩm (của hoạt động) - Nhóm nào trả lời nhanh và nhiều đáp án đúng nhận được điểm cộng thi đua từ giáo viên - Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ - Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm - GV hướng dẫn học sinh cách thức thực hiện hoạt động - GV hướng dẫn hoạt động nhóm qua trò chơi và giải đáp thắc mắc của học sinh Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV mở từng mảnh ghép trong PP 173
  14. , - Các nhóm lắng nghe từng loại âm thanh, nhóm nào xác định được âm thanh gì sẽ cùng nhau tạo hiệu ứng tập thể “Bip bip bip” để giành quyền trả lời. Sau khi trả lời đúng, nhóm sẽ mô phỏng lại âm thanh. Bước 3. Báo cáo nhiệm vụ - Học sinh nghe các mẫu âm thanh, thảo luận cử đại diện trả lời. - Nếu trả lời đúng tiếp tục mô phỏng mẫu âm thanh “tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng gió, tiếng nhạc cụ trống con, thanh phách” Bước 4. Đánh giá, kết luận - Giáo viên nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của các nhóm - Các nhóm thể hiện lại từng mẫu âm thanh như bản hoà tấu dưới sự chỉ huy của giáo viên sau khi kết thúc trò chơi khởi động. - Giáo viên chiếu và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học: Bên cạnh tạo hứng thú cho các em đầu giờ học, trò chơi này cũng giúp học sinh: - Khám phá nhiều âm thanh trong thiên nhiên - Thực hành mô phỏng âm thanh khởi động giọng - Đến hoạt động 3, các em sẽ tương tác theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ: tạo hiệu ứng âm thanh khi kể lại câu chuyện Sơn Ca đi nghe hoà nhạc. HOẠT ĐỘNG 2 (Khám phá): Một số nhân vật, sự vật nổi bật trong câu chuyện. Trực tiếp - Mục tiêu (của hoạt động): (1); (5) - Nội dung (của hoạt động) - Học sinh lắng nghe câu chuyện kết hợp tương tác thực hành và trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Sản phẩm (của hoạt động) Yêu cầu 1: Nêu được tên các nhân vật trong câu chuyện Sơn Ca đi nghe hoà nhạc. Yêu cầu 2: Nhận nhiệm vụ và trả lời các câu hỏi theo tình huống câu chuyện - Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ 174
  15. , - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tạo âm thanh theo nhân vật trong câu chuyện “Sơn Ca đi nghe hoà nhạc” - Học sinh quan sát Video và thực hiện hoạt động Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ trả lời các câu hỏi theo nhóm với nội dung liên quan câu chuyện Câu 1: Vì sao hôm nay bạn Sơn Ca có tâm trạng háo hức như vậy? Câu 2: Mô tả bạn Sơn Ca vừa đi vừa làm những hành động gì? Câu 3: Bạn Sơn Ca cảm thấy như thế khi nhìn thấy ban nhạc hoà tấu? Câu 4: Người biểu diễn nhạc cụ đầu tiên là ai? Câu 5: Nhạc cụ trống do ai trình diễn? Câu 6: Bài nhạc hoà tấu tên gì? - Các nhóm xem video “Sơn Ca đi nghe hoà nhạc”, thảo luận và trả lời các câu hỏi - Video 1.mp4: ub-E Bước 3. Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm để thực hiện các hoạt động theo câu chuyện âm nhạc: “Sơn Ca đi nghe hoà nhạc” (Thời gian: 10 phút) - Học sinh thực hiện yêu cầu theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - GV chốt vấn đề Bước 4. Đánh giá, kết luận - Giáo viên nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm HOẠT ĐỘNG 3: (Luyện tập, thực hành): Thực hành mô phỏng, tái hiện âm thanh, động tác các nhân vật trong câu chuyện âm nhạc. Trực tiếp - Mục tiêu (của hoạt động): (3), (4), (7) - Nội dung (của hoạt động) - Học sinh kể lại từng trích đoạn câu chuyện “Sơn ca đi nghe hoà nhạc” theo hình ảnh cho sẵn theo nhóm. 175
  16. , - GV giao nhiệm vụ luyện tập kể lại câu chuyện theo nhóm và trình bày (2 nhóm xung phong, 2 nhóm nhận xét) - Câu chuyện Sơn ca.ppt: CJVoDYYS7jL-55Etg1VnrYYSj1Xf - Video câu chuyện: - Sản phẩm (của hoạt động) - Phần trình bày kể chuyện của 2 nhóm xung phong - Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và phối hợp cách tạo 5 hiệu ứng âm thanh (hoạt động 1) để trình bày thành câu chuyện âm nhạc. - Nhóm 1, 2 kể chuyện theo tình huống được giao - Nhóm 3, 4 nhận xét Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - Giáo viên thị phạm 1 phân đoạn cách kể chuyện kết hợp hiệu ứng âm thanh, và hướng dẫn cách nhận xét câu chuyện - Học sinh quan sát PPT và làm việc theo nhóm kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ thanh phách, trống con - Câu chuyện Sơn ca.ppt: CJVoDYYS7jL-55Etg1VnrYYSj1Xf Bước 3. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Thời gian 10 phút - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm lần lượt biểu diễn sản phẩm của mình theo nhiệm vụ: 2 nhóm kể chuyện, 2 nhóm nhận xét Bước 4. Đánh giá, kết luận - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hiện của mình thông qua những nhiệm vụ đã thực hiện - HS tự hoàn thiện nhiệm vụ bài tập thực hành và trình diễn sản phẩm theo nhóm - GV chuyển ý sang hoạt động 4 176
