Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Khoa học

pdf 183 trang Hải Hòa 11/03/2024 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Khoa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_module_9_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_khai_thac_va.pdf

Nội dung text: Tài liệu Module 9 - Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh tiểu học môn Khoa học

  1. Phụ lục 3.3. Quy trình thiết kế chủ đề học tập/bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin theo mô hình ADDIE Mô hình ADDIE xây dựng từ 1970 (Center for Educational Technology, Florida State University) - sử dụng phổ biến trong thiết kế chủ đề dạy học với hệ thống hỗ trợ dạy học (như LMS/LCMS), cho đến chương trình học, khoá học, bài dạy. Mô hình gồm năm giai đoạn: phân tích (Analysis), thiết kế (Design), phát triển (Development), triển khai (Implementation), đánh giá (Evaluation). Giai đoạn 1. Phân tích: Đầu vào (I): - Xác định đối tượng và nhu cầu người học; - Xác định kiến thức đã biết, kiến thức có thể biết của người học. Đầu ra (O): - Xây dựng mục tiêu dạy học và chuẩn đầu ra (yêu cầu cần đạt). Giai đoạn 2. Thiết kế: Đầu vào (I): - Xác định nội dung trọng tâm; - Xác định nội dung mở rộng (liên môn), nội dung nâng cao (môn học) nếu có. Đầu ra (O): - Thiết kế chiến lược dạy học, lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học; - Thiết kế phương án, hình thức đánh giá; - Thiết kế phương án, hình thức ứng dụng CNTT; - Thiết kế các nhiệm vụ học tập và hoàn thành kế hoạch bài dạy. Giai đoạn 3. Phát triển: Đầu vào (I): - Xác định các hoạt động học tập đã thiết kế. Đầu ra (O): - Xây dựng nội dung dạy học và các học liệu cần thiết; - Lựa chọn và xây dựng công cụ đánh giá; - Lựa chọn thiết bị công nghệ, phần mềm, học liệu số để sử dụng trong dạy học; - Chuẩn bị cơ sở hạ tầng, phương tiện hỗ trợ phục vụ dạy học trong/ngoài lớp. Giai đoạn 4. Thực hiện: Đầu vào (I): 145
  2. - Xác định thời khoá biểu dạy học, lên lịch báo giảng. Đầu ra (O): - Chuẩn bị trước tiết (buổi) học; - Khởi động lớp học; - Tổ chức hoạt động học tập trong/ngoài lớp; - Kết thúc tiết (buổi) học. Giai đoạn 5. Đánh giá: Đầu vào (I): - Thu thập thông tin phản hồi từ HS, và các nguồn khác (nếu có). Đầu ra (O): - Phân tích, rút kinh nghiệm và tự đánh giá về tiết (buổi) học; - Cải tiến và chỉnh sửa bài dạy. Mô hình ADDIE và mô tả sơ lược các bước của mô hình Nguồn: ADDIE Model. Photo credit: eLearning Services - NIU - Northern Illinois University Phụ lục 3.4. Mô hình TPACK - ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục 146
  3. Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục là một việc khó khăn khi quan điểm, tính cá nhân của các nghiên cứu ở lĩnh vực này khá lớn. Việc tìm hiểu, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng học liệu số, thiết bị công nghệ cần hiểu đúng định hướng, có cơ sở khoa học, không chỉ là thao tác hay kĩ năng đơn lẻ, vụn vặt. Trên quan điểm lựa chọn một mô hình phù hợp bối cảnh giáo dục Việt Nam và hướng đến phát triển năng lực của giáo viên làm nền tảng lí luận cho việc ứng dụng công nghệ trong dạy học, giáo dục, mô hình TPACK là khá phù hợp. Mô hình TPACK hay TPCK, viết tắt từ Technological Pedagogical Content Knowledge, xác định năng lực giáo viên cần có để có thể dạy học hiệu quả với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Mô hình này tập trung vào hiểu biết công nghệ (Technological Knowledge), hiểu biết sư phạm (Pedagogical Knowledge) và hiểu biết nội dung dạy học (Content Knowledge), cung cấp một cách tiếp cận hiệu quả cho các tình huống dạy học từ đơn giản đến phức tạp mà giáo viên sẽ đối mặt. Mô hình phác thảo cách thức khai thác nội dung dạy học và phương pháp sư phạm (phương pháp dạy học) cùng với ứng dụng của công nghệ (sử dụng học liệu, thiết bị công nghệ, công cụ, phần mềm). Thứ tự các từ khoá TK, PK và CK trong mô hình TPACK rất quan trọng. Nội dung chuyên môn là thành phần chính đảm bảo việc dạy “đúng” và dạy “đủ”. Phương pháp sư phạm bổ trợ cho giáo viên có một khả năng dạy học “hợp lí” và “hấp dẫn”. Cuối cùng, khả năng ứng dụng công nghệ làm gia tăng hứng thú, động cơ học tập của học sinh, giúp người dạy và người học đạt hiệu quả dạy học cao nhất. Có thể phân tích một cách cụ thể mô hình này như sau - Tri thức môn học (CK): là thành phần tri thức về nội dung chuyên môn, chuyên ngành cùng với kiến thức bổ trợ giáo viên cần có, thành phần cốt lõi thể hiện năng lực chuyên môn của giáo viên. Thành phần này là cơ sở quan trọng để giáo viên lựa chọn, xây dựng các nội dung dạy học phù hợp với khối lớp, cấp học. Chẳng hạn cùng một khái niệm, giáo viên ở cấp THPT, sẽ trình bày nội dung khác với giáo viên ở cấp Tiểu học ở mức độ sâu, độ rộng của tri thức khoa học, lựa chọn các nội dung có liên quan sao cho bám sát vào yêu cầu cần đạt và khả năng tiếp thu của lứa tuổi. - Tri thức nghiệp vụ sư phạm (PK): là thành phần tri thức về lí luận và phương pháp sư phạm của người giáo viên. Nếu chỉ đặt riêng thành phần này mà không nhìn nhận về sự liên đới với các thành phần khác, tri thức sư phạm cũng không có nghĩa nếu không có các năng lực khác. Nhìn tổng thể trong mô hình, tri thức này sẽ là thành phần trở thành công cụ để giáo viên chọn lọc nội dung dạy học; khai thác, sử dụng công nghệ một cách hiệu quả, đúng mục tiêu dạy học, giáo dục và góp phần đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách cao nhất. - Tri thức công nghệ (TK): là thành phần kiến thức về khả năng công nghệ, năng lực tin học của giáo viên và việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học, giáo dục. Nếu xét chỉ với thành phần này, một người chỉ có năng lực này chỉ trở thành một “người phụ trách kĩ thuật” thuần tuý, không có năng lực chuyên môn và khả năng dạy học và không 147
