Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Giáo dục thể chất

pdf 178 trang Hải Hòa 11/03/2024 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Giáo dục thể chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_module_9_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_khai_thac_va.pdf

Nội dung text: Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Giáo dục thể chất

  1. Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề có thể thực hiện với các hình thức: sinh hoạt theo môn, theo nhóm môn, sinh hoạt trong trường, sinh hoạt theo cụm trường Một số chủ đề gợi ý sinh hoạt chuyên môn: lựa chọn hoặc ứng dụng một phần mềm, công cụ vào tổ chức dạy học một hoạt động trong kế hoạch bài dạy của một chủ đề trong chương trình GDTC 2018 (tập trung phân tích ưu điểm, nhược điểm và các mẹo khi sử dụng sao cho hiệu quả); xây dựng kế hoạch dạy học dùng chung cho tổ bộ môn theo hướng đồng bộ hóa công nghệ sử dụng; tổ chức dạy và dự giờ một tiết dạy trong kế hoạch bài dạy theo hướng nghiên cứu bài học; thảo luận, phân tích hoặc chia sẻ theo hướng chủ đề tiếp cận công nghệ như công cụ kiểm tra đánh giá, công cụ xử lí biên tập hình ảnh, phim; công cụ tổ chức dạy học trực tuyến đồng bộ thời gian thực; ● 4.2.2.4. Hỗ trợ đồng nghiệp thông qua mô hình hướng dẫn đồng nghiệp Đây là mô hình hoạt động tương tác giữa các GV với nhau, người có kinh nghiệm giúp đỡ, hướng dẫn người ít kinh nghiệm hơn về ứng dụng CNTT trong dạy học và giáo dục. Mô hình này sẽ tạo ra động lực bên trong cho mỗi GV trong phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân. Để thực hiện mô hình này hiệu quả, cần lưu ý: - Đánh giá đúng thực trạng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV trong nhà trường, xác định được những đồng nghiệp có khả năng hướng dẫn, trợ giúp các đồng nghiệp khác trong đơn vị; - Xác định những nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn ứng dụng CNTT trong dạy học, giáo dục phù hợp với nhu cầu và năng lực của GV, trên cơ sở đó lựa chọn những hình thức và phương pháp hướng dẫn đồng nghiệp phù hợp; - Xác định những nguồn lực cho công tác hướng dẫn đồng nghiệp từ các chương trình mục tiêu, kinh phí bồi dưỡng hàng năm; - Xác định rõ người chịu trách nhiệm chính trong quản lí công tác hướng dẫn đồng nghiệp và tự bồi dưỡng của GV. 130
  2. THẢO LUẬN - THỰC HÀNH 1. Dựa trên bảng tự đánh giá năng lực CNTT (gợi ý), thầy/cô hãy tự phân tích và đánh giá khả năng sử dụng công nghệ và năng lực tích hợp CNTT vào trong dạy học và giáo dục môn học/HĐGD đang đảm nhiệm. Đồng thời, thiết kế một kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực CNTT hỗ trợ dạy học và giáo dục, cũng như phát triển nghề nghiệp trong tương lai. 2. Thiết kế một kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp tại cơ sở giáo dục của mình để nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí HS (theo Phụ lục 4). 3. Trình bày những giải pháp để thực hiện, triển khai kế hoạch của thầy/cô đã xây dựng ở trên hiệu quả và chất lượng. 131
  3. − PHỤ LỤC Phụ lục 1.1 132
  4. Phụ lục 1.2. Tổng hợp lí thuyết nền cho các chiến lược tích hợp có định hướng 134
  5. Tổng hợp lí thuyết nền cho các chiến lược tích hợp theo học thuyết kiến tạo 135
  6. Phụ lục 1.3 139
  7. Phụ lục 3.1. Kết nối các cơ sở để ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ Có thể quan tâm đến bảng sau để nhận thấy tính liên kết về định hướng ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong nhận thức và hành động của giáo viên đúng với bản chất của việc hỗ trợ cho hoạt động dạy học và giáo dục Bảng 3. Kết nối các cơ sở để ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ phân tích theo mục tiêu - ý nghĩa và lí giải việc lựa chọn 4 TIP TPACK model ADDIE model categories model Mô hình TPACK Khai thác Mô hình Mô hình ADDIE được xây dựng tập trung vào hiểu biết các công TIP có và phát triển từ năm 1970 (Center công nghệ cụ, phần thể dùng for Educational Technology, (technological mềm hỗ để lập kế Florida State University) - là một knowledge, TK), hiểu trợ hoạt hoạch trong các mô hình thuộc lĩnh vực biết sư phạm động dạy ứng dụng thiết kế dạy học - Instructional (pedagogical và học. công Design (ID) được sử dụng rất phổ knowledge, PK) và hiểu - Thiết kế nghệ cho biến trong việc thiết kế dạy học biết nội dung dạy học và biên tập một đối với các hệ thống hỗ trợ dạy (content knowledge, nội dung chương học (như LMS/LCMS), cho đến CK), mô hình cung cấp dạy học. trình đào các chương trình học, khoá học, một cách tiếp cận hiệu tạo, một chủ đề học tập/bài dạy cụ thể. Mục - Tổ chức quả cho các tình huống khoá học, tiêu và triển Một mô hình thiết kế hướng dẫn dạy học từ đơn giản đến hoặc khai hoạt sử dụng để xác định các hoạt phức tạp mà giáo viên sẽ thậm chí động dạy động sẽ hướng dẫn sự phát triển đối mặt. Mô hình TPCK là một học. của các dự án eLearning hoặc học phác thảo cách thức khai chủ đề tập công nghệ. thác nội dung (nội dung - Kiểm tra, học dạy học) và phương đánh giá tập/bài pháp sư phạm (phương kết quả dạy cụ pháp dạy học) cùng với học tập. thể nào ứng dụng của công nghệ - Quản lí đó. (sử dụng học liệu, thiết lớp học và bị công nghệ, công cụ, phản hồi phần mềm tiện ích nào 143
  8. trong dạy học). Thứ tự về người các từ khoá TK, PK và học. CK trong mô hình TPCK rất quan trọng đối với giáo viên, bởi nội dung chuyên môn là thành phần chính đảm bảo việc dạy “đúng” và dạy “đủ”, phương pháp sư phạm bổ trợ cho người giáo viên có một khả năng dạy học “hợp lí” và “hấp dẫn”, và cuối cùng khả năng ứng dụng công nghệ làm gia tăng hứng thú, động cơ học tập của học sinh, giúp người dạy và người học đạt hiệu quả dạy học cao nhất. Để sử dụng hiệu quả mô - Giai - Giai đoạn 1: Phân tích hình TPCK, cần quan đoạn 1: Đầu vào tâm một số câu hỏi gợi Phân + Xác định đối tượng và nhu cầu ý: tích nhu người học; - Nội dung dạy học có cầu dạy + Xác định kiến thức đã biết, kiến thể được thể hiện bằng và học. Các thức có thể biết của người học. công nghệ như thế nào? Bước 1: bước Xác định Đầu ra - Phương pháp, kĩ thuật thực những dạy học nào phù hợp + Xây dựng mục tiêu dạy học hiện ích lợi qua việc sử dụng công (tiêu chí cụ thể); liên quan nghệ? của việc + Chuẩn đầu ra (yêu cầu cần đạt). - Với các yêu cầu cần ứng dụng - Giai đoạn 2: Thiết kế đạt và khả năng của học công Đầu vào sinh thì công nghệ có nghệ. + Xác định nội dung trọng tâm; 144
