Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học Hoạt động trải nghiệm

pdf 204 trang Hải Hòa 11/03/2024 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học Hoạt động trải nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_module_9_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_khai_thac_va.pdf

Nội dung text: Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học Hoạt động trải nghiệm

  1. học tập. + Lựa chọn, xây dựng công cụ Bước 4: kiểm tra đánh giá; Thiết kế + Lựa chọn nguồn học liệu, chiến thiết bị công nghệ và phần lược mềm khai thác và sử dụng (hay trong quá trình dạy học; phương + Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, án) tích phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy hợp. học trong/ngoài lớp. Hoàn Bước 5: thành kế hoạch bài dạy hoàn Chuẩn bị chỉnh. môi - Giai đoạn 4: Thực hiện (hay trường triển khai) dạy và Đầu vào học. + Xác định thời khoá biểu dạy - Giai học, lịch báo giảng đoạn 3: Phân Đầu ra tích sau + Chuẩn bị trước tiết (buổi) khi dạy học; – học và + Khởi động lớp học; chỉnh sửa. + Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; Bước 6: Phân tích + Kết thúc tiết (buổi) học, và kết quả, chuẩn bị các hoạt động sau tiết thông tin (buổi) học nếu có. phản hồi - Giai đoạn 5: Đánh giá từ người Đầu vào học. Thu thập thông tin phản hồi từ Bước 7: học sinh, và các nguồn dữ liệu Thực khác (nếu có) hiện sửa đổi. Đầu ra 162
  2. + Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; + Cải tiến bài dạy và chỉnh sửa kế hoạch. Phụ lục 3.2. Xây dựng kế hoạch hay phương án ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ Quy trình lập kế hoạch ứng dụng công nghệ vào trong dạy học (Technology Integration Planing model - TIP) gồm 3 giai đoạn với 7 bước cụ thể theo mô hình TIP. Có thể trình bày cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Phân tích nhu cầu dạy và học Bước 1: Xác định ích lợi của việc ứng dụng công nghệ GV cần xác định được nhu cầu cần thiết khai thác, sử dụng công nghệ đối với chương trình, khoá học hay chủ đề học tập/bài dạy. Việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học và giáo dục có phải là một cách thức, hay là giải pháp nhằm giúp việc dạy học và giáo dục có hiệu quả hơn, chất lượng hơn. Bước 2: Xác định các kiến thức, kĩ năng của GV GV nên tự đánh giá kiến thức, kĩ năng chuyên môn, sư phạm và công nghệ để biết bản thân mình đang ở đâu trong phạm vi của hoạt động dạy học và giáo dục? Đặc biệt năng lực CNTT của GV đang ở mức độ nào để từ đó xác lập những gì cần tìm hiểu, học tập để thực hiện được phương án dạy học mới. Tham khảo thêm ở mô hình TPCK, mục 1.1,2.2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch tích hợp Bước 3: Thiết kế mục tiêu dạy học, cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập GV cần xác định những gì HS đã học, dự đoán được những gì HS có thể tự học/tự nghiên cứu, và HS cần được dạy cái gì song song với HS có nhu cầu học gì? Trên cơ sở này, GV xác định rõ các yêu cầu cần đạt sau khi hoàn thành chương trình, khoá học, hay chủ đề học tập/bài dạy. GV có thể áp dụng nhiều cách để đánh giá kết quả học tập HS, xác định hình thức và các công cụ kiểm tra đánh giá HS đối với từng nội dung dạy học cụ thể dựa trên yêu cầu cần đạt và một số cơ sở thực tiễn khác sao cho khả thi. Bước 4: Thiết kế chiến lược (hay phương án) tích hợp 163
  3. GV tìm ra những chiến lược tích hợp công nghệ, phần mềm và lựa chọn chiến lược phù hợp nhất thông qua các câu hỏi sau: - Làm sao để hỗ trợ tốt nhất cho những phương pháp, kĩ thuật dạy học lựa chọn triển khai bài dạy/ chủ đề? - Lựa chọn thế nào để có thể đáp ứng việc tổ chức các hình thức dạy học như: cá nhân, theo cặp, nhóm nhỏ hay toàn lớp? - Làm sao để có thể triển khai các hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài dạy thông qua phần mềm, thiết bị công nghệ này? - Để ghi nhận, khuyến khích kết quả học tập, rèn luyện của HS thì phần mềm, thiết bị công nghệ này có phù hợp? - Liệu HS có kiến thức, kĩ năng để thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua khai thác, sử dụng các thiết bị, công cụ phần mềm - GV cần chuẩn bị gì cho tiết (buổi) học để đảm bảo việc khai thác, sử dụng được các công nghệ lựa chọn? Trên cơ sở này, GV có thể quyết định việc chuẩn bị thiết bị công nghệ, phần mềm và thiết bị phục vụ dạy học và giáo dục một cách có chiến lược hiệu quả. Bước 5: Chuẩn bị môi trường dạy và học Nghiên cứu về việc sử dụng công nghệ hiệu quả cho thấy GV có thể tích hợp công nghệ thành công chỉ khi có đủ phần cứng, phần mềm và được hỗ trợ kĩ thuật cần thiết. Nói khác đi, môi trường dạy và học hiệu quả có ứng dụng công nghệ, phần mềm khi GV có các điều kiện thiết yếu để hỗ trợ tích hợp công nghệ, HS có điều kiện cần thiết về công nghệ, phần mềm để học tập. Giai đoạn 3: Phân tích sau khi dạy - học và chỉnh sửa Bước 6: Phân tích kết quả, thông tin phản hồi từ người học Ngoài việc thu thập dữ liệu trong quá trình giảng dạy và các kết quả học tập của HS, GV cần khảo sát trực tiếp HS (phỏng vấn chẳng hạn) để xác định nhu cầu của HS. GV có thể ghi chú hoặc viết nhật ký hàng ngày về các nội dung, hoạt động đã thực hiện và vấn đề xảy ra trong/ngoài lớp học. GV cần trả lời: Mục tiêu dạy học đạt chưa? Phản hồi của HS thế nào? Kết quả học tập của HS có được cải thiện? Việc tích hợp công nghệ vào trong dạy học có hiệu quả? Đây là cơ sở để xác định kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 1 và 2 thành công không. Bước 7: Điều chỉnh - sửa đổi 164
