Tổng hợp bài tập theo ngày môn Toán Lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp bài tập theo ngày môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tong_hop_bai_tap_theo_ngay_mon_toan_lop_5.pdf
Nội dung text: Tổng hợp bài tập theo ngày môn Toán Lớp 5
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 27 : Héc – ta Ghi nhớ : Thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc – ta. Héc – ta viết tắt là ha. 1ha = 1hm2 ; 1ha = 10 000m2 a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4 ha = m2 ha = m2 20 ha = m2 ha = m2 1km2 = ha km2 = ha 15km2 = ha km2 = ha b) 60 000m2 = ha 1800ha = km2 800 000m2 = ha 27 000ha = km2 Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo đơn vị là ki-lô-mét vuông. Bài giải Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) 85km2 60 000m2 c) 4dm2 7cm2 = 4 dm2 Diện tích một trường đại học là 12ha. Tòa nhà chính của trường được xây dựng trên mảnh đất có diện tích bằng diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 28 : Luyện tập a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là mét vuông : a) 5 ha = m2 2km2 = m2 b) 400dm2 = m2 1500dm2 = m2 70 000cm2 = m2 c) 26m2 17dm2 = m2 90m2 5dm2 = m2 35dm2 = m2 Điền dấu , = : 2m2 9dm2 29dm2 790ha 79km2 8dm2 5cm2 810cm2 4cm2 5mm2 4 cm2 Người ta dùng đồ gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gỗ sàn là 280 000 đồng ? Bài giải Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 29 : Luyện tập chung Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần có bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng chiều dài. a) Tính diện tích thửa ruộng đó ? b) Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Bài giải Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
- Bài giải Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Diện tích miếng bìa có kích thước theo hình vẽ bên là : A. 96cm2 B. 192cm2 C. 224cm2 D. 288cm2
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 30 : Luyện tập chung Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : a) ; ; ; b) ; ; ; Xếp lại : Xếp lại : Tính : a) + + = b) – – = = = c) = b) = = = Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải Năm nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi. Tóm tắt Bài giải
- Tuần 7 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 31 : Luyện tập chung 1 a) 1 gấp bao nhiêu lần ? - 1 gấp lần 10 1 b) gấp bao nhiêu lần ? - gấp lần 100 1 1 c) gấp bao nhiêu lần ? - gấp lần 1000 1000 Tìm x : 2 1 2 2 3 9 a) x + = b) x – = c) x = 5 2 5 7 4 20 1 d) x : = 14 7 2 Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy vào được bể, giờ thứ hai chảy vào được 15 1 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ? 5 Bài giải Trước đây mua 5m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 32 : Khái niệm số thập phân Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số : 0 1 a) 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 0 b) 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,1 Viết số thập thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : a) 7dm = m = 0,7m b) 9cm = m = 0,09m 5dm = m = m 3cm = m = m 2mm = m = m 8mm = m = m 4g = kg = kg 6g = kg = kg Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : Viết phân số thập Viết số thập m dm cm mm phân phân 5 0 5 m 0,5m 10 12 0 1 2 m 0,12m 100 0 3 5 m m 0 0 9 m m 0 7 m m 0 6 8 m m 0 0 0 1 m m 0 0 5 6 m m 0 3 7 5 m m
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 33 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo) Ghi nhớ : 8 , 56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu. phần nguyên phần thập phân 90 , 638 đọc là : chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám. Đọc mỗi phân số thập phân sau : 9,4 đọc là : . 7,98 đọc là : . 25,477 đọc là : 206,075 đọc là : 0,307 đọc là : Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó : 9 5 = đọc là : 10 . 45 82 = đọc là : 100 . 225 810 = đọc là : 1000 Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân : 0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = ; 0,095 = .
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 34 : Hàng của số thập phân . Đọ c , viế t số thập phân Ghi nhớ : Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 3 7 5 , 4 0 6 Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. - Phần nguyên gồm có : 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. a) 2,35 đọc là : . . -Phần nguyên gồm có : đơn vị. -Phần thập phân gồm có : phần mười, phần trăm. b) 301,80 đọc là : . -Phần nguyên gồm có : trăm, chục, đơn vị. -Phần thập phân gồm có : phần mười, phần trăm. c) 1942,54 đọc là : . -Phần nguyên gồm có : nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Phần thập phân gồm có : phần mười, phần trăm. d) 0,032 đọc là : . -Phần nguyên gồm có : đơn vị. -Phần thập phân gồm có : phần mười, phần trăm, phần nghìn. Viết số thập phân có : a) Năm đơn vị, chín phần mười : . b) Hai mươi bốn đơn vị , một phần mười, tám phần trăm : . c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn : d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm : .
