Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Toán

pdf 148 trang Hải Hòa 11/03/2024 1421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_module_9_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_khai_thac_va.pdf

Nội dung text: Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Toán

  1. - GV đăng nhập hệ thống quản lí học tập và tự học qua mạng theo quy định và kế hoạch đã được duyệt. - GV phối hợp với giảng viên triển khai các nội dung tập huấn theo kế hoạch; theo dõi, đánh giá, trợ giúp người học trong suốt quá trình thực hiện lớp tập huấn qua hệ thống quản lí học tập trực tuyến và các công cụ giao tiếp qua mạng khác (thư điện tử, họp trực tuyến, mạng xã hội và kênh giao tiếp khác) đảm bảo người học nắm bắt được nội dung và theo kịp tiến độ các hoạt động của lớp tập huấn. - Cán bộ kĩ thuật quản trị hệ thống thông tin tổ chức tập huấn qua mạng trực và vận hành, điều khiển hệ thống ứng dụng CNTT đảm bảo các điều kiện kĩ thuật phục vụ hoạt động của lớp tập huấn theo như kế hoạch. - Kiểm tra, đánh giá bằng các hình thức trắc nghiệm hoặc luận đề phù hợp với nội dung và mục tiêu tập huấn. 4.2.2.3. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn Nội dung sinh hoạt chuyên môn tại các cơ sở giáo dục gồm sinh hoạt chuyên môn thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề. Hiệu trưởng cần nắm vững mục đích, nội dung, quy trình thực hiện sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn để chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn và GV thực hiện việc bồi dưỡng qua sinh hoạt tổ. Có thể hỗ trợ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học và giáo dục trong sinh hoạt chuyên môn thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề. Để tổ chức một hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề có hiệu quả cần phải thiết kế được các hoạt động một cách khoa học. Do đó, cần chỉ đạo tổ/ nhóm chuyên môn thiết kế các buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề gồm các bước sau: Bước 1: Công tác chuẩn bị Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề cần có công tác chuẩn bị và phân công rõ ràng công việc cho các thành viên trong tổ/nhóm bộ môn: - Dự kiến được nội dung công việc, hình dung được tiến trình hoạt động. - Dự kiến những phương tiện gì cần cho hoạt động? - Dự kiến sẽ giao những nhiệm vụ gì cho đối tượng nào, thời gian phải hoàn thành là bao lâu? trao đổi, thảo luận, kết nối thông tin như thế nào? - Bản thân tổ trưởng/nhóm trưởng sẽ làm những việc gì để thể hiện sự tương tác tích cực các thành viên trong tổ/nhóm? Để làm được việc này đòi hỏi mỗi GV và tổ trưởng chuyên môn phải có kĩ năng làm việc nhóm. Bước 2: Điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề Lựa chọn thời gian và tiến hành đúng theo thời gian đã chọn. Tổ trưởng/nhóm trưởng chuyên môn điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề: Xác định rõ mục tiêu buổi sinh hoạt, công bố chương trình, cách triển khai, định hướng thảo luận rõ ràng; nêu rõ nguyên tắc làm việc. Các thành viên được phân công viết các chủ đề báo cáo nội dung. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức cho các thành viên thảo luận, biết khêu gợi các ý kiến phát biểu của đồng nghiệp; biết phân tích vấn đề thảo luận bằng những câu hỏi dẫn dắt hợp lí; lắng nghe, tôn trọng các ý kiến phát biểu. Bước 3. Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề phải đưa ra các kết luận cần thiết, 114
  2. phương hướng triển khai vận dụng kết quả của chủ đề trong thực tế giảng dạy. Đối với các trường quy mô nhỏ, GV mỗi bộ môn ít, nên đẩy mạnh hoạt động sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề với quy mô cụm trường để trao đổi học thuật, nâng cao NL chuyên môn theo yêu cầu. Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề có thể thực hiện với các hình thức: sinh hoạt theo môn, theo nhóm môn, sinh hoạt trong trường, sinh hoạt theo cụm trường Một số chủ đề gợi ý sinh hoạt chuyên môn: lựa chọn hoặc ứng dụng một phần mềm, công cụ vào tổ chức dạy học (tập trung phân tích ưu điểm, nhược điểm và các mẹo khi sử dụng sao cho hiệu quả); xây dựng kế hoạch dạy học dùng chung cho tổ bộ môn theo hướng đồng bộ hóa công nghệ sử dụng; tổ chức dạy và dự giờ một tiết dạy trong KHBD theo hướng nghiên cứu bài học; thảo luận, phân tích hoặc chia sẻ theo hướng chủ đề tiếp cận công nghệ như công cụ kiểm tra đánh giá, công cụ xử lí biên tập hình ảnh, phim; công cụ tổ chức dạy học trực tuyến đồng bộ thời gian thực. 4.2.2.4. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua mô hình hướng dẫn đồng nghiệp Đây là mô hình hoạt động tương tác giữa các GV với nhau, người có kinh nghiệm giúp đỡ, hướng dẫn người ít kinh nghiệm hơn về ứng dụng CNTT trong dạy học và giáo dục. Mô hình này sẽ tạo ra động lực bên trong cho mỗi GV trong phát triển NL nghề nghiệp của bản thân. Để thực hiện mô hình này hiệu quả, cần lưu ý: - Đánh giá đúng thực trạng NL nghề nghiệp của đội ngũ GV trong nhà trường, xác định được những đồng nghiệp có khả năng hướng dẫn, trợ giúp các đồng nghiệp khác trong đơn vị; - Xác định những nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn ứng dụng CNTT trong dạy học, giáo dục phù hợp với nhu cầu và NL của GV, trên cơ sở đó lựa chọn những hình thức và phương pháp hướng dẫn đồng nghiệp phù hợp; - Xác định những nguồn lực cho công tác hướng dẫn đồng nghiệp từ các chương trình mục tiêu, kinh phí bồi dưỡng hàng năm; - Xác định rõ người chịu trách nhiệm chính trong quản lí công tác hướng dẫn đồng nghiệp và tự bồi dưỡng của GV. THẢO LUẬN - THỰC HÀNH 1. Dựa trên bảng tự đánh giá NL CNTT (gợi ý), thầy/cô hãy tự phân tích và đánh giá khả năng sử dụng công nghệ và NL tích hợp CNTT vào trong dạy học và giáo dục môn học/hoạt động giáo dục đang đảm nhiệm. Đồng thời, thiết kế một kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao NL CNTT hỗ trợ dạy học và giáo dục, cũng như phát triển nghề nghiệp trong tương lai. 2. Thiết kế một kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp tại cơ sở giáo dục của mình để nâng cao NL ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí HS (theo Phụ lục 4.2). 3. Trình bày những giải pháp để thực hiện, triển khai kế hoạch của thầy/cô đã xây dựng ở trên hiệu quả và chất lượng. 115