  17. , HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, trải nghiệm 1. Mục tiêu (của hoạt động) - Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo hướng dẫn (6) 2. Nội dung (của hoạt động) - Học sinh thực hành kết hợp nhạc cụ thanh phách và trống con cùng bài “Trống cơm” hoà tấu nhạc cụ dân tộc. - Học sinh trình bày sản phẩm kết hợp Video 2: 3. Sản phẩm (của hoạt động) - Phần trình diễn của các nhóm 4. Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn thực hành gõ 2 nhạc cụ thanh phách, trống con theo Video mp4 Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - HS thực hành theo nhóm Bước 3. Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hành luyện tập gõ các mẫu tiết tấu cho từng loại nhạc cụ đã được GV thiết kế sẵn trên phần mềm MuseScore. Sau đó các nhóm sẽ thực hành gõ thanh phách, trống con theo Video MP4. - Học sinh thực hành kết hợp nhạc cụ thanh phách và trống con cùng bài “Trống cơm” hoà tấu nhạc cụ dân tộc: lpjS7 - Làm việc theo nhóm, sáng tạo ra các tiết tấu đơn giản kết hợp bài hoà tấu - Mỗi nhóm có 4 phút để thực hiện nhiệm vụ và 2 phút để trình diễn sản phẩm. - Cả lớp trình bày sản phẩm và củng cố kiến thức đã học trong buổi học Bước 4. Đánh giá, kết luận - Giáo viên nhận xét, đánh giá qua sản phẩm biểu diễn của các nhóm 177
  18. , - Tổng kết hoạt động, tóm tắt nội dung kiến thức bài học thông qua phần trình bày sản phẩm của các nhóm. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * File Kế hoạch bài dạy * PP : Trò chơi âm nhạc: CJVoDYYS7jL-55Etg1VnrYYSj1Xf * Video minh hoạ câu chuyện âm nhạc E Video minh hoạ Tương tác nhạc cụ: V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). 178
  19. , Phụ lục 4.1. MẪU KẾ HOẠCH TỰ HỌC CỦA GIÁO VIÊN 179
  20. , Phụ lục 4.2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ35 ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÍ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỐT CÁN CHO GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÍ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (Kèm theo Công văn số 32/CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQL CT ETEP) (Mẫu này làm trực tiếp trên hệ thống LMS) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác TT Thời gian thực hiện Người phối hợp (Từ đến (Giảng viên SP, hiệu Hoạt động Kết quả cần đạt trưởng, tổ trưởng CM) 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT CBQLCSGDPT được phân công phân công) phụ trách 35 Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chuyên môn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức khác. 181
  21. , 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng kí tự học mô đun 3 tham gia học tập trên LMS của Viettel hoàn thành thông tin trên hệ thống LMS đăng kí tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở kí kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng kí tự học mô đun thứ tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng kí tự học, truy cập 4 (mô đun , tùy theo lựa chọn) học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản trên hệ thống LMS in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng kí tự học mô đun thứ tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng kí tự học, truy cập 5 (mô đun , tùy theo lựa chọn) học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản trên hệ thống LMS in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, mô đun thứ 4 và thứ 5 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các lớp học Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập, ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của nhắc hoàn thành BT quá trình, cuối Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (điền số lượng được khóa, khảo sát, trao đổi với giảng cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ 182