  4. thể là một giáo viên đúng nghĩa. Nếu khai thác và sử dụng đúng tri thức công nghệ, giáo viên sẽ vừa đảm bảo các yêu cầu sư phạm, vừa là người gợi mở các tri thức khoa học, phù hợp bằng phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục hiệu quả với sự hỗ trợ của công nghệ khéo léo, khả thi. - Tri thức sư phạm - môn học (PCK): mô tả hiểu biết của giáo viên về các lĩnh vực cơ bản của việc dạy và học môn học, bao gồm phát triển chương trình giảng dạy, đánh giá học sinh và báo cáo kết quả liên quan đến môn học. PCK tập trung vào việc thúc đẩy học tập và tìm ra mối liên hệ giữa phương pháp sư phạm và các thành phần hỗ trợ (như chương trình, chuẩn đầu ra, kiểm tra đánh giá) của một môn học. Tuy vậy, thiếu kiến thức công nghệ, giáo viên không thể nâng cao chất lượng bài dạy, cũng như đáp ứng các nhu cầu dạy và học ở thời đại số ngày nay và tri thức sư phạm - môn học cũng phải khai thác khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số - Tri thức công nghệ - môn học (TCK): mô tả sự hiểu biết của giáo viên về nội dung dạy môn học và công nghệ ảnh hưởng và thúc đẩy lẫn nhau để thực thi việc dạy học. TCK thể hiện việc lựa chọn, xây dựng các nội dung dạy học có khai thác, sử dụng công nghệ nhưng chưa có sự hiểu biết về nghiệp vụ sư phạm. Sự thiếu vắng thành phần tri thức nghiệp vụ sư phạm (PK) có thể dẫn đến sự lạm dụng công nghệ thông tin hay thiết bị công nghệ, hoặc tích hợp công nghệ, khai thác công nghệ ở các nội dung dạy học không phù hợp, hoặc không cần thiết làm tăng nguy cơ “phản sư phạm”. - Tri thức nghiệp vụ sư phạm - công nghệ (TPK): mô tả sự hiểu biết của giáo viên về công nghệ thông tin, thiết bị công nghệ cụ thể là ứng dụng công nghệ hiện đại vào dạy học, giáo dục, trải nghiệm dạy và học theo các phương thức mới. TPK liên quan đến khả năng làm thế nào để công nghệ hiện đại được triển khai với năng lực nghiệp vụ sư phạm một cách phù hợp, nhất là đảm bảo mục tiêu, tiến trình dạy học của chủ đề học tập/bài dạy. Nếu không có tri thức môn học (CK), một người nào đó có thể “dạy hay và hấp dẫn” nhưng nội dung học tập không có, hoặc tri thức khoa học không chính xác, kĩ năng thiếu độ chính xác sẽ là điều rất thiếu sót trong dạy học, giáo dục. Mô hình TPACK là kết quả của sự kết hợp từ ba lĩnh vực cơ bản là tri thức môn học (CK), tri thức nghiệp vụ sư phạm (PK) và tri thức công nghệ (TK) nhằm góp phần đảm bảo năng lực dạy học, giáo dục của giáo viên. Nói khác đi, mô hình TPACK với đủ 3 thành phần chính TK, PK và CK đã nêu là yêu cầu quan trọng cần có trong năng lực của người giáo viên ở thế kỉ 21. Đây cũng là cơ sở quan trọng để định hướng việc ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo một nền tảng hay những cơ sở vững vàng nhất là dựa trên nội lực của người giáo viên. Để sử dụng hiệu quả mô hình này, cần quan tâm một số câu hỏi gợi ý: - Nội dung dạy học, giáo dục có thể được thể hiện bằng công nghệ như thế nào? - Phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục nào phù hợp với việc sử dụng công nghệ? 148
  5. - Với các yêu cầu cần đạt và khả năng của học sinh thì công nghệ có thể hỗ trợ dạy học, giáo dục thế nào? - Với nền tảng kiến thức, kĩ năng đã có của học sinh, khi tiếp xúc với công nghệ và tham gia các bài học có ứng dụng công nghệ, giáo viên cần chú ý điều gì? - Việc khai thác công nghệ theo định hướng dạy học, giáo dục nội dung tri thức cụ thể với mục tiêu và yêu cầu cần đạt đã phù hợp, khả thi chưa? Phụ lục 3.5. Khung kế hoạch bài dạy Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN CHỦ ĐỀ/TÊN BÀI Môn học: Lớp: Thời gian thực hiện: tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học + Máy vi tính, smartphone, máy chiếu, + Phần mềm: + Thiết bị dạy học khác: - Học liệu + Học liệu số: + Học liệu khác: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Mục Nội dung PPDH, Phương án đánh Phương án động học tiêu hoạt động KTDH giá ứng dụng (của HS) CNTT dạy Phương Công học pháp cụ Hoạt động 1: 149
  6. Đặt vấn đề Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động 2: Khám phá 1 Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động n: Khám phá n Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) Hoạt động n+1: Vận dụng Trực tiếp/ Trực tuyến (thời gian) B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG [1]. ĐẶT VẤN ĐỀ - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 150
  7. 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức, điều hành Bước 4. Đánh giá, kết luận HOẠT ĐỘNG [n]. TÊN HOẠT ĐỘNG - TRỰC TUYẾN/ TRỰC TIẾP 1. Mục tiêu: 2. Nội dung: 3. Sản phẩm: 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 2. Triển khai nhiệm vụ Bước 3. Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả và thảo luận Bước 4. Đánh giá, kết luận C. HỒ SƠ DẠY HỌC - File bài giảng - Phiếu học tập - Video IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). 151