  4. Dựa trên những phản hồi ở bước 6, GV cập nhật, điều chỉnh kế hoạch nếu cần. Kết quả phản hồi của HS là cơ sở quan trọng để điều chỉnh kế hoạch. Phụ lục 3.3. Quy trình thiết kế chủ đề học tập/bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình ADDIE Mô hình ADDIE xây dựng từ 1970 (Center for Educational Technology, Florida State University) - sử dụng phổ biến trong thiết kế chủ đề dạy học với hệ thống hỗ trợ dạy học (như LMS/LCMS), cho đến chương trình học, khoá học, bài dạy. Mô hình gồm năm giai đoạn: phân tích (Analysis), thiết kế (Design), phát triển (Development), triển khai (Implementation), đánh giá (Evaluation). Giai đoạn 1. Phân tích: Đầu vào (I): - Xác định đối tượng và nhu cầu người học; - Xác định kiến thức đã biết, kiến thức có thể biết của người học. Đầu ra (O): - Xây dựng mục tiêu dạy học và chuẩn đầu ra (yêu cầu cần đạt). Giai đoạn 2. Thiết kế: Đầu vào (I): - Xác định nội dung trọng tâm; - Xác định nội dung mở rộng (liên môn), nội dung nâng cao (môn học) nếu có. Đầu ra (O): - Thiết kế chiến lược dạy học, lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học; - Thiết kế phương án, hình thức đánh giá; - Thiết kế phương án, hình thức ứng dụng CNTT; - Thiết kế các nhiệm vụ học tập và hoàn thành kế hoạch bài dạy. Giai đoạn 3. Phát triển: Đầu vào (I): - Xác định các hoạt động học tập đã thiết kế. Đầu ra (O): 165
  5. - Xây dựng nội dung dạy học và các học liệu cần thiết; - Lựa chọn và xây dựng công cụ đánh giá; - Lựa chọn thiết bị công nghệ, phần mềm, học liệu số để sử dụng trong dạy học; - Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy học trong/ngoài lớp. Giai đoạn 4. Thực hiện: Đầu vào (I): - Xác định thời khoá biểu dạy học, lên lịch báo giảng. Đầu ra (O): - Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; - Khởi động lớp học; - Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; - Kết thúc tiết (buổi) học. Giai đoạn 5. Đánh giá: Đầu vào (I): - Thu thập thông tin phản hồi từ HS, và các nguồn khác (nếu có). Đầu ra (O): - Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; - Cải tiến và chỉnh sửa bài dạy. 166
  6. Mô hình ADDIE và mô tả sơ lược các bước của mô hình Nguồn: ADDIE Model. Photo credit: eLearning Services - NIU - Northern Illinois University Phụ lục 3.4. Điều kiện để ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả Muốn CNTT có tác động tích cực đến dạy học và giáo dục, điều kiện cơ bản để ứng dụng hiệu quả bao gồm: (1) Tầm nhìn và sự ủng hộ từ các cấp với việc ứng dụng CNTT: Lập kế hoạch là cần thiết đối với nhà trường, tổ bộ môn và cũng là yêu cầu với mỗi GV. GV cần được hỗ trợ một cách hệ thống để triển khai ứng dụng CNTT. Trường học, cộng đồng cần phối hợp trong việc lập kế hoạch ứng dụng CNTT. Việc lập kế hoạch của GV nên có sự tham gia của cán bộ quản lí để hướng đến tính khả thi, hiệu quả. Song song đó, trường cần phân bổ ngân sách hàng năm để mua thiết bị công nghệ và công cụ, phần mềm mới phù hợp, đồng thời chú trọng việc bồi dưỡng kĩ năng tương ứng cho GV. (2) Hỗ trợ về kĩ năng hướng đến chuẩn năng lực Tin học: GV và cả HS cần được trang bị các chuẩn năng lực Tin học tối thiểu, đảm bảo có khả năng khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ, công cụ phần mềm phục vụ học tập và công việc hàng ngày. Đối với HS, các kĩ năng về công nghệ được lồng ghép và đưa vào trong chương trình giảng 167
  7. dạy ở các môn học, không chỉ đơn thuần ở môn học Tin học để HS có thể tương tác với GV sao cho hiệu quả. (3) Các yêu cầu về chính sách, quy định đối với việc khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ và nguồn học liệu số cần đảm bảo: Cụ thể các yêu cầu liên quan đến nội quy về việc sử dụng máy tính và Internet; quy định về việc khai thác, truy cập nguồn học liệu số; hướng dẫn về văn hoá số và đạo đức trong giao tiếp trên Internet; quy định về việc triển khai dạy học trực tuyến; phải được đảm bảo để việc ứng dụng CNTT, phần mềm và thiết bị công nghệ an toàn và khả thi. (4) Liên tục nâng cao các kĩ năng CNTT, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp: Mỗi GV cần được đào tạo Tin học một cách cơ bản và chuyên nghiệp từ kĩ năng đơn giản nhất, như các quy trình khắc phục sự cố (làm gì nếu máy tính không nhận diện máy chiếu? làm gì khi không tìm thấy tập tin trình chiếu?). Nhà trường cung cấp và duy trì đầy đủ thiết bị công nghệ sử dụng trong lớp học, cũng như thường xuyên nâng cao năng lực sử dụng CNTT, phần mềm hiệu quả. (5) Đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập: Hình thức kiểm tra và cách đánh giá kết quả học tập của người học quyết định đến việc tổ chức hoạt động dạy học và chiến lược dạy học của GV. Việc đổi mới dạy học với các chiến lược dạy học ứng dụng công nghệ mới dẫn đến việc đổi mới cách kiểm tra đánh giá người học. Điều này tạo động cơ cho GV và cả HS trong việc đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của công nghệ (nói chung) và CNTT (nói riêng). 168