- e) Không đơn vị, một phần nghìn : Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu) : Mẫu : 3,5 = 3 ; 6,33 = ; 18,05 = ; 217,908 =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 34 : Luyện tập a) Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu) : Mẫu : = 16 ; = ; = ; = b) Chuyển hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu) : Mẫu : 16 = 16,2 ; = ; = ; = Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó : 45 = đọc là : 10 834 = đọc là : 10 . 1954 = đọc là : 100 2167 = đọc là : 1000 2020 = đọc là : 10000 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : Mẫu : 2,1m = 21dm 5,27m = cm 8,3m = cm 3,15m = cm. a) Viết phân số dười dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100. -Ta có : = = . b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân : -Ta có : = ; = . c) Có thể viết thành những số thập phân nào ? -Ta có : = = .
- Tuần 8 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 36 : Số thập phân bằng nhau Ghi nhớ : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 hoặc 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 hoặc 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 hoặc 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn : a) 7,800 = ; 64,9000 = ; 3,0400 = b) 2001,300 = ; 35,020 = ; 100,0100 = . Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số) : a) 5,612 = ; 17,2 = ; 480,59 = b) 24,5 = ; 80,01 = ; 14,678 = . Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số thập phân, bạn Lan viết : 0,100 = 100 10 1 ; bạn Mỹ viết 0,100 = ; bạn Hùng viết 0,100 = . Ai viết đúng, ai viết sai ? 1000 100 100 Tại sao ? -Bạn Lan viết : 0,100 = -Bạn Mỹ viết 0,100 = . -Bạn Hùng viết 0,100 = .
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 37 : So sánh hai số thập phân Ghi nhớ : Ví dụ 1 : 8,1 > 7,9 (vì phần nguyên có 8 > 7) -Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ 2 : 35,7 > 35,698 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6) -Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ 3 : 630,72 > 630,70 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm có 2 > 0) -Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, có hàng phần mười bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. So sánh hai số thập phân : a) 48,97 51,02 b) 96,4 96,38 c) 0,7 0,65 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19. -Xếp lại : . . . Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187. -Xếp lại : . . .
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 38 : Luyện tập > 84,2 84,19 47,5 47,500 < ? = 6,843 6,85 90,6 89,6 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3. -Xếp lại : . . . Tìm chữ số x, biết : 9 , 7 x 8 < 9 , 7 1 8 -Vậy x = . . Tìm số tự nhiên x, biết : a) 0 , 9 < x < 1 , 2 b) 6 4 , 9 7 < x < 6 5 , 1 4 -Vậy x = -Vậy x =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 39 : Luyện tập chung Đọc các số thập phân sau đây : a) 7,5 đọc là : 28,416 đọc là : 201,05 đọc là : 0,187 đọc là : b) 36,2 đọc là : . 9,001 đọc là : 84,302 đọc là : 0,010 đọc là : Viết số thập phân có : a) Năm đơn vị, bảy phần mười : . . b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm : c) Không đơn vị, một phần trăm : d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 42,538; 41,835; 42,358; 41,538. -Xếp lại : . . . Tính bằng cách thuận tiện nhất : 36 45 56 63 a) = = b) = = 6 5 9 8
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 40 : Viế t số đo độ dài dướ i dạng số thập phân Ghi nhớ : m dm cm Ví dụ 1 : 6m 4dm = 6,4m (vì 6m 4dm = 6 m = 6,4m) 6, 4 Ví dụ 2 : 3m 5cm = 3,05m (vì 3m 5cm = 3 m = 3,05m) 3, 0 5 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 8m 6dm = m b) 2dm 2cm = dm c) 3m 7cm = m d) 23m 13cm = m Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân : a) Có đơn vị là mét : b) Có đơn vị là đề-xi-mét : 3m 4dm = m 8dm 7cm = dm 2m 5cm = m 4dm 32mm = dm 21m 36cm = m 73mm = dm Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 5km 302m = km b) 5km 75m = km c) 302m = km