  8. Phụ lục 3.6. Kế hoạch bài dạy minh họa KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA Trường: Họ và tên GV: Tổ: TÊN BÀI DẠY: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Thời gian thực hiện: 2 tiết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. - Thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước và thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ đó. - Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác; phần mềm ActivInspire - Học liệu + Học liệu số: Câu hỏi trên Kahoot về các nguy cơ gây tai nạn đuối nước; Video clip một số tình huống có nguy cơ gây tai nạn đuối nước; File hình ảnh: các tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tập bơi, tham gia giao thông đường thủy; một số việc nên làm/không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước; Trò chơi “Nên hay không nên?” (ActivInspire). + Học liệu khác: Tranh in hình các tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tập bơi, tham gia giao thông đường thủy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Mục Nội dung PPDH, Phương án Phương án ứng động tiêu hoạt động KTDH đánh giá dụng học dạy CNTT học Phương Công pháp cụ Hoạt - Tạo - HS làm việc PPDH PP Bảng - Thiết bị: Máy động 1: hứng cá nhân để trả trò Quan kiểm tính, máy chiếu, Khởi thú và lời các câu hỏi chơi sát Câu hỏi bảng tương tác, động khơi về nguy cơ PPDH PP Vấn loa gợi gây tai nạn Vấn đáp những đuối nước. đáp 152
  9. hiểu Trực - HS điền - Phần mềm biết tiếp bảng KWLH. ActivInspire, đã có Kahoot (5 phút) của HS về - Học liệu số: Câu tai hỏi trên Kahoot về nạn các nguy cơ gây đuối tai nạn đuối nước. nước - Mục tiêu 1 Hoạt Mục - HS xem 1 PPDH PP Bảng - Thiết bị: Máy động 2: tiêu 1, clip minh họa Trực Quan kiểm tính, máy chiếu, Phân 4, 8, 9 về tình huống quan sát Câu hỏi bảng tương tác, tích tình có nguy cơ loa PPDH PP vấn Phiếu huống gây tai nạn Vấn đáp - Phần mềm có nguy đuối nước và quan đáp sát KN ActivInspire, cơ dẫn phân tích, giải Youtube đến đuối thích lí do vì PPDH Thực nước sao đó là tình Thực hành - Học liệu số: Trực huống có hành video clip một số tiếp nguy cơ gây tình huống có tai nạn đuối nguy cơ gây tai (10 nạn đuối nước. phút) nước. - HS làm việc theo nhóm để thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước (mỗi nhóm 2 tình huống). Hoạt Mục - HS tham gia PPDH PP Sổ ghi Thiết bị: Máy tính, động 3: tiêu 2, trò chơi “Nên Trực Quan chép máy chiếu, bảng Trò chơi 7, 8, 9 hay không quan sát Câu hỏi tương tác, loa “Nên nên?”: kéo và 153
  10. hay thả hành động PPDH PP Vấn - ActivInspire không vào ô việc nên Vấn đáp nên?” làm/ ô việc - Học liệu số: trò đáp chơi “Nên hay Trực không nên làm để phòng PPDH không nên?” tiếp (10 Trò (ActivInspire) phút) tránh tai nạn đuối nước. chơi - HS nêu thêm những việc nên/không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Hoạt Mục - HS làm việc PPDH PP Vấn - Câu Thiết bị: Máy tính, động 4: tiêu 3, nhóm để xây Theo đáp hỏi máy chiếu, bảng Cam kết 5, 6, 9, dựng bản cam nhóm PP tự - Phiếu tương tác thực 10, kết thực hiện PPDH đánh giá đánh giá - ActivInspire 11, 12 đúng các theo tiêu hiện và Vấn và đánh thuyết nguyên tắc an đáp giá chí toàn khi bơi, phục PPDH đồng bạn bè tập bơi và thực đẳng, hành trình bày Thực Trực hành kết hợp bản cam kết với các tiếp (15 này. phút) lực - HS thực lượng hành: thuyết đánh giá phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (Trực tiếp) 1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tai nạn đuối nước. 154
  11. - Mục tiêu 1 2. Nội dung: Các nguy cơ gây tai nạn đuối nước - HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi về nguy cơ gây tai nạn đuối nước. - HS điền bảng KWLH. 3. Sản phẩm: - Câu trả lời trên Kahoot của HS về nguy cơ gây tai nạn đuối nước 4. Tổ chức thực hiện - Chuẩn bị: GV xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm trên Kahoot về nguy cơ gây tai nạn đuối nước. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu và phổ biến luật chơi trên Kahoot (phần mềm Kahoot). - HS chơi thử. - HS chơi chính thức. Bước 2 và 3. Thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả - HS tham gia trò chơi Kahoot - Sau đó, HS điền vào bảng KWLH. - GV giải thích thêm để HS có thể hoàn thành KWLH theo đúng khả năng của bản thân. Bước 4. Đánh giá, kết luận - GV tổng kết trò chơi trên Kahoot, tổng hợp các thông tin có được từ bảng KWLH và dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Phân tích tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước. (Trực tiếp) 1. Mục tiêu: Mục tiêu 1, 4, 8, 9 2. Nội dung: Các nguy cơ gây tai nạn đuối nước - HS xem 1 clip minh họa về tình huống có nguy cơ gây tai nạn đuối nước và phân tích, giải thích lí do vì sao đó là tình huống có nguy cơ gây tai nạn đuối nước. - HS làm việc theo nhóm để thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước (mỗi nhóm 2 tình huống). 3. Sản phẩm - Lời giải thích của HS về lí do vì sao cho rằng tình huống được xem là tình huống có nguy cơ/không có nguy cơ gây tai nạn đuối nước. 155