  8. Phụ lục 3.5. Khung kế hoạch chủ đề (tham khảo) KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ/BÀI DẠY TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI DẠY: Hoạt động trải nghiệm ; lớp ; số tiết: ; Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Nêu cụ thể HS thực hiện được, vận dụng được những gì vào giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống; có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực gì. II. THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị giáo dục + Thiết bị công nghệ, phần mềm + Thiết bị giáo dục khác - Học liệu + Học liệu số + Học liệu khác III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC A. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC Hoạt động Mục tiêu Nội PPGD Phương án Phương án ứng dụng học dung đánh giá (Mã hoá CNTT của YCCĐ hoạt Phương Công - Dạng học liệu số hoặc STT) động - Hình thức pháp cụ - Phần mềm tổ chức giáo giáo dục (của dục - Thời gian HS) - Thiết bị công nghệ Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động n B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG [1]. [TÊN HOẠT ĐỘNG], thời gian HÌNH THỨC GIÁO DỤC (Giáo dục trực tiếp/ Giáo dục trực tuyến hỗ trợ Giáo dục trực tiếp/ Giáo dục trực tuyến thay thế giáo dục trực tiếp) 169
  9. 1. Mục tiêu 2. Nội dung hoạt động 3. Sản phẩm 4. Tổ chức thực hiện (Có thể hiện/phản ảnh chi tiết cách ứng dụng CNTT cụ thể, rõ ràng) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo, thảo luận Bước 4. Đánh giá, kết luận, định hướng HOẠT ĐỘNG [n]. [TÊN HOẠT ĐỘNG], thời gian Phụ lục 3.6 Kế hoạch chủ đề minh họa KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ MINH HỌA TÊN CHỦ ĐỀ: KHO BÁU CẢM XÚC Hoạt động giáo dục: Hoạt động trải nghiệm; lớp: 1 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC Năng lực đặc thù Năng lực thích 1. Nêu tên được một số loại cảm xúc cơ bản như: sợ, buồn, vui, ứng với cuộc sống tức giận, ngạc nhiên 2. Mô tả được đặc điểm của một số loại cảm xúc cơ bản như: sợ, buồn, vui, tức giận, ngạc nhiên 3. Thể hiện được các cảm xúc phù hợp với từng hoàn cảnh và đối tượng Năng lực chung Tự chủ và tự học 4. Nhận biết và bày tỏ được cảm xúc của bản thân với người 170
  10. khác Giao tiếp và hợp 5. Thể hiện được cảm xúc phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp tác Phẩm chất chủ yếu Nhân ái 6. Tôn trọng cảm xúc của bản thân và người khác; cảm thông trước những cảm xúc khó chịu của người khác II. THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị: máy tính, máy chiếu, loa, micro. - Học liệu: + Học liệu số: bài trình chiếu bằng Microsoft PowerPoint. + Học liệu khác: SGK HĐTN Lớp 1. III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC A. TIẾN TRÌNH CHUNG Hoạt động Đáp ứng Nội dung Phương Phương án Phương án (thời gian) mục tiêu cơ bản pháp đánh giá ứng dụng giáo CNTT Phương Công dục pháp cụ Hoạt động 1: Trò chơi Trò Vấn đáp Câu - File trình Khởi động – khởi động chơi hỏi chiếu Gọi tên những đoán tên Microsoft “người bạn cảm xúc PowerPoint quen” - Máy tính, (5 phút) máy chiếu, loa, micro 171
  11. Hoạt động 2: 1, 2 Đặc điểm Trực Quan Phiếu - Video clip Khám phá của một số quan sát đánh - Máy tính, – Truy tìm bí loại cảm giá máy chiếu, mật cảm xúc xúc theo theo loa, micro các tình tiêu (10 phút) huống cụ chí thể Hoạt động 3: 2, 3, 6 Câu Hợp tác Quan Bảng - File trình Luyện tập – chuyện/ (làm sát ghi chiếu Chia sẻ cảm tình huống việc chép Microsoft xúc với những nhóm) PowerPoint cảm xúc cụ (10 phút) - Máy tính, thể mà HS máy chiếu, từng trải loa, micro qua Hoạt động 4: 3, 4, 6 Cách ứng Sắm vai Đánh Phiếu - File trình Vận dụng xử, thể hiện giá qua đánh chiếu Rèn luyện cảm xúc sản giá Microsoft phù hợp phẩm theo PowerPoint cảm xúc với một số hoạt tiêu - Máy tính, (10 phút) tình huống động chí máy chiếu, loa, micro B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động – Gọi tên những “người bạn quen” a) Mục tiêu - Tạo không khí học tập tích cực. b) Nội dung - Trò chơi khởi động đoán tên cảm xúc. c) Sản phẩm - Không khí lớp học tích cực. 172
  12. d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chuẩn bị bộ hình 10 khuôn mặt thể hiện các cảm xúc thường gặp. - GV phổ biến luật chơi: HS sẽ được chia thành 2 đội, đại diện mỗi đội lên bốc các hình cảm xúc và mô tả cảm xúc mà mình bốc được (5 hình/ đội), chỉ sử dụng cử chỉ, điệu bộ, không sử dụng lời nói. * Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả: - HS trong nhóm quan sát và đoán tên cảm xúc. - Đội gọi tên đúng cảm xúc trong 10 giây sẽ được ghi nhận điểm (1 điểm/ cảm xúc). * Nhận xét, đánh giá: + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương quá trình tham gia trò chơi của các nhóm và dẫn dắt vào bài dạy (sử dụng file Power Point bài dạy). HOẠT ĐỘNG 2. Truy tìm bí mật cảm xúc a) Mục tiêu - Gọi tên và mô tả được đặc điểm của một số loại cảm xúc cơ bản như: sợ, buồn, vui, tức giận. b) Nội dung - Đặc điểm của một số loại cảm xúc theo các tình huống cụ thể. c) Sản phẩm - Mô tả bằng lời của HS về đặc điểm của loại cảm xúc được thể hiện trong các tình huống cụ thể. d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chuẩn bị video minh họa (được biên soạn bằng Video Editor) 3 tình huống khác nhau (người thân bị bệnh Covid-19, được tặng quà trong ngày sinh nhật, chứng kiến 2 bạn trong lớp đánh nhau). - GV yêu cầu HS xem video và chú ý các thông tin để trả lời cho các câu hỏi sau: + Nội dung chính được thể hiện trong từng tình huống là gì? + Nét mặt, cử chỉ mà các nhân vật trong mỗi tình huống được biểu hiện như thế nào? 173