  22. , khác ngoài việc hoàn thành mô đun 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được trên hệ thống học tập GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực lượng chuyên môn cao. tuyến, cần chèn thêm các dòng phụ) 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt khác, giải đáp các thắc mắc về động trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên chuyên môn trong các diễn đàn trực môn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ trao đổi qua email, các lớp học cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được phân ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt công hỗ trợ). cán; 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất tuyến khác, không trên hệ thống lượng chuyên môn cao. LMS của Viettel, cần chèn thêm các 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong dòng phụ) tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt môn/cụm trường (bao gồm cả các động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải hỗ trợ liên quan đến quá trình học đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi 183
  23. , tập mô đun và các hỗ trợ phát triển chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). trong năm) 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được (Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất thêm các dòng phụ) lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 3 tra trắc nghiệm mô đun; 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 3 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 184
  24. , 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia CBQLCSGDPT hoàn thành bài học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm kiểm tra trắc nghiệm mô đun 4 tra trắc nghiệm mô đun; 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 4 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.5 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia CBQLCSGDPT hoàn thành bài học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm kiểm tra trắc nghiệm mô đun 5 tra trắc nghiệm mô đun; 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 5 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 185
  25. , 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 1; phiếu khảo sát cuối mô đun 3 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; phiếu khảo sát cuối mô đun 4 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; phiếu khảo sát cuối mô đun 5 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hoàn GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành thành 03 mô đun BDTX năm 2021 hoàn thành Khảo sát về phiếu khảo sát về chương trình bồi chương trình BDTX năm 2021 dưỡng năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS 5.1 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi mô đun 3 trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng mô đun 4 trên hệ thống LMS GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.3 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi mô đun 5 trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô đun bồi 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành dưỡng năm 2021 mô đun 3, 4, và 5 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt) 186
  26. , . Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG/ NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT36 (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 36Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình sở GDĐT phê duyệt. 187
  27. , MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS) (Kèm theo Công văn số 32 /CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQL CT ETEP) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác TT Hoạt động Kết quả cần đạt Kết quả hoàn thành Thời gian Người phối hoàn thành hợp (Từ đến 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng GV/CBQLCSGDPT CBQLCSGDPT được phân công do sở GDĐT phân công hỗ trợ) phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được Số lượng và tỉ lệ % thông tin đăng kí tự học mô đun 3 cấp quyền tham gia học tập trên LMS trên hệ thống LMS hoàn thành thông tin đăng kí tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài 188