- Tuần 9 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 41 : Luyện tập Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 35m 23cm = m b) 51dm 3cm = dm c) 14m 7cm = m Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : Mẫu : 315cm = 3,15m m dm cm (vì 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3 m = 3,15m) 3, 1 5 234cm = m ; 506cm = m ; 34dm = m . Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét : a) 3km 245m = km b) 5km 34m = km c) 307m = km Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 12,44m = m cm b) 7,4dm = dm cm c) 3,45km = m d) 34,3km = m
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 42 : Viế t các số đo khố i lượng dướ i dạng số thập phân Ghi nhớ : tấn tạ yến kg Ví dụ : 5 tấn 132kg = 5,132kg (vì 5 tấn 132kg = 5 kg = 5,132kg5) , 1 3 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 4 tấn 562kg = tấn b) 3 tấn 14kg = tấn c) 12 tấn 6kg = tấn d) 500kg = tấn Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân : a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam : 2kg 50g = kg 45kg 23g = kg 10 kg 3g = kg 500 g = kg b) Có đơn vị đo là tạ : 2 tạ 50kg = tạ 3 tạ 3kg = tạ 34kg = tạ 450kg = tạ Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 43 : Viế t các số đo diện tích dướ i dạng số thập phân Ghi nhớ : m2 dm2 cm2 mm2 2 2 2 2 2 2 2 Ví dụ 1 : 3m 5dm = 3,05m (vì 3m 5dm = 3 m = 3,05m ) 3, 0 5 Ví dụ 2 : 42dm2 = 0,42m2 (vì 42dm2 = m2 = 0,42m2) 0, 4 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 56dm2 = m2 b) 17dm2 23cm2 = dm2 c) 23cm2 = dm2 d) 2cm2 5 mm2 = cm2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 1654m2 = ha b) 5000m2 = ha c) 1ha = km2 d) 15ha = km2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 5,34km2 = ha b) 16,5m2 = m2 dm2 c) 6,5km2 = ha d) 7,6256ha = m2
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 44 : Luyện tập chung Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 42m 34cm = m b) 56m 29cm = dm c) 6m 2cm = m d) 4352m = km Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam : a) 500g = kg b) 347g = kg c) 1,5 tấn = kg Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : a) 7km2 = m2 ; 4ha = m2 ; 8,5ha = m2 b) 30dm2 = m2 ; 300dm2 = m2 ; 515dm2 = m2 Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 45 : Luyện tập chung Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét : a) 3m 6dm = m b) 4dm = m c) 34m 5cm = m d) 345cm = m Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) : Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là ki-lô-gam 3,2 tấn 3200kg tấn 502kg 2,5 tấn kg tấn 21kg Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 42dm 4cm = dm ; b) 56cm 9mm = cm ; c) 26m 2cm = m Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 3kg 5g = kg b) 30g = kg c) 1103g = kg Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Túi cam cân nặng : a) kg ; b) g.
- Tuần 10 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 46 : Luyện tập chung Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó : 127 a) = đọc là : 10 65 b) = đọc là : 100 2005 c) = đọc là : 1000 . . 8 d) = đọc là : 1000 . Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km ? a) 11,20km ; b) 11,020km ; c) 11km 20m ; d) 11 020m . Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 4m 85cm = m b) 72ha = km2 Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 47 : Kiểm tra định kì giữa Họ c kì 1 Phần 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất : Bài 1 : Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là : 5 5 A. B. C. 5 D. 500 10 100 Bài 2 : Số thập phân 2,37 viết dưới dạng hỗn số là : 237 37 7 37 A. B. 2 C. 23 D. 2 100 100 10 1000 Bài 3 : Số lớn nhất trong các số : 4,639 ; 4,936 ; 4,369 ; 4,96 là : A. 4,639 B. 4,936 C. 4,369 D. 4,96 Bài 4 : 6m2 25dm2 = m2. Số đo diện tích thích hợp viết vào chỗ chấm là : 25 25 25 5 A. 6 B. 6 C. 6 D. 62 10 100 1000 100 Bài 5 : Số thập phân 0,008 đọc là : A. Không phẩy tám C. Không phẩy không không tám B. Không phẩy không tám D. Không phẩy không trăm linh tám Bài 6 : Một mảnh đất hình chữ nhật có số đo như hình vẽ. 40m Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là : 30m A. 0,12ha C. 1,20ha B. 0,12km2 D. 12km2 Phần 2 : Phần tự luận : Bài 1 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 3,6km < 3km 6hm b) 3tấn 6kg = 3006kg 100 2 c) là phân số thập phân d) của 30m là 12m 36 5 Bài 2 : a) Tìm X , biết : b) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 7 1 3 9 5 X + = 2 1 x – x 9 3 4 4 4