  13. + Theo em, nhân vật trong mỗi tình huống đang cảm thấy như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi (với bạn ngồi cạnh mình) để trả lời các câu hỏi vừa nêu. * Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả: - GV xem video clip cùng với HS (Youtube, ActivInspire) - GV làm mẫu về phần hỏi đáp, thảo luận theo cặp đôi để HS có thể nắm được yêu cầu: nội dung, cách hỏi (mỗi bạn lần lượt hỏi về 1 nhân vật có trong clip, bạn còn lại trả lời. Sau đó, HS sẽ lần lượt đổi vai trò cho nhau). GV nhắc nhở HS: Trong trường hợp HS còn lại chưa nêu được cảm xúc của nhân vật trong tình huống, người hỏi sẽ tiếp tục gợi ý thêm một vài đặc điểm khác của nhân vật đó. - GV bao quát toàn lớp và di chuyển đến tất cả các cặp để quan sát và hỗ trợ, điều chỉnh HS (khi cần). - GV mời một số cặp đôi lên báo cáo trước lớp về hoạt động hỏi đáp. * Nhận xét, đánh giá: - GV lắng nghe các nhóm báo cáo, yêu cầu các nhóm đôi nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động (sử dụng file PowerPoint bài dạy). HOẠT ĐỘNG 3. Chia sẻ cảm xúc a) Mục tiêu - Mô tả được đặc điểm của một số loại cảm xúc cơ bản như: sợ, buồn, vui, tức giận, ngạc nhiên; - Thể hiện được các cảm xúc phù hợp với từng hoàn cảnh và đối tượng; - Tôn trọng cảm xúc của bản thân và người khác; cảm thông trước những cảm xúc khó chịu của người khác. b) Nội dung - Câu chuyện/ tình huống với những cảm xúc cụ thể mà HS từng trải qua. c) Sản phẩm - Phần kể lại 3 câu chuyện/ tình huống gắn với cảm xúc mà HS đã trải qua. d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: 174
  14. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV yêu cầu mỗi nhóm được lựa chọn một loại cảm xúc mà GV đưa ra (các cảm xúc: vui vẻ, tức giận, lo lắng, buồn ) HS của mỗi nhóm sẽ kể lại một tình huống tạo cho mình cảm xúc đó trong thực tế. - GV đưa ra một số gợi ý trước cho HS khi thực hiện hoạt động: + Tình huống đó diễn ra khi nào? + Em đã làm gì trong tình huống đó? * Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả: - GV theo dõi phần làm việc nhóm của các nhóm, hướng dẫn thêm cho các nhóm chưa thực hiện đúng. - GV mời HS đại diện cho các nhóm lên chia sẻ. * Nhận xét, đánh giá: - GV lắng nghe các nhóm báo cáo, yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động (sử dụng file PowerPoint bài dạy). HOẠT ĐỘNG 4. Rèn luyện cảm xúc a) Mục tiêu - Thể hiện được các cảm xúc phù hợp với từng hoàn cảnh và đối tượng; - Nhận biết và bày tỏ cảm xúc của bản thân với người khác; - Tôn trọng cảm xúc của bản thân và người khác; cảm thông trước những cảm xúc khó chịu của người khác. b) Nội dung - Cách ứng xử, thể hiện cảm xúc phù hợp với một số tình huống. c) Sản phẩm - Phần sắm vai lựa chọn và thể hiện được cảm xúc, lời nói phù hợp với 3 tình huống cụ thể của 3 nhóm HS. d) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chuẩn bị các tình huống. 175
  15. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đã chia ở hoạt động trước. - GV phổ biến luật chơi bằng cách đưa ra các tình huống và yêu cầu HS thảo luận và sắm vai để đưa ra cách ứng xử và bày tỏ cảm xúc phù hợp theo từng tình huống (mỗi nhóm 1 tình huống): + Tình huống 1: Đang học ở lớp thì bố chạy đến đón em để vào bệnh viện chăm mẹ. Lúc này, em mới biết mẹ vừa bị ngất phải đưa đi cấp cứu. + Tình huống 2: Cô chủ nhiệm vừa phát vở bài tập môn Toán. Em được 10 điểm, trong khi một số bạn khác chỉ có 3 và 4 điểm. + Tình huống 3: Vào ngày cuối tuần, Lan sang nhà em chơi và vô tình làm hỏng xe đồ chơi bán hàng mà em vô cùng yêu thích. * Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả: - GV theo dõi phần làm việc nhóm của các nhóm, hướng dẫn thêm cho các nhóm chưa thực hiện đúng. - GV mời HS đại diện cho các nhóm lên chia sẻ. * Nhận xét, đánh giá: - GV lắng nghe các nhóm báo cáo, yêu cầu các nhóm đôi nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động (sử dụng file Power Point bài dạy). IV. HỒ SƠ GIÁO DỤC 1. Hình ảnh về các loại cảm xúc 2. Video minh họa cho các tình huống 176
  16. Phụ lục 4.1. Mẫu kế hoạch tự học của giáo viên 178
  17. Phụ lục 4.2. Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ29 ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỐT CÁN CHO GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (Kèm theo Công văn số 32 /CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQL CT ETEP) (Mẫu này làm trực tiếp trên hệ thống LMS) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền GVPT/ số lượng do sở GDĐT phân công) CBQLCSGDPT được phân công phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thiện thông tin đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun tập trên LMS của Viettel hoàn thành 3 trên hệ thống LMS thông tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT 29 Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chuyên môn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức khác. 181
  18. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thiện thông tin đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun tập trên LMS của Viettel đăng ký tự thứ 4 (mô đun , tùy học, truy cập học liệu mô đun theo lựa chọn) trên hệ thành công hoặc/ và nhận được tài thống LMS liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thiện thông tin đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun tập trên LMS của Viettel đăng ký tự thứ 5 (mô đun , tùy học, truy cập học liệu mô đun theo lựa chọn) trên hệ thành công hoặc/ và nhận được tài thống LMS liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, mô đun thứ 4 và thứ 5 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT LMS của Viettel: Thảo được tham gia các lớp học ảo, tham luận, góp ý, bài tập, gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống nhắc hoàn thành BT LMS của Viettel với sự hỗ trợ của quá trình, cuối khóa, đội ngũ cốt cán; (điền số lượng khảo sát, trao đổi với được cấp quyền tham gia học tập giảng viên sư phạm, trên hệ thống LMS của Viettel) các trao đổi, hỗ trợ 100% các thắc mắc của GVPT/ khác ngoài việc hoàn CBQLCSGDPT được thành mô đun trên hệ GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải thống học tập đáp trong tuần với chất lượng chuyên (Ghi rõ tên hoạt động môn cao. hỗ trợ trực tuyến, cần 100% thắc mắc được GVSPCC/ 182