  3. Phụ lục 3.1. Xây dựng kế hoạch hay phương án ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ Quy trình lập kế hoạch ứng dụng công nghệ vào trong dạy học (Technology Integration Planing model - TIP) gồm 3 giai đoạn với 7 bước cụ thể theo mô hình TIP. Có thể trình bày cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Phân tích nhu cầu dạy và học Bước 1: Xác định ích lợi của việc ứng dụng công nghệ GV cần xác định được nhu cầu cần thiết khai thác, sử dụng công nghệ đối với chương trình, khoá học hay chủ đề học tập/bài dạy. Việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học và giáo dục có phải là một cách thức, hay là giải pháp nhằm giúp việc dạy học và giáo dục có hiệu quả hơn, chất lượng hơn. Bước 2: Xác định các kiến thức, kĩ năng của GV GV nên tự đánh giá kiến thức, kĩ năng chuyên môn, sư phạm và công nghệ để biết bản thân mình đang ở đâu trong phạm vi của hoạt động dạy học và giáo dục? Đặc biệt NL CNTT của GV đang ở mức độ nào để từ đó xác lập những gì cần tìm hiểu, học tập để thực hiện được phương án dạy học mới. Tham khảo thêm ở mô hình TPCK, mục 1.1,2.2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch tích hợp. Bước 3: Thiết kế mục tiêu dạy học, cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập GV cần xác định những gì HS đã học, dự đoán được những gì HS có thể tự học/tự nghiên cứu, và HS cần được dạy cái gì song song với HS có nhu cầu học gì? Trên cơ sở này, GV xác định rõ các YCCĐ sau khi hoàn thành chương trình, khoá học, hay chủ đề học tập/bài dạy. GV có thể áp dụng nhiều cách để đánh giá kết quả học tập HS, xác định hình thức và các công cụ kiểm tra đánh giá HS đối với từng nội dung dạy học cụ thể dựa trên YCCĐ và một số cơ sở thực tiễn khác sao cho khả thi. Bước 4: Thiết kế chiến lược (hay phương án) tích hợp GV tìm ra những chiến lược tích hợp công nghệ, phần mềm và lựa chọn chiến lược phù hợp nhất thông qua các câu hỏi sau: f) Làm sao để hỗ trợ tốt nhất cho những phương pháp, kĩ thuật dạy học lựa chọn triển khai bài dạy/ chủ đề? g) Lựa chọn thế nào để có thể đáp ứng việc tổ chức các hình thức dạy học như: cá nhân, theo cặp, nhóm nhỏ hay toàn lớp? h) Làm sao để có thể triển khai các hoạt động cụ thể trong KHBD thông qua phần mềm, thiết bị công nghệ này? i) Để ghi nhận, khuyến khích kết quả học tập, rèn luyện của HS thì phần mềm, thiết bị công nghệ này có phù hợp? j) Liệu HS có kiến thức, kĩ năng để thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua khai thác, sử dụng các thiết bị, công cụ phần mềm k) GV cần chuẩn bị gì cho tiết (buổi) học để đảm bảo việc khai thác, sử dụng được các công nghệ lựa chọn? Trên cơ sở này, GV có thể quyết định việc chuẩn bị thiết bị công nghệ, phần mềm và thiết bị phục vụ dạy học và giáo dục một cách có chiến lược hiệu quả. Bước 5: Chuẩn bị môi trường dạy và học 116
  4. Nghiên cứu về việc sử dụng công nghệ hiệu quả cho thấy GV có thể tích hợp công nghệ thành công chỉ khi có đủ phần cứng, phần mềm và được hỗ trợ kĩ thuật cần thiết. Nói khác đi, môi trường dạy và học hiệu quả có ứng dụng công nghệ, phần mềm khi GV có các điều kiện thiết yếu để hỗ trợ tích hợp công nghệ, HS có điều kiện cần thiết về công nghệ, phần mềm để học tập. Giai đoạn 3: Phân tích sau khi dạy - học và chỉnh sửa Bước 6: Phân tích kết quả, thông tin phản hồi từ người học Ngoài việc thu thập dữ liệu trong quá trình giảng dạy và các kết quả học tập của HS, GV cần khảo sát trực tiếp HS (phỏng vấn chẳng hạn) để xác định nhu cầu của HS. GV có thể ghi chú hoặc viết nhật ký hàng ngày về các nội dung, hoạt động đã thực hiện và vấn đề xảy ra trong/ngoài lớp học. GV cần trả lời: Mục tiêu dạy học đạt chưa? Phản hồi của HS thế nào? Kết quả học tập của HS có được cải thiện? Việc tích hợp công nghệ vào trong dạy học có hiệu quả? Đây là cơ sở để xác định kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 1 và 2 thành công không. Bước 7: Điều chỉnh - sửa đổi Dựa trên những phản hồi ở bước 6, GV cập nhật, điều chỉnh kế hoạch nếu cần. Kết quả phản hồi của HS là cơ sở quan trọng để điều chỉnh kế hoạch. 117