  28. , khoản có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở kí kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được Số lượng và tỉ lệ % (so với SL do thông tin đăng kí tự học mô đun 4 cấp quyền tham gia học tập trên LMS Sở GDĐT phân công) trên hệ thống LMS đăng kí tự học, truy cập học liệu mô đun 4 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại Số lượng và tỉ lệ % (so với SL do thông tin đăng kí tự học mô đun trà được cấp quyền tham gia học tập trên Sở GDĐT phân công) thứ 5 trên hệ thống LMS (tùy theo LMS đăng kí tự học, truy cập học liệu mô lựa chọn của học viên) đun thứ 5 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, 4, và thứ 5 và trong các hoạt động chuyên môn năm 2021 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền Số lượng và tỉ lệ % Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập, số lượng được cấp quyền tham gia học GVPT/CBQLCSGDPT đã tham nhắc hoàn thành BT quá trình, tập trên hệ thống LMS) được tham gia gia (so với SL GV được cấp cuối khóa, khảo sát, trao đổi với các lớp học ảo, tham gia thảo luận trực quyền tham gia học tập trực giảng viên sư phạm, các trao đổi, tuyến trên hệ thống LMS với sự hỗ trợ tuyến) hỗ trợ khác ngoài việc hoàn thành của đội ngũ cốt cán; Số lượng và tỉ lệ % các thắc mắc mô đun trên hệ thống học tập được GVPTCC giải đáp 189
  29. , (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực 100% các thắc mắc của GVPT/ Số lượng và tỉ lệ % các thắc mắc tuyến và trực tiếp, cần chèn thêm CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB được giải đáp GVSP chủ chốt các dòng phụ) QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với giải đáp chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được khác, giải đáp các thắc mắc về tham gia các hoạt động trực truyến khác, chuyên môn trong các diễn đàn được giải đáp các thắc mắc về chuyên trực tuyến, các nhóm group chat, môn trong các diễn đàn trực tuyến, các zalo, trao đổi qua email, các lớp nhóm group chat, zalo, trao đổi qua học ảo , với sự hỗ trợ của đội email, các lớp học ảo , với sự hỗ trợ của ngũ cốt cán; đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực GVPT/CBQLCS GDPT được phân công Số lượng và tỉ lệ % tuyến khác, không trên hệ thống hỗ trợ). LMS của Viettel, cần chèn thêm 100% các thắc mắc của GVPT/ các dòng phụ) CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 190
  30. , 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được môn/cụm trường (bao gồm cả các tham gia các hoạt động chuyên môn trực hỗ trợ liên quan đến quá trình trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp học tập mô đun và các hỗ trợ phát thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt triển nghề nghiệp tại chỗ, liên tục chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác, Số lượng và tỉ lệ % khác trong năm) với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền (Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được thêm các dòng phụ) phân công hỗ trợ). 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận 191
  31. , được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn số lượng tham gia học tập trên hệ thống học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm LMS) hoàn thành bài kiểm tra trắc LMS) mô đun 3 nghiệm mô đun; 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được Số lượng và tỉ lệ % (so với SL 3 chấm (điền số lượng bằng với số lượng học viên học tập trên hệ thống GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập LMS) mô đun); SL bài tập được GVSPCC góp ý Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 về đánh giá chấm bài GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn số lượng tham gia học tập trên hệ thống học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm LMS) hoàn thành bài kiểm tra trắc LMS) mô đun 4 nghiệm mô đun; 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được Số lượng và tỉ lệ % (so với SL 4 chấm (điền số lượng bằng với số lượng học viên học tập trên hệ thống LMS) 192
  32. , GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập SL bài tập được GVSPCC góp ý mô đun); về đánh giá chấm bài Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 3.5. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn số lượng tham gia học tập trên hệ thống học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm LMS) hoàn thành bài kiểm tra trắc LMS) mô đun thứ 5 nghiệm mô đun; 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thứ 5 chấm (điền số lượng bằng với số lượng học viên học tập trên hệ thống GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập LMS) mô đun); SL bài tập được GVSPCC góp ý Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/01 về đánh giá chấm bài GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 193