  12. 4. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ * Nhiệm vụ 1: - HS xem clip: Đuối nước ở bể bơi (phần mềm Youtube). - HS trả lời câu hỏi: Theo em, trong tình huống trên, bạn Kính Cận có thể gặp nguy hiểm hay không? Vì sao? * Nhiệm vụ 2: - HS làm việc theo nhóm (6 nhóm/lớp). - Mỗi nhóm thảo luận 2 tình huống: xác định và giải thích đây là tình huống có nguy cơ hay không có nguy cơ gây tai nạn đuối nước. Bước 2 và 3. Thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả: - GV tổ chức cho HS xem clip, trả lời câu hỏi (nhiệm vụ 1). - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm (nhiệm vụ 2). GV có thể đặt ra một số câu hỏi hướng dẫn thêm nếu HS gặp khó khăn trong quá trình làm việc nhóm: + Tình huống này kể về điều gì? Có những nhân vật nào trong tình huống? + Trong tình huống này, các bạn HS có thể gặp nguy hiểm hay không? Nếu có thì đó là nguy hiểm gì? Vì sao? Bước 4. Đánh giá, kết luận - Sau khi các nhóm thuyết trình, GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết nội dung và hoạt động. HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi “Nên hay không nên?” Trực tiếp 1. Mục tiêu: Mục tiêu 2, 7, 8, 9 2. Nội dung: Việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - HS tham gia trò chơi “Nên hay không nên?”: kéo và thả hành động vào ô việc nên làm/ ô việc không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước (Phần mềm ActivInspire). - HS nêu thêm những việc nên/không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 3. Sản phẩm - Các hành động được xếp vào ô việc nên làm/ không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Phần trình bày về các việc nên/ không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 4. Tổ chức thực hiện 156
  13. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV phổ biến luật chơi cho HS: Các nhóm chơi lần lượt. Ở lượt chơi của mình, HS lần lượt lên kéo và thả hành động vào ô việc nên làm hoặc ô việc không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Bước 2 và 3. Thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả - GV chia lớp thành 6 nhóm. - HS tham gia trò chơi “Nên hay không nên?”. - HS giải thích: Vì sao em cho rằng đây là việc nên làm/không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước? - GV theo dõi phần chơi của các nhóm, điều chỉnh nếu HS chơi không đúng luật chơi. - HS nêu thêm những việc nên/ không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Bước 4. Đánh giá, kết luận - GV cùng các nhóm chấm điểm phần chơi của mình. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. HOẠT ĐỘNG 4: Cam kết thực hiện và thuyết phục bạn bè. Trực tiếp 1. Mục tiêu: Mục tiêu 3, 5, 6, 9, 10, 11, 12 2. Nội dung: Cam kết thực hiện đúng các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi. Thuyết phục bạn bè tránh xa các nguy cơ gây đuối nước. - HS làm việc nhóm để xây dựng bản cam kết thực hiện đúng các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi và thực hành trình bày bản cam kết này. - HS thực hành theo nhóm: thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. 3. Sản phẩm - Bản cam kết thực hiện đúng các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi. - Lời thuyết trình với nội dung thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. 4. Tổ chức thực hiện Bước 1. Giao nhiệm vụ - GV giới thiệu cho HS một ví dụ minh họa về bản cam kết các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi. - HS thảo luận để xây dựng bản cam kết “Các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi” (nhóm 6). 157
  14. - HS thực hành: thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước (nhóm 6). Bước 2 và 3. Thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả - GV quan sát và theo dõi phần trình bày của HS về bản cam kết và điều chỉnh, hướng dẫn thêm với những em chưa trình bày được bản cam kết. - GV có thể đặt các câu hỏi: + Nếu muốn thuyết phục một người bạn/người thân tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước, em cần nói những điều gì? + Và cần nói như thế nào cho thuyết phục? - Trong trường hợp HS cần hỗ trợ, GV có thể đặt các câu hỏi: + Những trường hợp nào có thể dẫn đến tai nạn đuối nước? + Vì sao chúng ta nên vận động bạn bè và những người xung quanh tránh xa các nguy cơ dẫn đến đuối nước? + Nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước có thể dẫn đến những nguy hiểm gì cho chúng ta? + Em sẽ trình bày những gì để có thể thuyết phục, vận động các bạn tránh xa nguy cơ dẫn đến đuối nước? + Muốn thuyết phục, vận động các bạn, em cần trình bày như thế nào? - GV cùng HS tổng kết câu trả lời. - Sau đó, HS thực hành theo nhóm: thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. - GV mời HS trình bày trước lớp. Bước 4. Đánh giá, kết luận - Sau khi các nhóm trình bày bản cam kết, GV mời các nhóm khác nhận xét và tổng kết. - Sau khi các nhóm trình bày phần thực hành, GV mời các nhóm khác nhận xét ở các khía cạnh: + Nội dung trình bày để thuyết phục các bạn tránh xa các nguy cơ gây tai nạn đuối nước. + Cách trình bày để có thể thuyết phục các bạn tránh xa các nguy cơ gây tai nạn đuối nước. - GV rút ra nhận xét, tổng kết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) 158
  15. BẢNG MÃ HÓA MỤC TIÊU DẠY HỌC Năng lực Mục tiêu Mã hoá đặc thù mục tiêu Năng lực - Kể được một số tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối 1 Nhận thức nước. 2 khoa học - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Trình bày được bản cam kết thực hiện các nguyên tắc 3 an toàn khi bơi, tập bơi. Năng lực - Phân tích và phán đoán được tình huống có nguy cơ 4 Vận dụng dẫn đến đuối nước. kiến thức - Trình bày một cách thuyết phục để vận động các bạn 5 đã học vào tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. đời sống Năng lực - Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động trong giờ 6 chung: Tự học. chủ, tự học - Nhận ra và chỉnh sửa sai sót của bản thân thông qua phản hồi. 7 Năng lực - Hợp tác nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo 8 chung: sự hướng dẫn của GV. Giao tiếp và hợp tác Năng lực - Cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ với sự hỗ trợ của 9 chung: GV. 3 - Trình bày được bản cam kết thực hiện các nguyên tắc Giải quyết vấn đề và an toàn khi bơi, tập bơi. sáng tạo - Trình bày một cách thuyết phục để vận động các bạn 5 tránh xa những nguy cơ dẫn đến đuối nước. Phẩm chất: - Thuyết phục các bạn tránh xa nguy cơ gây tai nạn 10 Nhân ái đuối nước . Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được để bản 11 Trách thân và thuyết phục các bạn tránh xa nguy cơ gây tai nạn nhiệm đuối nước. - Cam kết thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi. 12 159