  9. thể hỗ trợ giải quyết vấn Bước 2: + Xác định nội dung mở rộng đề ra sao? Xác định (liên môn, nếu có); nội dung nâng - Với nền tảng kiến thức, các kiến cao (môn học, nếu có). kỹ năng đã có của học thức, kỹ Đầu ra năng sinh, khi tiếp xúc với + Thiết kế chiến lược dạy học và chuyên công nghệ và các bài lựa chọn phương pháp kĩ thuật môn, sư học có ứng dụng công dạy học; nghệ, giáo viên cần chú phạm và + Thiết kế phương án, hình thức ý những điều gì? công nghệ đã kiểm tra đánh giá; Tham khảo thêm: sơ đồ có và cần + Thiết kế phương án, hình thức tóm tắt các cơ sở khoa có của ứng dụng công nghệ thông tin; học và lí thuyết nền tảng bản thân của việc tích hợp công + Xác định các sản phẩm học tập giáo viên. nghệ vào trong dạy học của học sinh, và hoàn thành - Giai ở phụ lục 1.2. khung kế hoạch bài dạy. đoạn 2: Lập kế - Giai đoạn 3: Phát triển hoạch Đầu vào tích hợp. + Xác định các hoạt động học tập Bước 3: theo khung kế hoạch Thiết kế Đầu ra mục tiêu dạy học + Xây dựng nội dung dạy học, và cách học liệu cần thiết; kiểm tra + Tổ chức hoạt động học tập và đánh giá nhiệm vụ của học sinh; kết quả + Lựa chọn, xây dựng công cụ học tập. kiểm tra đánh giá; Bước 4: + Lựa chọn nguồn học liệu, thiết Thiết kế bị công nghệ và phần mềm khai chiến thác và sử dụng trong quá trình lược (hay dạy học; phương án) tích + Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương hợp. tiện hỗ trợ phục vụ dạy học 145
  10. Bước 5: trong/ngoài lớp. Hoàn thành kế Chuẩn bị hoạch bài dạy hoàn chỉnh. môi - Giai đoạn 4: Thực hiện (hay trường triển khai) dạy và Đầu vào học. + Xác định thời khoá biểu dạy - Giai học, lịch báo giảng đoạn 3: Phân Đầu ra tích sau + Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; khi dạy – + Khởi động lớp học; học và chỉnh + Tổ chức hoạt động học tập sửa. trong/ngoài lớp; Bước 6: + Kết thúc tiết (buổi) học, và Phân tích chuẩn bị các hoạt động sau tiết kết quả, (buổi) học nếu có. thông tin - Giai đoạn 5: Đánh giá phản hồi từ người Đầu vào học. Thu thập thông tin phản hồi từ Bước 7: học sinh, và các nguồn dữ liệu Thực khác (nếu có) hiện sửa Đầu ra đổi. + Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; + Cải tiến bài dạy và chỉnh sửa kế hoạch. 146
  11. Phụ lục 3.2. Xây dựng kế hoạch hay phương án ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ Quy trình lập kế hoạch ứng dụng công nghệ vào trong dạy học (Technology Integration Planing model - TIP) gồm 3 giai đoạn với 7 bước cụ thể theo mô hình TIP. Có thể trình bày cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Phân tích nhu cầu dạy và học Bước 1: Xác định ích lợi của việc ứng dụng công nghệ GV cần xác định được nhu cầu cần thiết khai thác, sử dụng công nghệ đối với chương trình, khoá học hay chủ đề học tập/bài dạy. Việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học và giáo dục có phải là một cách thức, hay là giải pháp nhằm giúp việc dạy học và giáo dục có hiệu quả hơn, chất lượng hơn. Bước 2: Xác định các kiến thức, kĩ năng của GV GV nên tự đánh giá kiến thức, kĩ năng chuyên môn, sư phạm và công nghệ để biết bản thân mình đang ở đâu trong phạm vi của hoạt động dạy học và giáo dục? Đặc biệt năng lực CNTT của GV đang ở mức độ nào để từ đó xác lập những gì cần tìm hiểu, học tập để thực hiện được phương án dạy học mới. Tham khảo thêm ở mô hình TPCK, mục 1.1,2.2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch tích hợp Bước 3: Thiết kế mục tiêu dạy học, cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập GV cần xác định những gì HS đã học, dự đoán được những gì HS có thể tự học/tự nghiên cứu, và HS cần được dạy cái gì song song với HS có nhu cầu học gì? Trên cơ sở này, GV xác định rõ các yêu cầu cần đạt sau khi hoàn thành chương trình, khoá học, hay chủ đề học tập/bài dạy. GV có thể áp dụng nhiều cách để đánh giá kết quả học tập HS, xác định hình thức và các công cụ kiểm tra đánh giá HS đối với từng nội dung dạy học cụ thể dựa trên yêu cầu cần đạt và một số cơ sở thực tiễn khác sao cho khả thi. Bước 4: Thiết kế chiến lược (hay phương án) tích hợp GV tìm ra những chiến lược tích hợp công nghệ, phần mềm và lựa chọn chiến lược phù hợp nhất thông qua các câu hỏi sau: - Làm sao để hỗ trợ tốt nhất cho những phương pháp, kĩ thuật dạy học lựa chọn triển khai bài dạy/ chủ đề? - Lựa chọn thế nào để có thể đáp ứng việc tổ chức các hình thức dạy học như: cá nhân, theo cặp, nhóm nhỏ hay toàn lớp? 147
  12. - Làm sao để có thể triển khai các hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài dạy thông qua phần mềm, thiết bị công nghệ này? - Để ghi nhận, khuyến khích kết quả học tập, rèn luyện của HS thì phần mềm, thiết bị công nghệ này có phù hợp? - Liệu HS có kiến thức, kĩ năng để thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua khai thác, sử dụng các thiết bị, công cụ phần mềm - GV cần chuẩn bị gì cho tiết (buổi) học để đảm bảo việc khai thác, sử dụng được các công nghệ lựa chọn? Trên cơ sở này, GV có thể quyết định việc chuẩn bị thiết bị công nghệ, phần mềm và thiết bị phục vụ dạy học và giáo dục một cách có chiến lược hiệu quả. Bước 5: Chuẩn bị môi trường dạy và học Nghiên cứu về việc sử dụng công nghệ hiệu quả cho thấy GV có thể tích hợp công nghệ thành công chỉ khi có đủ phần cứng, phần mềm và được hỗ trợ kĩ thuật cần thiết. Nói khác đi, môi trường dạy và học hiệu quả có ứng dụng công nghệ, phần mềm khi GV có các điều kiện thiết yếu để hỗ trợ tích hợp công nghệ, HS có điều kiện cần thiết về công nghệ, phần mềm để học tập. Giai đoạn 3: Phân tích sau khi dạy - học và chỉnh sửa Bước 6: Phân tích kết quả, thông tin phản hồi từ người học Ngoài việc thu thập dữ liệu trong quá trình giảng dạy và các kết quả học tập của HS, GV cần khảo sát trực tiếp HS (phỏng vấn chẳng hạn) để xác định nhu cầu của HS. GV có thể ghi chú hoặc viết nhật ký hàng ngày về các nội dung, hoạt động đã thực hiện và vấn đề xảy ra trong/ngoài lớp học. GV cần trả lời: Mục tiêu dạy học đạt chưa? Phản hồi của HS thế nào? Kết quả học tập của HS có được cải thiện? Việc tích hợp công nghệ vào trong dạy học có hiệu quả? Đây là cơ sở để xác định kế hoạch thực hiện ở giai đoạn 1 và 2 thành công không. Bước 7: Điều chỉnh - sửa đổi Dựa trên những phản hồi ở bước 6, GV cập nhật, điều chỉnh kế hoạch nếu cần. Kết quả phản hồi của HS là cơ sở quan trọng để điều chỉnh kế hoạch. 148