  33. , 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập trên thành phiếu khảo sát cuối mô đun CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát hệ thống LMS) 3 cuối mô đun ; 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập trên thành phiếu khảo sát cuối mô đun CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát hệ thống LMS) 4 cuối mô đun ; 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập trên thành phiếu khảo sát cuối mô đun CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát hệ thống LMS) 5 cuối mô đun ; 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/CBQLCS GDPT hoàn thành 03 học viên hoàn thành MĐ3, 4, và thành phiếu khảo sát về chương mô đun BDTX năm 2021 hoàn thành thứ 5) trình bồi dưỡng năm 2021 Khảo sát về chương trình BDTX năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun 3 trên hệ thống CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên học viên tham gia BD MĐ 3) LMS hệ thống LMS) hoàn thành mô đun 3 (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun 4 trên hệ thống số lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham học viên tham gia MĐ 4) LMS gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS) hoàn thành mô đun 4 (Đạt) 194
  34. , 5.3. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun thứ 5 trên hệ thống CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên học viên tham gia BD MĐ 5) LMS hệ thống LMS hoàn thành mô đun thứ 5 (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô đun 80% ( ) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với SL bồi dưỡng năm 2021 GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành mô học viên tham gia MĐ 3, 4, và đun 3, 4, và mô đun thứ 5 trên hệ thống MĐ thứ 5) LMS (Đạt) 5.5 Báo cáo số lượng ( ) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với đồng GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành mô nghiệp được phân công hỗ trợ) thành 05 mô đun bồi dưỡng đun 05 mô đun bồi dưỡng: 1, 2, 3, 4, và mô đun thứ 5 trên hệ thống LMS (Đạt) HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT . Ngày tháng năm 20 DUYỆT37 NGƯỜI BÁO CÁO Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 37Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GV cốt cán trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPT cốt cán cấp tiểu học và Trung học cơ sở trình đại diện Phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông trình Sở GDĐT phê duyệt. 195
  35. , ĐÁNH GIÁ CUỐI KHOÁ HỌC MÔ ĐUN 9 Bài tập 1. 1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong kế hoạch bài dạy môn Âm nhạc có ứng dụng CNTT ở cấp Tiểu học đã có. 2. Mô tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học. Sản phẩm cần nộp 1. Học liệu số Lưu ý đối với một số học liệu số: TT Học liệu Định dạng Yêu cầu kĩ thuật 1 Văn bản PPT, PPTX, DOC, Yêu cầu 1: Đặt tên tập tin DOCX, PDF Đặt tên tập tin theo đúng yêu cầu (Ví 2 Hình ảnh PNG, JPG dụ: .BTCK.docx, ). 3 Video MP4 Yêu cầu 2: Kích thước tập tin 4 Mô phỏng YKA - Đối với tập văn bản, kích thước file không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 10MB, không quá 1000 từ, ). - Đối với tập tin trình chiếu, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 50MB, từ 5 - 7 slides, có hình ảnh đẹp, phù hợp, ). - Đối với tập tin hình ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 5MB, kích thước 800x1000 pixel, ). - Đối với tập tin phim ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 100MB, từ 3 - 5 phút, độ phân giải từ 640x360, ). - Đối với tập tin mô phỏng hay các sản phẩm khác, cần đảm bảo yêu cầu tối thiểu có liên quan với sản phẩm đã chọn. Lưu ý: - Đối với sản phẩm có chứa nhiều tập tin, cần nén lại thành một tập tin với 196
  36. , định dạng nén (.zip hoặc .rar, ) và đặt tên BTCK.rar). - Không được phép nộp sản phẩm dạng liên kết (link) bởi sản phẩm có thể bị mất. 2. Bảng mô tả Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau: BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: Môn học/Hoạt động giáo dục: .; Lớp: Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Mục tiêu (Yêu cầu cần đạt) 1. Về năng lực 2. Về phẩm chất II. Thiết bị dạy học và học liệu số Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu số được sử dụng trong bài dạy để tổ chức hoạt động học cho học sinh nhằm đạt được mục tiêu (yêu cầu cần đạt) của bài dạy. (Các thiết bị dạy học và học liệu số tương ứng, phù hợp với hoạt động học nhằm đạt mục tiêu (yêu cầu về phẩm chất, năng lực mà bài dạy hướng tới) III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động a) Mục tiêu b) Nội dung c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện Tiêu chí đánh giá sản phẩm Học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong kế hoạch bài dạy có ứng dụng CNTT trong môn ở cấp đã có Tiêu chí Mức điểm Học liệu số cần thiết, hợp lí để HS đạt được mục tiêu của hoạt động. 20 Học liệu số phù hợp với nội dung của hoạt động. 20 Học liệu số khả thi với phương pháp, kĩ thuật dạy học trong hoạt động. 20 Học liệu số được xây dựng bằng phần mềm phù hợp. 20 Học liệu số được thiết kế rõ ràng, đảm bảo yêu cầu thính thị và tính 20 sư phạm để hỗ trợ GV và HS thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học. 197