  16. Phụ lục 4.1. 160
  17. Phụ lục 4.2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ28 ĐỒNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỐT CÁN CHO GIÁO VIÊN/CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác Lưu ý: Kế hoạch này được xây dựng sau khi GV/CBQLCSGDPT cốt cán hoàn thành mô đun 3, được giảng viên sư phạm góp ý, phê duyệt và trình lãnh đạo kí duyệt; sau đó tải lên hệ thống LMS. Còn đối với các mô đun thứ 4 và thứ 5 chỉ cần cập nhật trên cơ sở góp ý của giảng viên sư phạm chủ chốt và tải lên hệ thống LMS (không cần trình lãnh đạo phê duyệt lại). Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp năm 2021 gồm cả 3 mô đun sẽ được giảng viên sư phạm góp ý, phê duyệt và lãnh đạo kí, đóng dấu, sau đó tải lên hệ thống LMS vào trước ngày 25/12/2021. TT Thời gian thực hiện Người phối hợp (Từ đến (Giảng viên SP, hiệu trưởng, tổ trưởng Hoạt động Kết quả cần đạt CM) 1 Chuẩn bị học tập 28 Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chuyên môn hoặc hỗ trợ trực tuyến hoặc các hình thức khác. 163
  18. 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT CBQLCSGDPT được phân công phân công) phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng ký tự học mô đun 3 tham gia học tập trên LMS của Viettel hoàn thành thông tin trên hệ thống LMS đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS– Viettel) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng ký tự học mô đun thứ tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy 4 (mô đun , tùy theo lựa chọn) cập học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu trên hệ thống LMS bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền thông tin đăng ký tự học mô đun thứ tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy 5 (mô đun , tùy theo lựa chọn) cập học liệu mô đun thành công hoặc/ và nhận được tài liệu trên hệ thống LMS bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, mô đun thứ 4 và thứ 5 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các lớp học Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập, ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của nhắc hoàn thành BT quá trình, cuối Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (điền số lượng được khóa, khảo sát, trao đổi với giảng cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ 164
  19. khác ngoài việc hoàn thành mô đun 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được trên hệ thống học tập GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực lượng chuyên môn cao. tuyến, cần chèn thêm các dòng phụ) 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt khác, giải đáp các thắc mắc về động trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên chuyên môn trong các diễn đàn trực môn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ trao đổi qua email, các lớp học cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được phân ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt công hỗ trợ). cán; 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất tuyến khác, không trên hệ thống lượng chuyên môn cao. LMS của Viettel, cần chèn thêm các 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong dòng phụ) tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt môn/cụm trường (bao gồm cả các động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải hỗ trợ liên quan đến quá trình học đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi tập mô đun và các hỗ trợ phát triển chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). trong năm) 165
  20. (Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được thêm các dòng phụ) GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 3 tra trắc nghiệm mô đun; 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 3 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia CBQLCSGDPT hoàn thành bài học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm kiểm tra trắc nghiệm mô đun thứ 4 tra trắc nghiệm mô đun; 166
  21. 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng thứ 4 bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 3.5 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia CBQLCSGDPT hoàn thành bài học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm kiểm tra trắc nghiệm mô đun thứ 5 tra trắc nghiệm mô đun; 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô đun 100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng thứ 5 bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); GVSPCC/GVQLGDCC nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn. *Chú ý: GVSPCC/GVQLGDCC không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi dưỡng của GVPT/CBQLCSGDPT. 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 1; phiếu khảo sát cuối mô đun 3 167