  19. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) chèn thêm các dòng GVQLGDCC giải đáp trong tuần phụ) (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT trực truyến khác, giải được tham gia các hoạt động trực đáp các thắc mắc về truyến khác, được giải đáp các thắc chuyên môn trong các mắc về chuyên môn trong các diễn diễn đàn trực tuyến, đàn trực tuyến, các nhóm group chat, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học zalo, trao đổi qua ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt email, các lớp học cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS ảo , với sự hỗ trợ của GDPT được phân công hỗ trợ). đội ngũ cốt cán; 100% các thắc mắc của GVPT/ (Ghi rõ tên hoạt động CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB hỗ trợ trực tuyến khác, QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần không trên hệ thống với chất lượng chuyên môn cao. LMS của Viettel, cần 100% thắc mắc được GVSPCC/ chèn thêm các dòng GVQLGDCC giải đáp trong tuần phụ) (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT hoạt chuyên môn/cụm được tham gia các hoạt động chuyên trường (bao gồm cả môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên các hỗ trợ liên quan môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự đến quá trình học tập giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi 183
  20. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) mô đun và các hỗ trợ chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của phát triển nghề nghiệp đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng tại chỗ, liên tục khác GVPT/CBQLCSGDPT được phân trong năm) công hỗ trợ). (Ghi rõ tên hoạt động, 100% các thắc mắc của GVPT/ có thể chèn thêm các CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB dòng phụ) QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hoàn thành bài kiểm hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành tra trắc nghiệm mô đun bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; 3 3.2 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành mô đun thành mô đun 3 được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, 184
  21. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT GVPT/ (điền số lượng tham gia học tập trên CBQLCSGDPT hoàn hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành thành bài kiểm tra trắc bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; nghiệm mô đun 4 3.4 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành mô đun thành mô đun 4 được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.5 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT GVPT/ (điền số lượng tham gia học tập trên CBQLCSGDPT hoàn hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành thành bài kiểm tra trắc bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; nghiệm mô đun 5 3.6 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành mô đun thành mô đun 5 được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu 185
  22. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn GVPT/CBQLCSGDPT thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát sát cuối mô đun 3 cuối mô đun 1; 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn GVPT/CBQLCSGDPT thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát sát cuối mô đun 4 cuối mô đun 2; 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn GVPT/CBQLCSGDPT thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát sát cuối mô đun 5 cuối mô đun 2; 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT GVPT/CBQLCS GDPT hoàn thành hoàn thành phiếu khảo 03 mô đun BDTX năm 2021 hoàn sát về chương trình bồi thành Khảo sát về chương trình dưỡng năm 2021 BDTX năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS 5.1 Xác nhận đồng nghiệp 80% ( ) (điền số lượng) hoàn thành mô đun 3 GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành mô đun 4 (điền số lượng GVPT/CBQLCS trên hệ thống LMS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.3 Xác nhận đồng nghiệp 80% ( ) (điền số lượng) 186
  23. Người phối Thời gian hợp thực hiện (Giảng viên TT Hoạt động Kết quả cần đạt (Từ SP, hiệu đến ) trưởng, tổ trưởng CM) hoàn thành mô đun 5 GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) 03 mô đun bồi dưỡng GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành năm 2021 mô đun 3, 4, và 5 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt) . Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG/ NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH ĐẠI DIỆN PHÒNG/ SỞ GDĐT DUYỆT30 (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 30Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình sở GDĐT phê duyệt. 187
  24. MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS) (Kèm theo Công văn số 32 /CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQLCT ETEP) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh GV/CBQLCSGDPT Số lượng sách GVPT/ (điền số lượng do sở GV/CBQLCSG CBQLCSGDPT GDĐT phân công hỗ DPT được phân công phụ trợ) trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) Số lượng và tỉ hoàn thiện thông tin GVPT/CBQLCSGDPT lệ % đăng ký tự học mô được cấp quyền tham đun 3 trên hệ thống gia học tập trên LMS LMS hoàn thành thông tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có thể nhỏ hơn số lượng 188