  13. Phụ lục 3.3. Quy trình thiết kế chủ đề học tập/bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình ADDIE Mô hình ADDIE xây dựng từ 1970 (Center for Educational Technology, Florida State University) - sử dụng phổ biến trong thiết kế chủ đề dạy học với hệ thống hỗ trợ dạy học (như LMS/LCMS), cho đến chương trình học, khóa học, bài dạy. Mô hình gồm năm giai đoạn: phân tích (Analysis), thiết kế (Design), phát triển (Development), triển khai (Implementation), đánh giá (Evaluation). Giai đoạn 1. Phân tích: Đầu vào (I): - Xác định đối tượng và nhu cầu người học; - Xác định kiến thức đã biết, kiến thức có thể biết của người học. Đầu ra (O): - Xây dựng mục tiêu dạy học và chuẩn đầu ra (yêu cầu cần đạt). Giai đoạn 2. Thiết kế: Đầu vào (I): - Xác định nội dung trọng tâm; - Xác định nội dung mở rộng (liên môn), nội dung nâng cao (môn học) nếu có. Đầu ra (O): - Thiết kế chiến lược dạy học, lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học; - Thiết kế phương án, hình thức đánh giá; - Thiết kế phương án, hình thức ứng dụng công nghệ thông tin; - Thiết kế các nhiệm vụ học tập và hoàn thành kế hoạch bài dạy. Giai đoạn 3. Phát triển: Đầu vào (I): - Xác định các hoạt động học tập đã thiết kế. Đầu ra (O): - Xây dựng nội dung dạy học và các học liệu cần thiết; - Lựa chọn và xây dựng công cụ đánh giá; - Lựa chọn thiết bị công nghệ, phần mềm, học liệu số để sử dụng trong dạy học; - Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy học trong/ngoài lớp. Giai đoạn 4. Thực hiện: 149
  14. Đầu vào (I): - Xác định thời khoá biểu dạy học, lên lịch báo giảng. Đầu ra (O): - Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; - Khởi động lớp học; - Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; - Kết thúc tiết (buổi) học. Giai đoạn 5. Đánh giá: Đầu vào (I): - Thu thập thông tin phản hồi từ học sinh, và các nguồn khác (nếu có). Đầu ra (O): - Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; - Cải tiến và chỉnh sửa bài dạy. Mô hình ADDIE và mô tả sơ lược các bước của mô hình 150
  15. Nguồn: ADDIE Model. Photo credit: eLearning Services - NIU - Northern Illinois University Phụ lục 3.4. Điều kiện để ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả Muốn công nghệ thông tin có tác động tích cực đến dạy học và giáo dục, điều kiện cơ bản để ứng dụng hiệu quả bao gồm: (1) Tầm nhìn và sự ủng hộ từ các cấp với việc ứng dụng công nghệ thông tin: Lập kế hoạch là cần thiết đối với nhà trường, tổ bộ môn và cũng là yêu cầu với mỗi giáo viên. Giáo viên cần được hỗ trợ một cách hệ thống để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Trường học, cộng đồng cần phối hợp trong việc lập kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin. Việc lập kế hoạch của giáo viên nên có sự tham gia của cán bộ quản lí để hướng đến tính khả thi, hiệu quả. Song song đó, trường cần phân bổ ngân sách hàng năm để mua thiết bị công nghệ và công cụ, phần mềm mới phù hợp, đồng thời chú trọng việc bồi dưỡng kỹ năng tương ứng cho giáo viên. (2) Hỗ trợ về kỹ năng hướng đến chuẩn năng lực Tin học: Giáo viên và cả học sinh cần được trang bị các chuẩn năng lực Tin học tối thiểu, đảm bảo có khả năng khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ, công cụ phần mềm phục vụ học tập và công việc hàng ngày. Đối với học sinh, các kỹ năng về công nghệ được lồng ghép và đưa vào trong chương trình giảng dạy ở các môn học, không chỉ đơn thuần ở môn học Tin học để học sinh có thể tương tác với giáo viên sao cho hiệu quả. (3) Các yêu cầu về chính sách, quy định đối với việc khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ và nguồn học liệu số cần đảm bảo: Cụ thể các yêu cầu liên quan đến nội quy về việc sử dụng máy tính và Internet; quy định về việc khai thác, truy cập nguồn học liệu số; hướng dẫn về văn hoá số và đạo đức trong giao tiếp trên Internet; quy định về việc triển khai dạy học trực tuyến; phải được đảm bảo để việc ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm và thiết bị công nghệ an toàn và khả thi. (4) Liên tục nâng cao các kỹ năng công nghệ thông tin, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp: Mỗi giáo viên cần được đào tạo Tin học một cách cơ bản và chuyên nghiệp từ kỹ năng đơn giản nhất, như các quy trình khắc phục sự cố (làm gì nếu máy tính không nhận diện máy chiếu? làm gì khi không tìm thấy tập tin trình chiếu?). Nhà trường cung cấp và duy trì đầy đủ thiết bị công nghệ sử dụng trong lớp học, cũng như thường xuyên nâng cao năng lực sử dụng công nghệ thông tin, phần mềm hiệu quả. (5) Đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập: Hình thức kiểm tra và cách đánh giá kết quả học tập của người học quyết định đến việc tổ chức hoạt động dạy học và chiến lược dạy học của giáo viên. Việc đổi mới dạy học với các chiến lược dạy học ứng dụng công nghệ mới dẫn đến việc đổi mới cách kiểm tra đánh giá người học. Điều này tạo động cơ cho giáo viên và cả học sinh trong việc đổi mới phương pháp dạy và học với sự hỗ trợ của công nghệ (nói chung) và công nghệ thông tin (nói riêng). 151