  22. 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; phiếu khảo sát cuối mô đun thứ 4 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2; phiếu khảo sát cuối mô đun thứ 5 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hoàn GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành thành 03 mô đun BDTX năm 2021 hoàn thành Khảo sát về phiếu khảo sát về chương trình bồi chương trình BDT X năm 2021 dưỡng năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS 5.1 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi mô đun 3 trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng mô đun thứ 4 trên hệ thống LMS GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.3 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi mô đun thứ 5 trên hệ thống LMS dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô đun bồi 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành dưỡng năm 2021 mô đun 3, mô đun thứ 4, và thứ 5 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt) . Ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG/ NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH 168
  23. ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT29 Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 29KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở (THCS) trình đại diện phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông (THPT) trình sở GDĐT phê duyệt. 169
  24. Phụ lục 4.3. Mẫu báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2021 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS) (Kèm theo Công văn số 32 /CV-ETEP ngày 20 tháng 01 năm 2021 của BQL CT ETEP) GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán . Chức vụ/ môn học phụ trách: . . Cơ sở giáo dục đang công tác TT Hoạt động Kết quả cần đạt Kết quả hoàn thành Thời gian Người hoàn thành phối hợp (Từ đến 1 Chuẩn bị học tập 1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/ GV/CBQLCSGDPT (điền số Số lượng CBQLCSGDPT được phân lượng do sở GDĐT phân công hỗ trợ) GV/CBQLCSGDPT công phụ trách 1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % thông tin đăng ký tự học mô được cấp quyền tham gia học tập trên đun 3 trên hệ thống LMS LMS hoàn thành thông tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 3 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với 170
  25. GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS) 1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thông tin đăng ký tự học mô được cấp quyền tham gia học tập trên do Sở GDĐT phân công) đun 4 trên hệ thống LMS LMS đăng ký tự học, truy cập học liệu mô đun 4 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 1.4 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện 100% ( .) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thông tin đăng ký tự học mô đại trà được cấp quyền tham gia học do Sở GDĐT phân công) đun thứ 5 trên hệ thống LMS tập trên LMS đăng ký tự học, truy cập (tùy theo lựa chọn của học học liệu mô đun thứ 5 thành công viên) hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). 2. Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 3, 4, và thứ 5 và trong các hoạt động chuyên môn năm 2021 171
  26. 2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % Viettel: Thảo luận, góp ý, bài (điền số lượng được cấp quyền tham GVPT/CBQLCSGDPT đã tập, nhắc hoàn thành BT quá gia học tập trên hệ thống LMS) được tham gia (so với SL GV được trình, cuối khóa, khảo sát, trao tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo cấp quyền tham gia học tập đổi với giảng viên sư phạm, luận trực tuyến trên hệ thống LMS trực tuyến) các trao đổi, hỗ trợ khác ngoài với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; Số lượng và tỉ lệ % các thắc việc hoàn thành mô đun trên hệ 100% các thắc mắc của GVPT/ mắc được GVPTCC giải đáp thống học tập CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB Số lượng và tỉ lệ % các thắc (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần mắc được giải đáp GVSP chủ trực tuyến và trực tiếp, cần với chất lượng chuyên môn cao. chốt giải đáp chèn thêm các dòng phụ) 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT truyến khác, giải đáp các thắc được tham gia các hoạt động trực mắc về chuyên môn trong các truyến khác, được giải đáp các thắc diễn đàn trực tuyến, các nhóm mắc về chuyên môn trong các diễn group chat, zalo, trao đổi qua đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học 172
  27. email, các lớp học ảo , với sự ảo , với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS Số lượng và tỉ lệ % (Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ GDPT được phân công hỗ trợ). trực tuyến khác, không trên hệ 100% các thắc mắc của GVPT/ thống LMS của Viettel, cần CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB chèn thêm các dòng phụ) QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT chuyên môn/cụm trường (bao được tham gia các hoạt động chuyên gồm cả các hỗ trợ liên quan môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên đến quá trình học tập mô đun môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự và các hỗ trợ phát triển nghề giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi Số lượng và tỉ lệ % nghiệp tại chỗ, liên tục khác chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của trong năm) đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng 173
  28. (Ghi rõ tên hoạt động, có thể GVPT/CBQLCSGDPT được phân chèn thêm các dòng phụ) công hỗ trợ). 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. 100% thắc mắc được GVSPCC/GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). 3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng 3.1. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn (điền số lượng tham gia học tập trên học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm hệ thống LMS) hoàn thành bài kiểm LMS) mô đun 3 tra trắc nghiệm mô đun; 3.2 Chấm bài tập hoàn thành mô 100% bài tập hoàn thành mô đun Số lượng và tỉ lệ % (so với SL đun 3 được chấm (điền số lượng bằng với số học viên học tập trên hệ thống LMS) 174