  5. Phụ lục 3.2. Quy trình thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình ADDIE Mô hình ADDIE được xây dựng và phát triển từ năm 1970 (Center for Educational Technology, Florida State University) - là một trong các mô hình thuộc lĩnh vực thiết kế dạy học - Instructional Design (ID) được sử dụng rất phổ biến trong việc thiết kế dạy học đối với các hệ thống hỗ trợ dạy học (như LMS/LCMS), cho đến các chương trình học, khoá học, chủ đề học tập/bài dạy cụ thể. Mô hình ADDIE gồm năm giai đoạn: phân tích (Analysis), thiết kế (Design), phát triển (Development), triển khai (Implementation) và đánh giá (Evaluation). 1. Phân tích: Đầu vào (I): - Xác định đối tượng và nhu cầu người học; - Xác định kiến thức đã biết, kiến thức có thể biết của người học. Đầu ra (O): - Xây dựng mục tiêu dạy học và chuẩn đầu ra (YCCĐ). 2. Thiết kế: Đầu vào (I): - Xác định nội dung trọng tâm; - Xác định nội dung mở rộng (liên môn), nội dung nâng cao (môn học) nếu có. Đầu ra (O): - Thiết kế chiến lược dạy học, lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học; - Thiết kế phương án, hình thức đánh giá; - Thiết kế phương án, hình thức ứng dụng công nghệ thông tin; - Thiết kế các nhiệm vụ học tập và hoàn thành KHBD. 3. Phát triển: Đầu vào (I): - Xác định các hoạt động học tập đã thiết kế. Đầu ra (O): - Xây dựng nội dung dạy học và các học liệu cần thiết; - Lựa chọn và xây dựng công cụ đánh giá; - Lựa chọn thiết bị công nghệ, công cụ phần mềm, nguồn học liệu số khai thác và sử dụng trong quá trình dạy học; - Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy học trong/ngoài lớp. 118
  6. Hình 3.2 – Mô hình ADDIE và mô tả sơ lược các bước của mô hình Nguồn: ADDIE Model. Photo credit: eLearning Services - NIU - Northern Illinois University 4. Thực hiện: Đầu vào (I): - Xác định thời khoá biểu dạy học, lên lịch báo giảng. Đầu ra (O): - Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; - Khởi động lớp học; - Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; - Kết thúc tiết (buổi) học. 5. Đánh giá: Đầu vào (I): - Thu thập thông tin phản hồi từ HS, và các nguồn khác (nếu có). Đầu ra (O): - Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; 119
  7. - Cải tiến và chỉnh sửa bài dạy. 120
  8. Phụ lục 3.3. Điều kiện để ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả Muốn công nghệ thông tin có tác động tích cực đến việc cải thiện việc dạy và học, điều kiện thiết yếu để ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả bao gồm các yêu cầu cụ thể sau đây: (1) Tầm nhìn và sự ủng hộ từ các cấp đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin: Lập kế hoạch là cần thiết đối với nhà trường, tổ bộ môn (vĩ mô) và cũng là yêu cầu đối với mỗi GV (vi mô). GV cần được hỗ trợ một cách toàn vẹn và có hệ thống để triển khai công nghệ. Điều này có nghĩa là trường học (đơn vị đào tạo), địa phương, cộng đồng xã hội và nhà nước cần có sự phối hợp trong việc lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ở mức vĩ mô lẫn vi mô. Việc lập kế hoạch của GV nên có sự tham gia của phụ huynh, cán bộ quản lí trực tiếp và GV nhắm hướng đến tính khả thi và hiệu quả. Nhà trường cần phân bổ ngân sách hàng năm để mua những thiết bị công nghệ và các công cụ phần mềm mới phù hợp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo hiện đại, đồng thời cũng phải chú trọng việc đào tạo GV có các hiểu biết về công nghệ. Thực tế đã cho thấy, các chương trình kế hoạch ứng dụng công nghệ thành công đều nhờ vào đội ngũ GV được đào tạo bài bản và năng động trong việc tiếp thu công nghệ mới. (2) Hỗ trợ về các chuẩn đối với NL Tin học và chương trình GDPT: HS cần được trang bị các chuẩn NL Tin học tối thiểu, đảm bảo có khả năng khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ, công cụ phần mềm phục vụ học tập và công việc hàng ngày. Các kĩ năng về công nghệ được lồng ghép và đưa vào trong chương trình giảng dạy ở các môn học, không chỉ đơn thuần ở môn Tin học. (3) Đòi hỏi các yêu cầu về chính sách, quy định đối với việc khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ và nguồn học liệu số, chẳng hạn như: nội quy về việc sử dụng máy tính và Internet; quy định về việc khai thác, truy cập nguồn học liệu số; hướng dẫn về văn hoá số và đạo đức trong giao tiếp trên Internet; quy định về việc triển khai dạy học trực tuyến; (4) Rèn luyện và nâng cao các kĩ năng cá nhân, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp: Mỗi GV cần được đào tạo Tin học một cách cơ bản và chuyên nghiệp (theo đúng yêu cầu dạy học và nhu cầu bản thân) từ những kĩ năng đơn giản nhất, như các quy trình khắc phục sự cố đơn giản (phải làm gì nếu máy tính không nhận diện được máy chiếu? hoặc phải làm gì khi không tìm thấy tập tin trình chiếu trong thư mục lưu trữ?). Nhà trường nên hỗ trợ GV bằng cách cung cấp và duy trì đầy đủ thiết bị công nghệ được phép sử dụng trong lớp học, cũng như thường xuyên tập huấn nội bộ để GV nâng cao NL chuyên môn đồng thời sử dụng công nghệ có hiệu quả. (5) Đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập: Hình thức kiểm tra và cách đánh giá kết quả học tập của người học quyết định đến việc tổ chức hoạt động dạy học và chiến lược dạy học của GV. Việc đổi mới dạy học với các chiến lược dạy học ứng dụng công nghệ mới, hay các kênh dạy học mới phải dẫn đến việc đổi mới cách kiểm tra đánh giá người học. Điều này tạo động cơ cho GV và cả học sinh trong việc đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của công nghệ (nói chung) và công nghệ thông tin (nói riêng). Hình sau minh hoạ tóm tắt về việc lập kế hoạch bởi một công thức để ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào trong dạy học và giáo dục. 121