  16. Hình sau minh hoạ tóm tắt về việc lập kế hoạch bởi một công thức để ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào trong dạy học và giáo dục. Phụ lục 3.5. Khung kế hoạch bài dạy Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN CHỦ ĐỀ TÊN BÀI Môn học: Lớp: Thời gian thực hiện: tiết KIẾN THỨC HOẶC NỘI DUNG TRỌNG ĐIỂM I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Năng lực đặc thù Yêu cầu cần đạt (YCCĐ) STT Năng lực chung Phẩm chất II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học + Máy vi tính, smartphone, máy chiếu, + Phần mềm: + Thiết bị dạy học khác: - Học liệu + Học liệu số: + Học liệu khác: 152
  17. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung hoạt PPDH, Phương án đánh Phương án ứng học dạy học động (của HS) KTDH giá dụng CNTT Phương Công pháp cụ Hoạt động 1: Đặt vấn đề Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động 2: Khám phá 1 Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động n: Khám phá n Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động n+1: Vận dụng Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG [1]. ĐẶT VẤN ĐỀ - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức, điều hành Bước 4. Đánh giá, kết luận 153
  18. HOẠT ĐỘNG [n]. TÊN HOẠT ĐỘNG - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức, điều hành Bước 4. Đánh giá, kết luận IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - File bài giảng - Phiếu học tập - Video 154
  19. Phụ lục 3.6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI DẠY: ĐỘNG TÁC BỤNG Môn: Giáo dục thể chất; lớp Một Thời gian thực hiện: 1 tiết KIẾN THỨC TRỌNG ĐIỂM - Động tác bụng - Trò chơi hỗ trợ cho động tác bụng. I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Năng lực và phẩm Yêu cầu cần đạt (YCCĐ) Mã hoá chất YCCĐ hoặc STT Vận động cơ bản - Biết quan sát hình ảnh trên clip minh họa (1) và giáo viên làm mẫu động tác - Biết tập luyện theo sự hướng dẫn của giáo (2) viên Hoạt động TDTT Biết tham gia thi đua trong trò chơi hỗ trợ (3) cho bài học Năng lực tự chủ tự học - Biết xem SGK và clip minh họa động tác (4) vời sự hổ trợ của GV và phụ huynh - Biết tự tập luyện cá nhân (5) Phẩm chất nhân ái Biết hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong tập luyện (6) II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU + Thiết bị CNTT, phần mềm: điện thoại thông minh, máy tính, MS- Power point, Video Editor, Youtube + Thiết bị dạy học khác: ti vi, loa - Phương tiện hỗ trợ thông tin: Gmail - Học liệu + Học liệu số: Sách môn Giáo dục thể chất - Lớp: 1 + Học liệu khác: clip giới thiệu Bài Thể dục : Động tác Bụng- Kênh Youtube III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 155
  20. Phương án Phương Nội dung PPDH, Hoạt Mục tiêu đánh giá án ứng hoạt động KTDH động học dạy học Phươn Công dụng (của HS) g pháp cụ CNTT (31) Hoạt Thực hiện - Xem SGK và Đánh Sản - MS- động được bài bài giảng MS- giá phẩm Power trước khởi động, Power point có thông học tập point buổi học nhận biết lồng ghép video qua sản - Youtube Dạy học động tác hướng dẫn động phẩm - Gmail trực tiếp Bụng, tác Bụng học tập có sự hỗ trợ của máy tính và Internet Hoạt - Báo cáo sĩ số PP: - Quan - Bảng - Loa động (3) - Phổ biến nhiệm - Sử dụng sát kiểm Mở đầu: vụ buổi học lời nói Trực tiếp - Thực hiện khởi -Thực (5-7 phút) động và tham gia hành trò chơi hỗ trợ -Trò chơi khởi động KTDH: - Làm mẫu - Giao nhiệm vụ Hoạt (1) - Sử dụng ti vi PP: - Vấn - Câu - Điện động kết hợp điện - Sử dụng đáp hỏi thoại Hình thoại thông lời nói - Quan - Bảng thông thành (2) minh, máy tính - Trực sát kiểm minh, máy kiến thức cho HS xem quan tính Trực tiếp (4) động tác Bụng - Thực - Gmail có sự hỗ - Thực hiện động hành - Youtube trợ của tác Bụng đã xem KTDH: máy tính trước tại nhà - Làm và - Quan sát GV mẫu Internet làm mẫu động (8-10 tác bụng phút) - Thực hành tập luyện dưới sự hướng dẫn của GV. 31 156
  21. Hoạt (3) - Tổ chức luyện PP: Quan Sản động tập cá nhân, đôi, - Sử dụng sát, phẩm Luyện (5) nhóm và đồng lời nói đánh học tập, tập loạt - PP thực giá qua bảng Trực tiếp (6) - Trò chơi hỗ trợ hành sản kiểm. (12-15 củng cố kiến - Trò chơi phẩm, phút) thức bài học HTTC: hoạt tập luyện động cá nhân, của HS đôi, nhóm, đồng loạt Hoạt - Thả lỏng, hồi PP: - Vấn - Câu - Loa động (2) phục - Trưc đáp, hỏi Vận - Củng cố kiến quan đánh - Sản dụng (4) thức vừa học, - Sử dụng giá qua phẩm Trực tiếp nghe GV nhận lời nói sản học tập, (4-5 phút) xét và giao - Vấn đáp phẩm, bảng nhiệm vụ về nhà KTDH: hoạt kiểm. - Giao động nhiệm vụ của HS -Trình bày một phút B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC (mô tả các tiểu mục của hoạt động học theo CV CV2345/ BGDĐT-GDTH) HOẠT ĐỘNG [1]. [MỞ ĐẦU], HÌNH THỨC DẠY HỌC: TRỰC TIẾP 1.Mục tiêu: (1) + (3) + (4) 2. Nội dung: - Báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ buổi học - Thực hiện khởi động và tham gia trò chơi hỗ trợ khởi động 3. Sản phẩm: Hoàn thành bài khởi động và trò chơi hỗ trợ khởi động theo hướng dẫn của GV (đảm bảo lượng vận động). 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV sử dụng hiệu lệnh còi tập trung lớp, hướng dẫn cán sự tập hợp lớp thành 4 hàng (hoặc 5 hàng tùy sĩ số lớp) ngang, điểm số và báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp: điểm danh, hỏi thăm sức khỏe lớp, phổ biến mục tiêu; yêu cầu cần đạt và nội dung giờ học. Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe và nhận nhiệm vụ. - HS chủ động tham gia tập luyện và hoàn thành nội dung khởi động, trò chơi hỗ trợ khởi động. 157