  29. lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham SL bài tập được GVSPCC góp gia học tập mô đun); ý về đánh giá chấm bài Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 3.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn (điền số lượng tham gia học tập trên học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm hệ thống LMS) hoàn thành bài kiểm LMS) mô đun 4 tra trắc nghiệm mô đun; 3.4 Chấm bài tập hoàn thành mô 100% bài tập hoàn thành mô đun Số lượng và tỉ lệ % (so với SL đun 4 được chấm (điền số lượng bằng với số học viên học tập trên hệ thống lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham LMS) gia học tập mô đun); SL bài tập được GVSPCC góp Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 ý về đánh giá chấm bài GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 175
  30. 3.5. Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn (điền số lượng tham gia học tập trên học viên học tập trên hệ thống thành bài kiểm tra trắc nghiệm hệ thống LMS) hoàn thành bài kiểm LMS) mô đun thứ 5 tra trắc nghiệm mô đun; 3.6 Chấm bài tập hoàn thành mô 100% bài tập hoàn thành mô đun Số lượng và tỉ lệ % (so với SL đun thứ 5 được chấm (điền số lượng bằng với số học viên học tập trên hệ thống lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham LMS) gia học tập mô đun); SL bài tập được GVSPCC góp Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/01 ý về đánh giá chấm bài GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) 4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng 4.1 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập thành phiếu khảo sát cuối mô CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát trên hệ thống LMS) đun 3 cuối mô đun ; 4.2 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập thành phiếu khảo sát cuối mô CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát trên hệ thống LMS) đun 4 cuối mô đun ; 176
  31. 4.3 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( ) (điền số lượng hoàn thành Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn mô đun bồi dưỡng) GVPT/ học viên hoàn thành bài tập thành phiếu khảo sát cuối mô CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát trên hệ thống LMS) đun 5 cuối mô đun ; 4.4 Đôn đốc, hỗ trợ 100% ( .) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với SL GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/CBQLCS GDPT hoàn thành học viên hoàn thành MĐ3, 4, thành phiếu khảo sát về 03 mô đun BDTX năm 2021 hoàn và thứ 5) chương trình bồi dưỡng năm thành Khảo sát về chương trình 2021 BDTX năm 2021 5 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS 5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun 3 trên hệ thống CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng học viên tham gia BD MĐ 3) LMS trên hệ thống LMS) hoàn thành mô đun 3 (Đạt) 5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) GVPT/CBQLCSGDPT Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun 4 trên hệ thống (điền số lượng GVPT/CBQLCS học viên tham gia MĐ 4) LMS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS) hoàn thành mô đun 4 (Đạt) 5.3. Xác nhận đồng nghiệp hoàn 80% ( ) (điền số lượng) GVPT/ Số lượng và tỉ lệ % (so với SL thành mô đun thứ 5 trên hệ CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng học viên tham gia BD MĐ 5) thống LMS trên hệ thống LMS hoàn thành mô đun thứ 5 (Đạt) 177
  32. 5.4 Xác nhận hoàn thành 03 mô 80% ( ) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với SL đun bồi dưỡng năm 2021 GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành học viên tham gia MĐ 3, 4, và mô đun 3, 4, và mô đun thứ 5 trên hệ MĐ thứ 5) thống LMS (Đạt) 5.5 Báo cáo số lượng ( ) (điền số lượng) Số lượng và tỉ lệ % (so với GVPT/CBQLCSGDPT hoàn GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành đồng nghiệp được phân công thành 05 mô đun bồi dưỡng mô đun 05 mô đun bồi dưỡng: 1, 2, 3, hỗ trợ) 4, và mô đun thứ 5 trên hệ thống LMS (Đạt) HIỆU TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ . Ngày tháng năm 20 GDĐT DUYỆT30 NGƯỜI BÁO CÁO Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) LMS) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT (đánh dấu X): Đạt ; Chưa đạt: (Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) 30Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GV cốt cán trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPT cốt cán cấp tiểu học và Trung học cơ sở trình đại diện Phòng GDĐT phê duyệt, cấp Trung học phổ thông trình Sở GDĐT phê duyệt. 178
  33. ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC 1. Xây dựng các học liệu số phục vụ cho một hoạt động học trong kế hoạch bài dạy môn Khoa học có ứng dụng CNTT ở cấp Tiểu học đã có. 2. Mô tả cách sử dụng học liệu số trong hoạt động dạy học. Sản phẩm cần nộp 1. Học liệu số Lưu ý đối với một số học liệu số: TT Học liệu Định dạng Yêu cầu kĩ thuật 1 Văn bản PPT, PPTX, Yêu cầu 1: Đặt tên tập tin DOC, DOCX, Đặt tên tập tin theo đúng yêu cầu (Ví dụ: PDF .BTCK.docx, ). 2 Hình PNG, JPG Yêu cầu 2: Kích thước tập tin ảnh - Đối với tập văn bản, kích thước file không 3 Video MP4 vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 10MB, không quá 1000 từ, ). - Đối với tập tin trình chiếu, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 50MB, từ 5 - 7 slides, có hình ảnh đẹp, phù hợp, ). - Đối với tập tin hình ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 5MB, kích thước 800x1000 pixel, ). - Đối với tập tin phim ảnh, kích thước không vượt quá dung lượng cho phép (Ví dụ: không quá 100MB, từ 3 - 5 phút, độ phân giải từ 640x360, ). Lưu ý: - Đối với sản phẩm có chứa nhiều tập tin, cần nén lại thành một tập tin với định dạng nén (.zip hoặc .rar, ) và đặt tên BTCK.rar). 179