  9. Phụ lục 3.4. Kế hoạch bài dạy minh họa TÊN BÀI DẠY: KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU Môn Toán; lớp 2 CT 2018 (lớp 5 CT 2006) Thời gian thực hiện: HK2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học xong bài này, HS: Năng lực đặc thù Yêu cầu cần đạt (YCCĐ) Mã hoá YCCĐ hoặc STT Năng lực toán học Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc 1 sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác 2 Phẩm chất Trách nhiệm 3 HS có cơ hội phát triển phẩm chất, năng lực: - Năng lực toán học: tư duy và lập luận toán học (nhận ra được sự tương đồng về hình dạng của các khối, vật), mô hình hóa toán học (lựa chọn được hình vẽ tương ứng với tình huống thực tiễn cụ thể), sử dụng công cụ, phương tiện học toán (nhận biết được các khối trụ, khối cầu). - NL giao tiếp và hợp tác (thông qua các hoạt động nhóm) - PC trách nhiệm (có ý thức thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo quản đồ dùng học tập) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị dạy học + Thiết bị CNTT, phần mềm: hệ thống âm thanh (loa, micro), máy chiếu projector, laptop có cài đặt Activinspire (cho GV) và được kết nối mạng Internet; + Thiết bị dạy học khác: một số khối nhựa, khối gỗ có dạng khối trụ, khối cầu. - Học liệu: + Học liệu số: Video clip “Dạy bé học hình khối trên” SGK Chân trời sáng tạo tại: + Học liệu khác: SGK Toán 2, tập 2, Chân trời sáng tạo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: khởi động, kết nối a) Mục tiêu (của hoạt động): Tạo tâm thế, ổn định lớp; 2; 3 123
  10. b) Nội dung (của hoạt động): HS múa (hát) theo các nhân vật trong clip. c) Sản phẩm (của hoạt động) d) Tổ chức thực hiện dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT (Có thể hiện/phản ảnh chi tiết cách ứng dụng CNTT cụ thể, rõ ràng): Bước 1. GV mở bài hát “Dạy bé học hình khối” (khoảng 3 phút 30 giây) trên Youtube và tổ chức cho HS múa (hát) theo các nhân vật trong clip. Địa chỉ Youtube: Bước 2. GV cho HS ổn định chỗ ngồi sau khi bài hát kết thúc. Bước 3. GV chuyển vào bài học mới: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học thêm một số hình khối mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu (của hoạt động): 1; 2; 3 b) Nội dung (của hoạt động): Phân loại các khối theo hình dạng và nêu tên hình dạng (khối trụ, khối cầu) c) Sản phẩm (của hoạt động): Các nhóm vật đã được phân loại theo hình dạng d) Tổ chức thực hiện dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT (Có thể hiện/phản ảnh chi tiết cách ứng dụng CNTT cụ thể, rõ ràng) Bước 1. GV tổ chức cho HS nêu tên các mô hình đồ vật thật đã chuẩn bị theo hình: Cần lưu ý tách hình lớn trên thành các hình nhỏ độc lập với nhau để có thể thiết lập các hiệu ứng kéo-thả trong Activinspire Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm HS phân loại các mô hình (nhựa / gỗ) các đồ vật trên (kích thước khác nhau) theo hình dạng (khối trụ, khối cầu). Cụ thể, nhóm 1 bao gồm cái ly, khúc gỗ (thân cây), hộp đựng bút, trống cái, cục pin; nhóm 2 bao gồm quả cam, quả bóng, viên kẹo. 124
  11. Bước 3. GV mời cả lớp kiểm tra kết quả bằng thao tác kéo-thả từng hình đồ vật để phân loại theo hình dạng. GV hướng dẫn HS cách sử dụng bút cảm ứng để thực hiện thao tác kéo-thả trong cửa sổ ứng dụng Activinspire. Nếu kéo-thả đúng khung, đồ vật sẽ ở vị trí mới trong khung đúng đó. Nếu kéo-thả sai khung, đồ vật sẽ trở về vị trí ban đầu30. Bước 3. GV cho hiển thị hình ảnh khối trụ, khối cầu vào từng nhóm [thể hiện quá trình mô hình hóa toán học; lựa chọn hình ảnh biểu tượng toán học trừu tượng tương ứng với đồ vật thực tiễn] Bước 4. GV tổ chức đố HS đoán tên chung / hình dạng toán học cho mỗi nhóm đồ vật và giới thiệu tên gọi khối trụ, khối cầu. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành a) Mục tiêu (của hoạt động): 1; 2; 3 b) Nội dung (của hoạt động): Làm bài tập 1 trang 66 c) Sản phẩm (của hoạt động): bài tập đã được HS hoàn thành d) Tổ chức thực hiện dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT (Có thể hiện/phản ảnh chi tiết cách ứng dụng CNTT cụ thể, rõ ràng) Bước 1. GV tổ chức cho HS nêu tên các hình có trong đề bài tập 1 trang 66 Cần lưu ý tách hình lớn trên thành các hình nhỏ độc lập với nhau để có thể thiết lập các hiệu ứng kéo-thả trong Activinspire Bước 2. GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, đánh dấu X vào ô thích hợp trong phiếu bài tập ở dạng bảng kiểm: Khối trụ Khối cầu Khối hộp chữ nhật [hình vẽ] [hình vẽ] [ hình vẽ] Cây viết chì [hình vẽ] Quyển sách [hình vẽ] 30 Cách thiết kế cụ thể cho hoạt động kéo-thả với Activinspire này được trình bày từ trang 82-84 tài liệu “Dạy học hiệu quả với bảng tương tác” (Lê Đức Long & tgk; NXB ĐHSP TPHCM; 2019). 125
  12. Bước 3. GV mời đại diện các nhóm kiểm tra kết quả bằng thao tác kéo-thả từng hình đồ vật để phân loại theo hình dạng (trong cửa sổ ứng dụng Activinspire). Nếu kéo-thả đúng hộp chứa (khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật), đồ vật sẽ ở vị trí mới trong khung đúng đó. Nếu kéo-thả sai khung, đồ vật sẽ trở về vị trí ban đầu. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm a) Mục tiêu (của hoạt động): 2; 4 b) Nội dung (của hoạt động): Liên hệ thực tế c) Sản phẩm (của hoạt động): tên các đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu d) Tổ chức thực hiện dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT (Có thể hiện/phản ảnh chi tiết cách ứng dụng CNTT cụ thể, rõ ràng) Bước 1. GV đề nghị HS kể tên một số vật có dạng khối trụ, khối cầu mà các em quan sát được trong thực tế Bước 2. HS liệt kê tên các đồ vật Bước 3. GV lắng nghe và phản hồi, có thể sử dụng Google Search để tìm, chiếu hình ảnh minh họa cho các lớp cùng xem nếu nhiều HS chưa biết Bước 4. HS tự tiếp tục quan sát thực tế sau buổi học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 126