  22. Bước 3. Tổ chức, điều hành - GV dùng PP sử dụng lời nói, PP thực hành và PP trò chơi tổ chức và hướng dẫn HS khởi động và trò chơi hỗ trợ khởi động. + Khởi động chung: Các bài tập (xoay các khớp) được thực hiện 2 lần x 8 nhịp, theo thứ tự từ trên xuống dưới. + Trò chơi hỗ trợ khởi động. - GV quan sát và hỗ trợ kịp thời trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ vận động. Bước 4. Đánh giá, kết luận - Mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. HOẠT ĐỘNG [2]. [HÌNH THÀNH KIẾN THỨC], HÌNH THỨC DẠY HỌC: TRỰC TIẾP CÓ SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY TÍNH, INTERNET 1. Mục tiêu: (2) + (3) + (5) 2. Nội dung: Dạy học động tác: động tác Bụng của Bài Thể dục 3. Sản phẩm: Tiếp nhận và thực hiện đúng động tác Bụng của Bài Thể dục. HS trả lời câu hỏi về động tác Bụng 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV sử dụng phần mềm Video Editor để biên tập lồng ghép vào bài giảng MS Power point đăng tải lên Youtube động tác Bụng của Bài Thể dục và chuyển link cho học sinh (phụ huynh hỗ trợ) xem trước ở nhà. - GV đặt câu hỏi về động tác Bụng, - GV tổ chức tập luyện để HS thuộc động tác Bụng của Bài Thể dục sau khi xem video tại lớp. Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - HS thực hiện động tác bụng theo hướng dẫn. - HS tích cực HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 3. Tổ chức, điều hành - GV dùng PP vấn đáp để đặt câu hỏi về động tác bụng ((gọi ngẫu nhiên 2, 3 HS trả lời). GV nhận xét câu trả lời của HS - GV dùng PP lời nói để giới thiệu về động tác bụng của bài thể dục. - GV dùng PP trực quan để trình chiếu video động tác bụng của bài thể dục cho học sinh xem. - Cả lớp thực hiện 3 - 5 lần, sau đó mời từ 2 - 4 HS thực hiện để sửa sai động tác cho cả lớp trước khi tổ chức tập luyện. Bước 4. Đánh giá, kết luận - HS hoàn thành trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS tập trung quan sát GV làm mẫu động tác và tập luyện theo hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG [3]. [LUYỆN TẬP], HÌNH THỨC DẠY HỌC: TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: (6) + (7) + (8) 2. Nội dung: - Dạy học động tác: động tác bụng của Bài thể dục 158
  23. - GV hướng dẫn trò chơi hỗ trợ củng cố kiến thức 3. Sản phẩm: - HS đọc tên động tác và biết đếm nhịp để tập luyện động tác bụng - Hoàn thành lượng vận động và thực hiện được động tác bụng của bài thể dục. Tích cực tham gia trò chơi hỗ trợ kiến thức mới học. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ - HS dàn hàng tập luyện đồng loạt - HS chia nhóm, đôi tập luyện - HS nghe hướng dẫn trò chơi Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - HS tập luyện theo nhóm, đôi, cá nhân. - HS tích cực tham gia trò chơi hỗ trợ kiến thức mới học trong SGK GDTC lớp 1 (bộ Chân trời sáng tạo). Bước 3. Tổ chức, điều hành - GV dùng PP lời nói và kĩ thuật giao nhiệm vụ để tổ chức và giám sát HS tập luyện. - GV dùng PP trò chơi để triển khai trò chơi Bước 4. Đánh giá, kết luận * Phương án đánh giá - Về lượng vận động: hoàn thành theo thời gian dự kiến của giáo viên. - Về mức độ thuần thục động tác bụng của bài thể dục: xem bảng đánh giá ở phần Hồ sơ dạy học. - Về khả năng tương tác nhóm: HS hiểu được các công việc cá nhân cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của tập luyện cặp đôi và nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS hoàn thành tốt quá trình hoạt động luyện tập HOẠT ĐỘNG [4]. [VẬN DỤNG], HÌNH THỨC DẠY HỌC: TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: (1) + (5) + (6) 2. Nội dung: - GV hướng dẫn HS thả lỏng hồi phục - GV cũng cố kiến thức bài học và giao nhiệm vụ về nhà. 3. Sản phẩm: - HS biết thả lỏng hồi phục sau buổi học - HS biết phân biệt động tác Đúng – Sai - HS vận dụng bài học để tập luyện thường xuyên 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn thực hiện các động tác thả lỏng - GV đặt câu hỏi cũng cố kiến thức vừa học - GV giao nhiệm vụ về nhà Bước 2. Triển khai nhiệm vụ - HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh theo hướng dẫn của GV 159
  24. - GV dùng PP sử dụng lời nói, luyện tập hướng dẫn cho lớp thả lỏng - GV đặt các câu hỏi cũng cố kiến thức vừa học - HS về nhà xem SGK chuẩn bị bài học mới cho buổi học sau. Bước 3. Tổ chức, điều hành - GV dùng PP sử dụng lời nói, luyện tập hướng dẫn cho lớp thả lỏng - GV dùng PP vấn đáp (hỏi – đáp) các câu hỏi cũng cố kiến thức vừa học - GV hướng dẫn các bài tập về nhà Bước 4. Đánh giá, kết luận - HS hoàn thành các động tác thả lỏng - HS trả lời tốt các câu hỏi Đúng - Sai - Về khả năng tiếp nhận nhiệm vụ về nhà: Hiểu được các công việc phải làm - GV nhận xét, tuyên dương HS hoàn thành tốt nội dung bài học. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC 1. SGK GDTC1-Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Bài Thể dục-Bài 3: Động tác Bụng (Hình ảnh trong SGK GDTC1- Chân trời sáng tạo) 2. Bài giảng trên PowerPoint 3. Các câu hỏi Đúng - Sai 4. Video clip minh họa động tác 5. Nhạc khởi động, thả lỏng. 6. Bảng dự kiến đánh giá thực hiện động tác: - Thực hiện chưa thuần thục: Chưa ghi nhớ các nhịp động tác để tập luyện, GV và bạn học nhắc mới thực hiện được. - Thực hiện thuần thục: Ghi nhớ các nhịp của động tác để tập luyện, có thể hướng dẫn bạn học. - Thực hiện rất thuần thục: Ghi nhớ các nhịp và thực hiện đúng biên độ của động tác, hướng dẫn được cho bạn học. (Hình ảnh sách trong SGK GDTC1- Chân trời sáng tạo) 160
  25. Phụ lục 4.1. MẪU KẾ HOẠCH TỰ HỌC CỦA GIÁO VIÊN 161
  26. Phụ lục 4.2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ32 ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÍ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỐT CÁN CHO GVPT/CBQLCSGDPT NĂM 2020 (Mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) Kèm theo công văn số 472/CV-ETEP ngày 30 tháng 10 năm 2020 GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán: Chức vụ/ môn học phụ trách: Cơ sở giáo dục đang công tác: TT Thời gian Người phối hợp Hoạt động Kết quả cần đạt thực hiện (Giảng viên SP, (Từ hiệu trưởng, tổ đến ) trưởng CM) 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT (điền số lượng do sở GDĐT phân công) CBQLCSGDPT được phân công phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập trên LMS của thông tin đăng ký tự học mô đun Viettel hoàn thành thông tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu 1 trên hệ thống LMS mô đun 1 thành công/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS 32 Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chuyên môn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức khác. 165