  25. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) Số lượng và tỉ lệ hoàn thiện thông tin GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL do đăng ký tự học mô được cấp quyền tham Sở GDĐT phân đun 4 trên hệ thống gia học tập trên LMS công) LMS đăng ký tự học, truy cập học liệu mô đun 4 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp 100% ( .) Số lượng và tỉ lệ hoàn thiện thông tin GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL do đăng ký tự học mô đại trà được cấp quyền Sở GDĐT phân đun thứ 5 trên hệ tham gia học tập trên công) thống LMS (tùy LMS đăng ký tự học, theo lựa chọn của truy cập học liệu mô đun học viên) thứ 5 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, 4, và thứ 5 và trong các hoạt động chuyên môn năm 2021 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống 100% ( ) Số lượng và tỉ lệ LMS của Viettel: GVPT/CBQLCSGDPT % Thảo luận, góp ý, (điền số lượng được cấp GVPT/CBQLCS bài tập, nhắc hoàn quyền tham gia học tập GDPT đã tham thành BT quá trình, trên hệ thống LMS) gia (so với SL cuối khóa, khảo được tham gia các lớp GV được cấp 189
  26. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến sát, trao đổi với học ảo, tham gia thảo quyền tham gia giảng viên sư phạm, luận trực tuyến trên hệ học tập trực các trao đổi, hỗ trợ thống LMS với sự hỗ trợ tuyến) khác ngoài việc của đội ngũ cốt cán; Số lượng và tỉ lệ hoàn thành mô đun 100% các thắc mắc của % các thắc mắc trên hệ thống học GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC tập được GVPTCC/CB giải đáp (Ghi rõ tên hoạt QLCSGDPTCC giải đáp Số lượng và tỉ lệ động hỗ trợ trực trong tuần với chất % các thắc mắc tuyến và trực tiếp, lượng chuyên môn cao. được giải đáp cần chèn thêm các 100% thắc mắc được GVSP chủ chốt dòng phụ) GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ 100% ( ) trợ trực truyến khác, GVPT/CBQLCSGDPT giải đáp các thắc được tham gia các hoạt mắc về chuyên môn động trực truyến khác, trong các diễn đàn được giải đáp các thắc trực tuyến, các mắc về chuyên môn nhóm group chat, trong các diễn đàn trực zalo, trao đổi qua tuyến, các nhóm group Số lượng và tỉ lệ email, các lớp học chat, zalo, trao đổi qua % ảo , với sự hỗ trợ email, các lớp học ảo , của đội ngũ cốt cán; với sự hỗ trợ của đội 190
  27. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến (Ghi rõ tên hoạt ngũ cốt cán; (Điền số động hỗ trợ trực lượng GVPT/CBQLCS tuyến khác, không GDPT được phân công trên hệ thống LMS hỗ trợ). của Viettel, cần 100% các thắc mắc của chèn thêm các dòng GVPT/ CBQLCSGDPT phụ) được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: 100% ( ) sinh hoạt chuyên GVPT/CBQLCSGDPT môn/cụm trường được tham gia các hoạt (bao gồm cả các hỗ động chuyên môn trực trợ liên quan đến trực tiếp: sinh hoạt Số lượng và tỉ lệ quá trình học tập chuyên môn, giải đáp % mô đun và các hỗ thắc mắc trực tiếp, dự trợ phát triển nghề giờ - sinh hoạt chuyên nghiệp tại chỗ, liên môn, trao đổi chuyên tục khác trong năm) môn khác, với sự hỗ trợ (Ghi rõ tên hoạt của đội ngũ cốt cán; 191
  28. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến động, có thể chèn (Điền số lượng thêm các dòng phụ) GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL DPT hoàn thành bài (điền số lượng tham gia học viên học tập kiểm tra trắc học tập trên hệ thống trên hệ thống nghiệm mô đun 3 LMS) hoàn thành bài LMS) kiểm tra trắc nghiệm mô đun; 3.2 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành Số lượng và tỉ lệ thành mô đun 3 mô đun được chấm (điền % (so với SL số lượng bằng với số học viên học tập lượng trên hệ thống 192
  29. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến GVPT/CBQLCSGDPT LMS) tham gia học tập mô SL bài tập được đun); GVSPCC góp ý Có 3 bài tập hoàn thành về đánh giá mô đun/ 01 GVPTCC/ chấm bài CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDP TCC) 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL DPT hoàn thành bài (điền số lượng tham gia học viên học tập kiểm tra trắc học tập trên hệ thống trên hệ thống nghiệm mô đun 4 LMS) hoàn thành bài LMS) kiểm tra trắc nghiệm mô đun; 3.4 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành Số lượng và tỉ lệ thành mô đun 4 mô đun được chấm (điền % (so với SL số lượng bằng với số học viên học tập lượng trên hệ thống GVPT/CBQLCSGDPT LMS) tham gia học tập mô SL bài tập được đun); GVSPCC góp ý Có 3 bài tập hoàn thành về đánh giá mô đun/ 01 GVPTCC/ chấm bài CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét 193
  30. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDP TCC) 3.5. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL DPT hoàn thành bài (điền số lượng tham gia học viên học tập kiểm tra trắc học tập trên hệ thống trên hệ thống nghiệm mô đun thứ LMS) hoàn thành bài LMS) 5 kiểm tra trắc nghiệm mô đun; 3.6 Chấm bài tập hoàn 100% bài tập hoàn thành Số lượng và tỉ lệ thành mô đun thứ 5 mô đun được chấm (điền % (so với SL số lượng bằng với số học viên học tập lượng trên hệ thống GVPT/CBQLCSGDPT LMS) tham gia học tập mô SL bài tập được đun); GVSPCC góp ý Có 3 bài tập hoàn thành về đánh giá mô đun/01 GVPTCC/ chấm bài CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDP TCC) 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG lượng hoàn thành mô % (so với SL DPT hoàn thành đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn phiếu khảo sát cuối CBQLCSGDPT hoàn thành bài tập 194