  37. , DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VĂN BẢN VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÍ [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT quy định kĩ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [3] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh TH. [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 21/0201/TT-BGDĐT về quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lí giáo dục, ban hành ngày 06 tháng 09 năm 2017. [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Công văn số 5807/BGDĐT-CNTTV/v hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông, ban hành ngày 21/12/2018. [6] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [7] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT Quy định kĩ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí , vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [9] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. [10] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ trường Tiểu học, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều trường học. 198
  38. , [11] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ban hành Sửa đổi, bổ sung của Quy chế đánh giá, xếp loại HS Tiểu học. [12] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn Số 4096/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT và thống kê giáo dục năm học 2021 – 2022, ban hành ngày 20/9/2021. [13] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở Giáo dục và Đào tào và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2020. TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG [14] Embi, M.A. (2011), Web 2.0 Tools in Education – A Quick Guide. Centre of Academic Advancement, Universiti Kebangsaan Malaysia. (ebook) [15] Florian, L., Hegarty, J. (2004). ICT and Special Educational Needs. Open University Press. ISBN 0 335 2119 5 (ebook) [16] Frei, S. et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-1-4258-0379-7 (ebook) [17] Geoff Petty (2010), Teaching Today: A practical Guide, Fourth Edition, Nelson Thornes Ltd., ISBN 978-1-4085-0415-4 (book). [18] Hart, J. (2015). A practical guide to the top 100 tools for learning 2015. Centre for Learning & Performance Technologies. (ebook) [19] Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk. book) [20] Huang R., Spector J.M., Yang J. (2019). Educational Technology – A primer for the 21st Century. Springer. ISSN 2196-4963 (ebook) [21] ISTE (2016). Standards for Educators | ISTE, Link: (pdf) [22] ISTE (2016). Standards for Students | ISTE, Link: (pdf) [23] Lim C.P. et al. (2010). Leading ICT in Education Practices – A capacity – building toolkit for teacher education institutions in the Asia Pacific. Microsoft ISBN: 978- 981-08-5073-9 (ebook) 199
  39. , [24] McArdle, G. (2010). Instructional Design in Action Learning. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data. ISBN-13: 978-0-8144-1566-5 (ebook) [25] Michael Allen (2007). Designing successful e-Learning – Michael Allen’s e- Learning library, Pfeiffer, ASTD (ebook) [26] Microsoft (2020). The class of 2030 and life-ready learning: the technology imperative. A sumary report. Link: [27] OECD (2019). PISA 2021 ICT Framework. Link: [28] Patricia, L. R. (2002). Designing Instruction for Technology-Enhanced Learning. Idea Group Publishing. ISBN-1-930708-28-9 (ebook) [29] Roblyer, M.D., Doering, A.H, (2014). Integrating Educational Technology into Teaching (6th Ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. ISBN 13: 978- 1-292-02208-6 (book) [30] The Economist Intelligent Unit Limited (2020). Staff of 2030: Future – ready Teaching. Sponsored by Microsoft (ebook). [31] Tony Bates A.W. (2019). Teaching in a Digital Age – Guilines for designing teaching and learning – 2nd Edition. Tony Bates Associates Ltd. Vancover, B.C (ebook) [32] Wang et al. (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. InformatIon scIence reference (ebook) 200