  34. - Không được phép nộp sản phẩm dạng liên kết (link) bởi sản phẩm có thể bị mất. 2. Bảng mô tả Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau: BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: Môn học: .; Lớp: Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Mục tiêu (Yêu cầu cần đạt) 1. Về năng lực 2. Về phẩm chất II. Thiết bị dạy học và học liệu số Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu số được sử dụng trong bài dạy để tổ chức hoạt động học cho học sinh nhằm đạt được mục tiêu (yêu cầu cần đạt) của bài dạy. (Các thiết bị dạy học và học liệu số tương ứng, phù hợp với hoạt động học nhằm đạt mục tiêu (yêu cầu về phẩm chất, năng lực mà bài dạy hướng tới) III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động a) Mục tiêu b) Nội dung c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện Tiêu chí đánh giá sản phẩm Học liệu số phục vụ cho một hoạt động trong kế hoạch bài dạy có ứng dụng CNTT trong môn Khoa học ở cấp Tiểu học đã có Tiêu chí Mức điểm 180
  35. Học liệu số cần thiết, hợp lí để HS đạt được mục tiêu của hoạt động. 20 Học liệu số phù hợp với nội dung của hoạt động. 20 Học liệu số khả thi với phương pháp, kĩ thuật dạy học trong hoạt động. 20 Học liệu số được xây dựng bằng phần mềm phù hợp. 20 Học liệu số được thiết kế rõ ràng, đảm bảo yêu cầu thính thị và tính sư 20 phạm để hỗ trợ GV và HS thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2017). Thông tư số 21/2017/TT-BGDĐT quy định ứng dụng CNTT trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lí giáo dục. Ban hành ngày 06 tháng 09 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT về việc hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông. Ban hành ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể và chương trình môn học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Quyết định số 1904/QĐ-BGDĐT quy định kỹ thuật về dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. Ban hành ngày 04 tháng 07 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2020). Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT Ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học. Ban hành ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2020). Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. 181
  36. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2020). Thông tư số 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn Số 4096/BGDĐT-CNTT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT và thống kê giáo dục năm học 2021 – 2022, ban hành ngày 20/9/2021. TÀI LIỆU TIẾNG ANH Embi, M.A. (2011). Web 2.0 Tools in Education - A Quyck Guide. Centre of Academic Advancement, Universiti Kebangsaan Malaysia (ebook). Florian, L., Hegarty, J. (2004). ICT and Special Educational Needs. Open University Press. ISBN 0 335 2119 5 (ebook). Frei, S. et al. (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-1-4258-0379-7 (ebook). Geoff Petty. (2010). Teaching Today: A practical Guide. Fourth Edition, Nelson Thornes Ltd., ISBN 978-1-4085-0415-4 (book). Hart, J. (2015). A practical guide to the top 100 tools for learning 2015. Centre for Learning & Performance Technologies (ebook). Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk. book). Huang R., Spector J.M., Yang J. (2019). Educational Technology - A primer for the 21st Century. Springer. ISSN 2196-4963 (ebook). ISTE. (2016). Standards for Educators | ISTE, Link: educators (pdf). ISTE. (2016). Standards for Students | ISTE, Link: students (pdf). Lim C.P. et al. (2010). Leading ICT in Education Practices - A capacity - building toolkit for teacher education institutions in the Asia Pacific. Microsoft ISBN: 978-981- 08-5073-9 (ebook). McArdle, G. (2010). Instructional Design in Action Learning. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data. ISBN-13: 978-0-8144-1566-5 (ebook). Michael Allen. (2007). Designing successful e-Learning - Michael Allen’s e-Learning library, Pfeiffer, ASTD (ebook). Microsoft. (2020). The class of 2030 and life-ready learning: the technology imperative. A sumary report. Link: 182
  37. OECD. (2019). PISA 2021 ICT Framework. Link: Patricia, L. R. (2002). Designing Instruction for Technology-Enhanced Learning. Idea Group Publishing. ISBN-1-930708-28-9 (ebook). Roblyer, M.D., Doering, A.H. (2014). Integrating Educational Technology into Teaching (6th Ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Prentice Hall. ISBN 13: 978- 1-292-02208-6 (book). The Economist Intelligent Unit Limited. (2020). Staff of 2030: Future - ready Teaching. Sponsored by Microsoft (ebook). Tony Bates A.W. (2019). Teaching in a Digital Age - Guilines for designing teaching and learning - 2nd Edition. Tony Bates Associates Ltd. Vancover, B.C (ebook). Wang et al. (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. InformatIon science reference (ebook). 183