  31. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến mô đun 3 thành khảo sát cuối mô trên hệ thống đun ; LMS) 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG lượng hoàn thành mô % (so với SL DPT hoàn thành đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn phiếu khảo sát cuối CBQLCSGDPT hoàn thành bài tập mô đun 4 thành khảo sát cuối mô trên hệ thống đun ; LMS) 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG lượng hoàn thành mô % (so với SL DPT hoàn thành đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn phiếu khảo sát cuối CBQLCSGDPT hoàn thành bài tập mô đun 5 thành khảo sát cuối mô trên hệ thống đun ; LMS) 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG lượng) GVPT/CBQLCS % (so với SL DPT hoàn thành GDPT hoàn thành 03 học viên hoàn phiếu khảo sát về mô đun BDTX năm thành MĐ3, 4, chương trình bồi 2021 hoàn thành Khảo và thứ 5) dưỡng năm 2021 sát về chương trình BDTX năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1. Xác nhận đồng 80% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ nghiệp hoàn thành lượng) GVPT/ % (so với SL mô đun 3 trên hệ CBQLCSGDPT tham học viên tham thống LMS gia bồi dưỡng trên hệ gia BD MĐ 3) thống LMS) hoàn thành mô đun 3 (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng 80% ( ) Số lượng và tỉ lệ nghiệp hoàn thành GVPT/CBQLCSGDPT % (so với SL mô đun 4 trên hệ (điền số lượng học viên tham thống LMS GVPT/CBQLCS GDPT gia MĐ 4) tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS) hoàn thành mô đun 4 (Đạt) 5.3. Xác nhận đồng 80% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ 195
  32. Thời gian Người Kết quả hoàn hoàn TT Hoạt động Kết quả cần đạt phối thành thành hợp (Từ đến nghiệp hoàn thành lượng) GVPT/ % (so với SL mô đun thứ 5 trên CBQLCSGDPT tham học viên tham hệ thống LMS gia bồi dưỡng trên hệ gia BD MĐ 5) thống LMS hoàn thành mô đun thứ 5 (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn 80% ( ) (điền số Số lượng và tỉ lệ thành 03 mô đun lượng) % (so với SL bồi dưỡng năm GVPT/CBQLCSGDPT học viên tham 2021 hoàn thành mô đun 3, 4, gia MĐ 3, 4, và và mô đun thứ 5 trên hệ MĐ thứ 5) thống LMS (Đạt) 5.5 Báo cáo số lượng ( ) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ GVPT/CBQLCSG GVPT/CBQLCSGDPT % (so với đồng DPT hoàn thành 05 hoàn thành mô đun 05 nghiệp được mô đun bồi dưỡng mô đun bồi dưỡng: 1, 2, phân công hỗ 3, 4, và mô đun thứ 5 trợ) trên hệ thống LMS (Đạt) HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN . Ngày tháng năm 20 PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT31 NGƯỜI BÁO CÁO Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) thống LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 31Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GV cốt cán trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPT cốt cán cấp tiểu học và Trung học cơ sở trình đại diện Phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông trình Sở GDĐT phê duyệt. 196
  33. ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC 1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn Bài tập 1. Thiết kế một chủ đề hoạt động giáo dục HĐTN có ứng dụng công nghệ thông tin – có thể xây dựng dưới dạng một kế hoạch bài dạy hoàn chỉnh hoặc sử dụng một khung/mẫu tuỳ chọn mà giáo viên đã và đang sử dụng trong thực tế giáo dục. Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường tiểu học. Giáo viên có thể sử dụng các khung, mẫu biểu đã được hướng dẫn, cho phép xây dựng chung kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trên cùng một khung/mẫu có sẵn. 2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn - HV hoàn thành và nộp sản phẩm bài tập 1 và 2 là kế hoạch chủ đề/bài dạy, kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp. - GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy, kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp. 3. Đánh giá kết quả tập huấn - Đánh giá quá trình thông qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình tập huấn. - Đánh giá kết quả thông qua các sản phẩm bài tập mà học viên cần thực hiện và hoàn thiện ở sau khóa tập huấn. 197
  34. ĐÁNH GIÁ CUỐI KHOÁ HỌC MÔ ĐUN 9 Bài tập 1 1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong KH chủ đề Hoạt động trải nghiệm có ứng dụng CNTT ở cấp TH đã có. 2. Mô tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động giáo dục. Sản phẩm cần nộp 1. Học liệu số Lưu ý đối với một số học liệu số: TT Học liệu Định dạng Yêu cầu kĩ thuật 1 Văn bản PPT, PPTX, DOC, Yêu cầu 1: Đặt tên tập tin DOCX, PDF Đặt tên tập tin theo đúng yêu cầu (Ví dụ: 2 Hình ảnh PNG, JPG .BTCK.docx, ). 3 Video MP4 Yêu cầu 2: Kích thước tập tin 4 Mô phỏng YKA - Đối với tập văn bản, kích thước file không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 10MB, không quá 1000 từ, ). - Đối với tập tin trình chiếu, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 50MB, từ 5 - 7 slides, có hình ảnh đẹp, phù hợp, ). - Đối với tập tin hình ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 5MB, kích thước 800x1000 pixel, ). - Đối với tập tin phim ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 100MB, từ 3 - 5 phút, độ phân giải từ 640x360, ). - Đối với tập tin mô phỏng hay các sản phẩm 198