  27. – Viettel) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền học tập trên LMS của Viettel thông tin đăng ký tự học mô đun đăng ký tự học, truy cập học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản 2 trên hệ thống LMS in (với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia các lớp học ảo, thảo luận trực tuyến trên Viettel: Thảo luận, góp ý, nhắc hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (điền số lượng được hoàn thành bài tập quá trình, cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS) cuối khóa, khảo sát, trao đổi với 100% thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được GV/CBQLCSGDPT cốt cán giải giảng viên sư phạm, các trao đổi, đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. hỗ trợ khác ngoài việc hoàn 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt thành mô đun trên hệ thống học cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần tập chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc (Ghi tên hoạt động hỗ trợ trực mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). tuyến, chèn thêm dòng phụ) 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt động trực truyến khác, khác, giải đáp các thắc mắc về được giải đáp thắc mắc về chuyên môn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm chuyên môn trong các diễn đàn group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt trực tuyến, các nhóm group chat, cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ trợ). zalo, trao đổi qua email, các lớp 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GV/CB QLCSGDPT cốt cán học ảo , với sự hỗ trợ của đội giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. ngũ cốt cán; 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần tuyến khác, không trên hệ thống chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc LMS của Viettel, cần chèn thêm mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). các dòng phụ) 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia hoạt động chuyên môn trực tiếp: chuyên môn/cụm trường (bao sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, gồm cả các hỗ trợ liên quan đến trao đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng quá trình học tập mô đun và các GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). hỗ trợ phát triển nghề nghiệp tại 100% thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được GV/CBQLCSGDPT cốt cán giải chỗ, liên tục khác trong năm) đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 166
  28. (Ghi rõ tên hoạt động, có thể 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt chèn thêm các dòng phụ) cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ thống GVPT/CBQLCSGDPT hoàn LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; thành bài kiểm tra trắc nghiệm 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng theo quy định GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSP/GVQLGD chủ chốt phụ trách góp ý, nhận xét cách chấm điểm của 03 bài tập hoàn thành mô đun của GV/CBQL CSGDPT/01 GV/CBQLCSGDPT cốt cán *Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GV/CB QLCSGDPT cốt cán, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQL 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ thống CSGDPT hoàn thành bài kiểm LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; tra trắc nghiệm mô đun 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSP/GVQLGD chủ chốt phụ trách góp ý, nhận xét cách chấm điểm của 03 bài tập hoàn thành mô đun của GV/CBQL CSGDPT/01 GV/CBQLCSGDPT cốt cán *Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQL 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT CSGDPT hoàn thành phiếu hoàn thành khảo sát cuối mô đun; khảo sát cuối mô đun 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQL 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT CSGDPT hoàn thành phiếu hoàn thành khảo sát cuối mô đun; khảo sát cuối mô đun 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/CBQL 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQL CSGDPT hoàn thành các mô đun BDTX CSGDPT hoàn thành phiếu năm 2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình BDTX năm 2020 167
  29. khảo sát về chương trình bồi dưỡng năm 2020 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống thành mô đun trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) LMS 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia thành mô đun trên hệ thống bồi dưỡng trên hệ thống LMS) hoàn thành mô đun (Đạt) LMS 5.3 Xác nhận hoàn thành các mô 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành cả hai mô đun trên hệ đun bồi dưỡng năm 2021 thống LMS (Đạt) . Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GD&ĐT DUYỆT33 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 33KH hỗ trợ đồng nghiệp của GV cốt cán trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPT cốt cán cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện phòng GD&ĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình sở GD&ĐT phê duyệt. 168
  30. PHỤ LỤC 4.3. BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÍ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÁN CỐT CHO GVPT/CBQLCSGDPT HỌC TẬP NĂM 2021 Kèm theo công văn số 472/CV-ETEP ngày 30 tháng 10 năm 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán: Chức vụ/ môn học phụ trách: Cơ sở giáo dục đang công tác: Thời gian Người phối hợp hoàn (Giảng viên SP, TT Hoạt động Kết quả cần đạt Kết quả hoàn thành thành hiệu trưởng, tổ (Từ đến) trưởng CM) 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT (điền số lượng do Sở GD&ĐT Số lượng CBQLCSGDPT được phân phân công) GV/CBQLCSGDPT công phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền học Số lượng và tỉ lệ % thiện thông tin đăng ký tự học tập trên LMS của Viettel hoàn thành đăng ký tự học trên mô đun trên hệ thống LMS LMS, truy cập học liệu mô đun thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (với GVPT/CBQLCSGDPT vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có thể nhỏ hơn số GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, 169