  13. Phụ lục 4.1 127
  14. Phụ lục 4.2 MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ31 ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỐT CÁN CHO GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác Lưu ý: Kế hoạch này được xây dựng sau khi GV/CBQLCSGDPT cốt cán hoàn thành mô đun 3, được giảng viên sư phạm góp ý, phê duyệt và trình lãnh đạo kí duyệt; sau đó tải lên hệ thống LMS. Còn đối với các mô đun thứ 4 và thứ 5 chỉ cần cập nhật trên cơ sở góp ý của giảng viên sư phạm chủ chốt và tải lên hệ thống LMS (không cần trình lãnh đạo phê duyệt lại). Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp năm 2021 gồm cả 3 mô đun sẽ được giảng viên sư phạm góp ý, phê duyệt và lãnh đạo kí, đóng dấu, sau đó tải lên hệ thống LMS vào trước ngày 25/12/2021. TT Thời gian thực hiện Người phối hợp (Từ đến (Giảng viên SP, hiệu trưởng, tổ trưởng CM) Hoạt động Kết quả cần đạt 1 Chuẩn bị học tập 31 Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chuyên môn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức khác. 130
  15. 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT phân công) CBQLCSGDPT được phân công phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện thông tin 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun 3 trên hệ thống tập trên LMS của Viettel hoàn thành thông tin đăng ký tự học trên Hệ LMS thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện thông tin 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun thứ 4 (mô đun , tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô đun tùy theo lựa chọn) trên hệ thống LMS thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện thông tin 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền tham gia học đăng ký tự học mô đun thứ 5 (mô đun , tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô đun tùy theo lựa chọn) trên hệ thống LMS thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, mô đun thứ 4 và thứ 5 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của Viettel: 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các lớp học ảo, tham Thảo luận, góp ý, bài tập, nhắc hoàn gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ thành BT quá trình, cuối khóa, khảo sát, của đội ngũ cốt cán; (điền số lượng được cấp quyền tham gia học tập trao đổi với giảng viên sư phạm, các trao trên hệ thống LMS của Viettel) đổi, hỗ trợ khác ngoài việc hoàn thành 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được mô đun trên hệ thống học tập GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực tuyến, chuyên môn cao. cần chèn thêm các dòng phụ) 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 131
  16. 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến khác, 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt động trực giải đáp các thắc mắc về chuyên môn truyến khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn trong các diễn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp group chat, zalo, trao đổi qua email, các học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ trợ). cốt cán; 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực tuyến QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. khác, không trên hệ thống LMS của 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội Viettel, cần chèn thêm các dòng phụ) ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt động chuyên môn/cụm trường (bao gồm cả các hỗ trợ môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, liên quan đến quá trình học tập mô đun dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ và các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp tại của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân chỗ, liên tục khác trong năm) công hỗ trợ). (Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn thêm 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB các dòng phụ) QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQLCSGDPT 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; đun 3 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 3 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. 132
  17. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ CBQLCSGDPT 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; đun thứ 4 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun thứ 4 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.5 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ CBQLCSGDPT 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; đun thứ 5 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô đun thứ 5 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQLCSGDPT 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo sát cuối mô đun 3 CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 1; 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQLCSGDPT 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo sát cuối mô đun CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; thứ 4 133