  35. khác, cần đảm bảo yêu cầu tối thiểu có liên quan với sản phẩm đã chọn. Lưu ý: - Đối với sản phẩm có chứa nhiều tập tin, cần nén lại thành một tập tin với định dạng nén (.zip hoặc .rar, ) và đặt tên BTCK.rar). - Không được phép nộp sản phẩm dạng liên kết (link) bởi sản phẩm có thể bị mất. 2. Bảng mô tả Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau: BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ TÊN CHỦ ĐỀ: Hoạt động trải nghiệm; Lớp: Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Mục tiêu (Yêu cầu cần đạt) 1. Về năng lực 2. Về phẩm chất II. Thiết bị giáo dục và học liệu số Nêu cụ thể các thiết bị giáo dục và học liệu số được sử dụng trong chủ đề để tổ chức hoạt động học cho HS nhằm đạt được mục tiêu (yêu cầu cần đạt) của chủ đề. (Các thiết bị giáo dục và học liệu số tương ứng, phù hợp với hoạt động học nhằm đạt mục tiêu (yêu cầu về phẩm chất, năng lực mà chủ đề hướng tới).) III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động a) Mục tiêu b) Nội dung 199
  36. c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện Tiêu chí đánh giá sản phẩm Học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong KH chủ đề có ứng dụng CNTT trong Hoạt động trải nghiệm ở cấp TH đã có Tiêu chí Mức điểm Học liệu số cần thiết, hợp lí để HS đạt được mục tiêu của hoạt động. 20 Học liệu số phù hợp với nội dung của hoạt động. 20 Học liệu số khả thi với hình thức, phương pháp giáo dục trong hoạt 20 động. Học liệu số được xây dựng bằng phần mềm phù hợp. 20 Học liệu số được thiết kế rõ ràng, đảm bảo yêu cầu thính thị và tính sư 20 phạm để hỗ trợ GV và HS thực hiện hiệu quả hoạt động giáo dục. 200
  37. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VĂN BẢN VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÍ [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT quy định kĩ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [3] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 21/0201/TT-BGDĐT về quy định ứng dụng CNTT trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lí giáo dục, ban hành ngày 06 tháng 09 năm 2017. [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Công văn số 5807/BGDĐT-CNTTV/v hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông, ban hành ngày 21/12/2018. [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [6] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT Quy định kĩ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [7] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. [9] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn Số 4003/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2020 – 2021, ban hành ngày 7/10/2020. [10] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở Giáo dục và 201
  38. Đào tào và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2020. [11] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học, ban hành ngày 04/9/2020 [12] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Thông tư số 2345/BGDDT-GDTH V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học, ban hành ngày 07/06/2021. TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG [13] Embi, M.A. (2011), Web 2.0 Tools in Education – A Quick Guide. Centre of Academic Advancement, Universiti Kebangsaan Malaysia. (ebook) [14] Florian, L., Hegarty, J. (2004). ICT and Special Educational Needs. Open University Press. ISBN 0 335 2119 5 (ebook) [15] Frei, S. et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-1-4258-0379-7 (ebook) [16] Geoff Petty (2010), Teaching Today: A practical Guide, Fourth Edition, Nelson Thornes Ltd., ISBN 978-1-4085-0415-4 (book). [17] Hart, J. (2015). A practical guide to the top 100 tools for learning 2015. Centre for Learning & Performance Technologies. (ebook) [18] Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk. book) [19] Huang R., Spector J.M., Yang J. (2019). Educational Technology – A primer for the 21st Century. Springer. ISSN 2196-4963 (ebook) [20] ISTE (2016). Standards for Educators | ISTE, Link: (pdf) [21] ISTE (2016). Standards for Students | ISTE, Link: (pdf) [22] Lim C.P. et al. (2010). Leading ICT in Education Practices – A capacity – building toolkit for teacher education institutions in the Asia Pacific. Microsoft ISBN: 978-981-08-5073-9 (ebook) 202
  39. [23] McArdle, G. (2010). Instructional Design in Action Learning. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data. ISBN-13: 978-0-8144-1566-5 (ebook) [24] Michael Allen (2007). Designing successful e-Learning – Michael Allen’s e- Learning library, Pfeiffer, ASTD (ebook) [25] Microsoft (2020). The class of 2030 and life-ready learning: the technology imperative. A sumary report. Link: [26] OECD (2019). PISA 2021 ICT Framework. Link: [27] Patricia, L. R. (2002). Designing Instruction for Technology-Enhanced Learning. Idea Group Publishing. ISBN-1-930708-28-9 (ebook) [28] Roblyer, M.D., Doering, A.H, (2014). Integrating Educational Technology into Teaching (6th Ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. ISBN 13: 978-1-292-02208-6 (book) [29] The Economist Intelligent Unit Limited (2020). Staff of 2030: Future – ready Teaching. Sponsored by Microsoft (ebook). [30] Tony Bates A.W. (2019). Teaching in a Digital Age – Guilines for designing teaching and learning – 2nd Edition. Tony Bates Associates Ltd. Vancover, B.C (ebook) [31] Wang et al. (2010). Handbook of Research on Hibrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. InformatIon scIence reference (ebook) 203