  31. tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel hoặc tương đương) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham Số lượng và tỉ lệ % (so thiện thông tin đăng ký tự học gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập với SL do Sở GDĐT mô đun trên hệ thống LMS học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu phân công) bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được Số lượng và tỉ lệ % Viettel: Thảo luận, góp ý, bài cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) GVPT/CBQLCSGDP tập, nhắc hoàn thành BT quá được tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận trực T đã tham gia (so với trình, cuối khóa, khảo sát, tuyến trên hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của đội SL GV được cấp quyền trao đổi với giảng viên sư ngũ cốt cán; tham gia học tập trực phạm, các trao đổi, hỗ trợ 100% thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được tuyến) khác ngoài việc hoàn thành GV/CBQLCSGDPT cốt cán giải đáp trong tuần với chất Số lượng và tỉ lệ % các mô đun trên hệ thống học tập lượng chuyên môn cao. thắc mắc được (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp GV/CBQLCSGDPT trực tuyến và trực tiếp, cần trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể cốt cán giải đáp chèn thêm các dòng phụ) giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển Số lượng vàtỉ lệ % thắc để nhận sự hỗ trợ từ GVSP/GVQLGD chủ chốt để đảm mắc được giải đáp bảo 100% thắc mắc của được phân công được giải đáp GVSP/ GVQLGD chủ trong tuần). chốt 170
  32. 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt truyến khác, giải đáp các thắc động trực truyến khác, được giải đáp thắc mắc về chuyên mắc về chuyên môn trong các môn trong diễn đàn trực tuyến, nhóm group chat, zalo, trao diễn đàn trực tuyến, các đổi qua email, lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt nhóm group chat, zalo, trao cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân đổi qua email, các lớp học công hỗ trợ). ảo , với sự hỗ trợ của đội 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được ngũ cốt cán; GVPTCC/CBQLCSGDPT cốt cán giải đáp trong tuần với Số lượng và tỉ lệ % (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ chất lượng chuyên môn cao. trực tuyến khác, không trên 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp hệ thống LMS của Viettel, trong tuần (Đội ngũ GVPTCC/CBQLCSGDPT cốt cán cần chèn thêm các dòng phụ) trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ GVSP/GVQLGD chủ chốt đảm bảo 100% thắc mắc được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt chuyên môn/cụm trường động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, (bao gồm cả các hỗ trợ liên giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, quan đến quá trình học tập trao đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt mô đun và các hỗ trợ phát cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân Số lượng và tỉ lệ % triển nghề nghiệp tại chỗ, công hỗ trợ). liên tục khác trong năm) 100% thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được (Ghi tên hoạt động, có thể GV/CBQL CSGDPT cốt cán giải đáp trong tuần với chất chèn thêm các dòng phụ) lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSP/GVQLGD chủ chốt giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 171
  33. 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham Số lượng và tỉ lệ % (so GVPT/CBQLCSGDPT hoàn gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài với SL GV/CBQL thành bài kiểm tra trắc kiểm tra trắc nghiệm mô đun; CSGDPT học tập trên nghiệm mô đun 1 hệ thống LMS) 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số Số lượng và tỉ lệ % (so đun 1 lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia với SL GV/CBQL học tập mô đun); CSGDPT học tập trên GVSP/GVQLGD chủ chốt phụ trách góp ý, nhận xét cách hệ thống LMS) chấm điểm của 03 bài tập hoàn thành mô đun của Số lượng bài tập được GV/CBQL CSGDPT/01 GV/CBQLCSGDPT cốt cán GVSP/GVQLGD chủ *Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GV/CB chốt góp ý về đánh giá QLCSGDPT cốt cán, không phê duyệt kết quả hoàn thành chấm bài mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham Số lượng và tỉ lệ % (so GVPT/CBQLCSGDPT hoàn gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài với SL GV/CBQL thành bài kiểm tra trắc kiểm tra trắc nghiệm mô đun; CSGDPT học tập trên nghiệm mô đun 2 hệ thống LMS) 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số Số lượng và tỉ lệ % (so đun 2 lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia với SL GV/CBQL học tập mô đun); CSGDPT học tập trên GVSP/GVQLGD chủ chốt góp ý, nhận xét cách chấm hệ thống LMS) điểm 03 bài tập hoàn thành mô đun của GV/CBQL Số lượng bài tập được CSGDPT/01 GV/CBQLCSGDPT CC GVSP/GVQLGD chủ *Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GV/CB chốt góp ý về đánh giá QLCSGDPT cốt cán, không phê duyệt kết quả hoàn thành chấm bài mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) Số lượng và tỉ lệ % GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun; hoàn thành khảo sát thành phiếu khảo sát cuối mô cuối mô đun (so với SL đun GV/CBQL CSGDPT hoàn thành bài tập trên hệ thống LMS) 172