  18. 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQLCSGDPT 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ hoàn thành phiếu khảo sát cuối mô đun CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; thứ 5 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQLCSGDPT 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hoàn thành 03 mô hoàn thành phiếu khảo sát về chương đun BDTX năm 2021 hoàn thành Khảo sát về chương trình BDT X năm trình bồi dưỡng năm 2021 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS 5.1 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng đun 3 trên hệ thống LMS trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng GVPT/CBQLCS đun thứ 4 trên hệ thống LMS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.3 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng đun thứ 5 trên hệ thống LMS trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô đun bồi 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành mô đun dưỡng năm 2021 3, mô đun thứ 4, và thứ 5 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt) . Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG/ NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT32 32KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình sở GDĐT phê duyệt. 134
  19. Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 135
  20. Phụ lục 4.3 MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS) (Kèm theo Công văn số 32 /CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQL CT ETEP) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác Thời gian hoàn Người phối TT Hoạt động Kết quả cần đạt Kết quả hoàn thành thành (Từ hợp đến 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT (điền số lượng do sở GDĐT Số lượng GV/CBQLCSGDPT CBQLCSGDPT được phân công phân công hỗ trợ) phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền Số lượng và tỉ lệ % thông tin đăng ký tự học mô đun 3 tham gia học tập trên LMS hoàn thành thông tin đăng trên hệ thống LMS ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in 136
  21. (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền Số lượng và tỉ lệ % (so với SL do thông tin đăng ký tự học mô đun 4 tham gia học tập trên LMS đăng ký tự học, truy cập Sở GDĐT phân công) trên hệ thống LMS học liệu mô đun 4 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp Số lượng và tỉ lệ % (so với SL do thông tin đăng ký tự học mô đun thứ quyền tham gia học tập trên LMS đăng ký tự học, truy Sở GDĐT phân công) 5 trên hệ thống LMS (tùy theo lựa cập học liệu mô đun thứ 5 thành công hoặc/ và nhận chọn của học viên) được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, 4, và thứ 5 và trong các hoạt động chuyên môn năm 2021 2.1 Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập, được cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS) GVPT/CBQLCSGDPT đã tham nhắc hoàn thành BT quá trình, cuối được tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận trực gia (so với SL GV được cấp khóa, khảo sát, trao đổi với giảng tuyến trên hệ thống LMS với sự hỗ trợ của đội ngũ quyền tham gia học tập trực viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ cốt cán; tuyến) khác ngoài việc hoàn thành mô đun Số lượng và tỉ lệ % các thắc mắc trên hệ thống học tập được GVPTCC giải đáp 137
  22. (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được Số lượng và tỉ lệ % các thắc mắc tuyến và trực tiếp, cần chèn thêm GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần được giải đáp GVSP chủ chốt các dòng phụ) với chất lượng chuyên môn cao. giải đáp 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia khác, giải đáp các thắc mắc về các hoạt động trực truyến khác, được giải đáp các chuyên môn trong các diễn đàn trực thắc mắc về chuyên môn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, trao đổi qua email, các lớp học các lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được phân cán; công hỗ trợ). (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được Số lượng và tỉ lệ % tuyến khác, không trên hệ thống GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần LMS của Viettel, cần chèn thêm các với chất lượng chuyên môn cao. dòng phụ) 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc 138
  23. mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3 Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các môn/cụm trường (bao gồm cả các hoạt động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt hỗ trợ liên quan đến quá trình học chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh tập mô đun và các hỗ trợ phát triển hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác, với sự nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % trong năm) GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). (Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được thêm các dòng phụ) GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành tham gia học tập trên hệ thống LMS) hoàn thành bài học viên học tập trên hệ thống bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 3 kiểm tra trắc nghiệm mô đun; LMS) 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 3 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số Số lượng và tỉ lệ % (so với SL lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham học viên học tập trên hệ thống gia học tập mô đun); LMS) 139