  34. 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) Số lượng và tỉ lệ % GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun; hoàn thành khảo sát mô thành phiếu khảo sát cuối mô đun (so với SL đun GV/CBQL CSGDPT hoàn thành bài tập trên hệ thống LMS) 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hoàn Số lượng và tỉ lệ % GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành các mô đun BDTX năm 2021 hoàn thành Khảo sát hoàn thành Khảo sát về thành phiếu khảo sát về về chương trình BDTX năm 2021 chương trình BDTX chương trình bồi dưỡng năm 2021 (so với SL năm 2021 GV/CBQL CSGDPT hoàn thành mô đun) 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT tham Số lượng và tỉ lệ % thành mô đun trên hệ thống gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành hoàn thành mô đun (so LMS mô đun (Đạt) với SL GV/CBQL CSGDPT tham gia BD mô đun) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng Số lượng và tỉ lệ % thành mô đun 2 trên hệ thống GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống hoàn thành mô đun (so LMS LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) với SL GV/CBQL CSGDPT tham gia mô đun) 5.3 Xác nhận hoàn thành các mô 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn Số lượng và tỉ lệ % đun bồi dưỡng năm 2021 thành cả hai mô đun trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt) hoàn thành cả hai mô đun (so với SL GV/CBQL CSGDPT hoàn thành mô đun) . Ngày tháng năm 20 173
  35. HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GD&ĐT DUYỆT34 NGƯỜI BÁO CÁO Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 34Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện Phòng GD&ĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình Sở GD&ĐT phê duyệt. 174
  36. ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC 1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn Bài tập 1. Xây dựng các học liệu phục vụ cho một hoạt động trong kế hoạch bài dạy môn GDTC có ứng dụng CNTT ở cấp Tiểu học đã có. Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường Tiểu học. Giáo viên có thể sử dụng các khung, mẫu biểu đã được hướng dẫn, cho phép xây dựng chung kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trên cùng một khung/mẫu có sẵn. 2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn - HV hoàn thành và nộp sản phẩm bài tập 1, và 2 là kế hoạch bài dạy, kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp. - GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy, kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp. 3. Đánh giá kết quả tập huấn - Đánh giá quá trình thông qua sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình tập huấn. - Đánh giá kết quả thông qua sản phẩm bài tập mà học viên cần thực hiện và hoàn thiện ở sau khóa tập huấn. 175
  37. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO VĂN BẢN VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÍ [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 21/2017/TT-BGDĐT về quy định ứng dụng CNTT trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lí giáo dục, ban hành ngày 06 tháng 09 năm 2017. [3] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Công văn số 5807/BGDĐT-CNTTV/v hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông, ban hành ngày 21/12/2018. [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT Quy định kĩ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông, ban hành ngày 04/07/2019. [6] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 30/12/2019. [7] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. [8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn Số 4096/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT và thống kê giáo dục năm học 2021 – 2022, ban hành ngày 20/9/2021. [9] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở Giáo dục và Đào tào và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2020. [10] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học, ban hành ngày 04/9/2020 [11] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Thông tư số 2345/BGDDT-GDTH V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học, ban hành ngày 07/06/2021. TÀI LIỆU THAM KHẢO VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG 176
  38. [12] Embi, M.A. (2011), Web 2.0 Tools in Education – A Quick Guide. Centre of Academic Advancement, Universiti Kebangsaan Malaysia. (ebook) [13] Florian, L., Hegarty, J. (2004). ICT and Special Educational Needs. Open University Press. ISBN 0 335 2119 5 (ebook) [14] Frei, S. et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-1-4258-0379-7 (ebook) [15] Geoff Petty (2010), Teaching Today: A practical Guide, Fourth Edition, Nelson Thornes Ltd., ISBN 978-1-4085-0415-4 (book). [16] Hart, J. (2015). A practical guide to the top 100 tools for learning 2015. Centre for Learning & Performance Technologies. (ebook) [17] Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk. book) [18] Huang R., Spector J.M., Yang J. (2019). Educational Technology – A primer for the 21st Century. Springer. ISSN 2196-4963 (ebook) [19] ISTE (2016). Standards for Educators | ISTE, Link: educators (pdf) [20] ISTE (2016). Standards for Students | ISTE, Link: students (pdf) [21] Lim C.P. et al. (2010). Leading ICT in Education Practices – A capacity – building toolkit for teacher education institutions in the Asia Pacific. Microsoft ISBN: 978-981- 08-5073-9 (ebook) [22] McArdle, G. (2010). Instructional Design in Action Learning. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data. ISBN-13: 978-0-8144-1566-5 (ebook) [23] Michael Allen (2007). Designing successful e-Learning – Michael Allen’s e-Learning library, Pfeiffer, ASTD (ebook) [24] Microsoft (2020). The class of 2030 and life-ready learning: the technology imperative. A sumary report. Link: [25] OECD (2019). PISA 2021 ICT Framework. Link: [26] Patricia, L. R. (2002). Designing Instruction for Technology-Enhanced Learning. Idea Group Publishing. ISBN-1-930708-28-9 (ebook) [27] Roblyer, M.D., Doering, A.H, (2014). Integrating Educational Technology into Teaching (6th Ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. ISBN 13: 978-1- 292-02208-6 (book) [28] The Economist Intelligent Unit Limited (2020). Staff of 2030: Future – ready Teaching. Sponsored by Microsoft (ebook). [29] Tony Bates A.W. (2019). Teaching in a Digital Age – Guilines for designing teaching and learning – 2nd Edition. Tony Bates Associates Ltd. Vancover, B.C (ebook) 177
  39. [30] Wang et al. (2010). Handbook of Research on Hibrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. InformatIon scIence reference (ebook) 178