  24. Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/ SL bài tập được GVSPCC góp ý CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC về đánh giá chấm bài góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành tham gia học tập trên hệ thống LMS) hoàn thành bài học viên học tập trên hệ thống bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 4 kiểm tra trắc nghiệm mô đun; LMS) 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 4 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số Số lượng và tỉ lệ % (so với SL lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham học viên học tập trên hệ thống gia học tập mô đun); LMS) Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/ SL bài tập được GVSPCC góp ý CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC về đánh giá chấm bài góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 3.5 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành tham gia học tập trên hệ thống LMS) hoàn thành bài học viên học tập trên hệ thống bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun thứ kiểm tra trắc nghiệm mô đun; LMS) 5 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thứ 5 lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham học viên học tập trên hệ thống gia học tập mô đun); LMS) Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/01 GVPTCC/ SL bài tập được GVSPCC góp ý CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC về đánh giá chấm bài 140
  25. góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát học viên hoàn thành bài tập trên phiếu khảo sát cuối mô đun 3 cuối mô đun ; hệ thống LMS) 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát học viên hoàn thành bài tập trên phiếu khảo sát cuối mô đun 4 cuối mô đun ; hệ thống LMS) 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát học viên hoàn thành bài tập trên phiếu khảo sát cuối mô đun 5 cuối mô đun ; hệ thống LMS) 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành hoàn thành 03 mô đun BDTX năm 2021 hoàn thành học viên hoàn thành MĐ3, 4, và phiếu khảo sát về chương trình bồi Khảo sát về chương trình BDTX năm 2021 thứ 5) dưỡng năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL mô đun 3 trên hệ thống LMS tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS) hoàn thành học viên tham gia BD MĐ 3) mô đun 3 (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % (so với SL mô đun 4 trên hệ thống LMS GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ học viên tham gia MĐ 4) thống LMS) hoàn thành mô đun 4 (Đạt) 141
  26. 5.3 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL mô đun thứ 5 trên hệ thống LMS tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS hoàn thành học viên tham gia BD MĐ 5) mô đun thứ 5 (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô đun bồi 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL dưỡng năm 2021 hoàn thành mô đun 3, 4, và mô đun thứ 5 trên hệ học viên tham gia MĐ 3, 4, và thống LMS (Đạt) MĐ thứ 5) 5.5 Báo cáo số lượng ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn Số lượng và tỉ lệ % (so với đồng GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành thành mô đun 05 mô đun bồi dưỡng: 1, 2, 3, 4, và mô nghiệp được phân công hỗ trợ) 05 mô đun bồi dưỡng đun thứ 5 trên hệ thống LMS (Đạt) HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT . Ngày tháng năm 20 DUYỆT33 NGƯỜI BÁO CÁO Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: 33Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GV cốt cán trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPT cốt cán cấp TH và THCS trình đại diện Phòng GDĐT phê duyệt, cấp THPT trình Sở GDĐT phê duyệt. 142
  27. (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 143
  28. ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC 1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn Bài tập 1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong KHBD môn Toán có ứng dụng CNTT ở cấp tiểu học đã có. Mô tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học đó. Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao NL ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí HS ở trường tiểu học. GV có thể sử dụng các khung, mẫu biểu đã được hướng dẫn, cho phép xây dựng chung kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trên cùng một khung/mẫu có sẵn. 2. Đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn - HV hoàn thành và nộp sản phẩm bài tập 1 là học liệu số và bài tập 2 là kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. - GV đánh giá cho điểm và nhận xét về học liệu số, kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. 3. Đánh giá kết quả tập huấn - Đánh giá quá trình thông qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình tập huấn. - Đánh giá kết quả thông qua các sản phẩm bài tập mà học viên cần thực hiện và hoàn thiện ở sau khóa tập huấn. 144
  29. ĐÁNH GIÁ CUỐI KHOÁ HỌC MÔ ĐUN 9 Bài tập 1. 1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong KHBD môn Toán có ứng dụng công nghệ thông tin ở cấp tiểu học đã có. 2. Mô tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học đó. Sản phẩm cần nộp 1. Học liệu số Lưu ý đối với một số học liệu số: TT Học liệu Định dạng Yêu cầu kĩ thuật 1 Văn bản PPT, PPTX, Yêu cầu 1: Đặt tên tập tin DOC, DOCX, Đặt tên tập tin theo đúng yêu cầu (Ví dụ: PDF .BTCK.docx, ). 2 Hình ảnh PNG, JPG Yêu cầu 2: Kích thước tập tin - Đối với tập văn bản, kích thước file không vượt 3 Video MP4 quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 10MB, không quá 1000 từ, ). 4 Mô YKA phỏng - Đối với tập tin trình chiếu, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 50MB, từ 5 - 7 slides, có hình ảnh đẹp, phù hợp, ). - Đối với tập tin hình ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 5MB, kích thước 800x1000 pixel, ). - Đối với tập tin phim ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 100MB, từ 3 - 5 phút, độ phân giải từ 640x360, ). - Các sản phẩm khác, cần đảm bảo yêu cầu tối thiểu có liên quan với sản phẩm đã chọn. Lưu ý: - Đối với sản phẩm có chứa nhiều tập tin, cần nén lại thành một tập tin với định dạng nén (.zip hoặc .rar, ) và đặt tên BTCK.rar). - Không được phép nộp sản phẩm dạng liên kết (link) bởi sản phẩm có thể bị mất. 145
  30. 2. Bản mô tả Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau: BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: Môn học/Hoạt động giáo dục: .; Lớp: Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Yêu cầu cần đạt II. Đồ dùng dạy học và học liệu số Nêu cụ thể các đồ dùng dạy học và học liệu số được sử dụng trong bài dạy để tổ chức hoạt động học cho học sinh nhằm đạt được mục tiêu (yêu cầu cần đạt) của bài dạy. (Các thiết bị dạy học và học liệu số tương ứng, phù hợp với hoạt động học nhằm đạt mục tiêu (yêu cầu về phẩm chất, năng lực mà bài dạy hướng tới) III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động a) Mục tiêu b) Nội dung c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện Tiêu chí đánh giá sản phẩm Học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong kế hoạch bài dạy có ứng dụng CNTT trong môn Toán ở cấp tiểu học đã có Tiêu chí Mức điểm Học liệu số cần thiết, hợp lí để HS đạt được mục tiêu của hoạt động. 20 Học liệu số phù hợp với nội dung của hoạt động. 20 Học liệu số khả thi với phương pháp, kĩ thuật dạy học trong hoạt động. 20 Học liệu số được xây dựng bằng phần mềm phù hợp. 20 Học liệu số được thiết kế rõ ràng, đảm bảo yêu cầu thính thị và tính 20 sư phạm để hỗ trợ GV và HS thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học. 146
  31. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VĂN BẢN VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÍ [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông, ban hành ngày 21/12/2018. [3] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH, V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học, ban hành ngày 07 tháng 6 năm 2021. [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn Số 4096/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT và thống kê giáo dục năm học 2021 – 2022, ban hành ngày 20/9/2021. [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [6] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. [7] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 21/2017/TT-BGDĐT về quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lí giáo dục, ban hành ngày 06 tháng 09 năm 2017. [8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [9] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. [10] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. [11] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT, ban hành Sửa đổi, bổ sung của Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS/THPT. [12] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở Giáo dục và Đào tào và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2020. TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG [13] Embi, M.A. (2011), Web 2.0 Tools in Education – A Quick Guide. Centre of Academic Advancement, Universiti Kebangsaan Malaysia. (ebook) [14] Florian, L., Hegarty, J. (2004). ICT and Special Educational Needs. Open University Press. ISBN 0 335 2119 5 (ebook) 147
  32. [15] Frei, S. et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-1-4258-0379-7 (ebook) [16] Geoff Petty (2010), Teaching Today: A practical Guide, Fourth Edition, Nelson Thornes Ltd., ISBN 978-1-4085-0415-4 (book). [17] Hart, J. (2015). A practical guide to the top 100 tools for learning 2015. Centre for Learning & Performance Technologies. (ebook) [18] Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk. book) [19] Huang R., Spector J.M., Yang J. (2019). Educational Technology – A primer for the 21st Century. Springer. ISSN 2196-4963 (ebook) [20] ISTE (2016). Standards for Educators | ISTE, Link: (pdf) [21] ISTE (2016). Standards for Students | ISTE, Link: (pdf) [22] Lim C.P. et al. (2010). Leading ICT in Education Practices – A capacity – building toolkit for teacher education institutions in the Asia Pacific. Microsoft ISBN: 978- 981-08-5073-9 (ebook) [23] McArdle, G. (2010). Instructional Design in Action Learning. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data. ISBN-13: 978-0-8144-1566-5 (ebook) [24] Michael Allen (2007). Designing successful e-Learning – Michael Allen’s e- Learning library, Pfeiffer, ASTD (ebook) [25] Microsoft (2020). The class of 2030 and life-ready learning: the technology imperative. A sumary report. Link: [26] OECD (2019). PISA 2021 ICT Framework. Link: [27] Patricia, L. R. (2002). Designing Instruction for Technology-Enhanced Learning. Idea Group Publishing. ISBN-1-930708-28-9 (ebook) [28] Roblyer, M.D., Doering, A.H, (2014). Integrating Educational Technology into Teaching (6th Ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. ISBN 13: 978- 1-292-02208-6 (book) [29] The Economist Intelligent Unit Limited (2020). Staff of 2030: Future – ready Teaching. Sponsored by Microsoft (ebook). [30] Tony Bates A.W. (2019). Teaching in a Digital Age – Guilines for designing teaching and learning – 2nd Edition. Tony Bates Associates Ltd. Vancover, B.C (ebook). [31] Wang et al. (2010). Handbook of Research on Hibrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. InformatIon scIence reference (ebook). 148