- Bài 3 : Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao là 250m, độ dài đáy hơn chiều cao là 40m. a) Tính diện tích thửa ruộng hình bình hành. b) Người ta trồng khoai trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 400kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ khoai ? Bài giải Bài 4 : Tìm hai số có trung bình cộng bằng 126, biết rằng số lớn bằng số bé. Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 48 : Cộng hai số thập phân 1,84 15,9 Ghi nhớ : 2,45 8,75 4,29 24,65 Tính : 58,2 19,36 75,8 0,995 a) + b) + c) + d) + 24,3 4,08 249,19 0,868 Đặt tính rồi tính : a) 7,8 + 9,6 b) 34,82 + 9,75 c) 57,648 + 35,37 Nam cân nặng 32,6kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 49 : Luyện tập Tính rồi so sánh giá trị a + b và b + a : a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + 5,7 + 6,24 = b 11,94 b + 6,24 + 5,7 = a 11,94 Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại : a) 9,46 + 3,8 b) 45,08 + 24,97 c) 0,07 + 0,09 Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 314,78m vải, tuần lễ sau bán được 525,22m vải. Biết rằng cửa hàng đó bán hàng tất cả các ngày trong tuần, hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 50 : Tổng nhiều số thập phân 27,5 15,9 36,75 8,75 Ghi nhớ : 14,5 32 78,75 56,65 Tính : a) 5,27 + 14,35 + 9,25 b) 6,4 + 18,36 + 52 c) 20,08 + 32,91 + 7,15 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 Tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a + (b + c) : a b c (a + b) + c a + (b + c) 1, . . 2,5 6,8 2 . . 1,3 0,5 . . 4 4 2 . . Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính : a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = . = . = . = . = . = . c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = . = .
- = . = . = . = .
- Tuần 11 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 51 : Luyện tập Tính : a) 15,32 + 41,69 + 8,44 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = . = . = . = . = . = . c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = . = . = . = . = . = . > 3,6 + 5,8 8,9 5,7 + 8,8 14,5 < ? = 7,56 4,2 + 3,4 0,5 0,08 + 0,4 Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 28,4m vải, ngày thứ hai dệt nhiều hơn ngày thứ nhất 2,2m vải, ngày thứ ba dệt nhiều hơn ngày thứ hai 1,5m vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 52 : Trừ hai số thập phân Ghi nhớ : 4,29 – 1,84 = ? 45,8 – 19,26 = ? 58 – 7,96 = ? 4,29 45,80 58,00 1,84 19,26 7,96 2,45 26,54 50,04 Tính : 68,4 46,8 50,81 a) – b) – c) – 25,7 9,34 19,256 Đặt tính rồi tính : a) 72,1 – 30,4 b) 5,12 – 0,68 c) 69 – 7,85 Một thùng đựng 28,75kg đường. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5kg đường, sau đó lại lấy ra 8kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 53 : Luyện tập Đặt tính rồi tính : a) 68,72 – 29,91 b) 52,37 – 8,64 c) 75,5 – 30,26 d) 60 – 12,45 Tìm x : a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29 c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5 Ba quả dưa cân nặng 14,5kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài giải
- a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c) : a b c a – b – c a – (b + c) 8,9 2,3 3,5 12,3 4,3 2,08 8 16,7 8,4 3,6 2 b) Tính bằng hai cách : 8,3 – 1,4 – 3,6 8,3 – 1,4 – 3,6 = = = = = 18,64 – (6,24 + 10,5) 18,64 – (6,24 + 10,5) = = = = =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 54 : Luyện tập chung Tính : a) 605,26 + 217,3 b) 800,56 – 384,48 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 Tìm x : Mẫu : x – 1,2 = 0,9 + 0,8 a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x – 1,2 = 1,7 x = 1,7 + 1,2 x = 2,9 Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = = = = = = Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giải
- Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó. Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 55 : N hân mộ t số thập phân vớ i mộ t số tự nhiên Ghi nhớ : 1,2 x 3 = ? 0,46 x 12 = ? 7,965 x 10 = ? 0,46 1,2 12 7,965 3 092 10 3,6 46 79,650 5,52 Muốn Nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau : -Nhân như nhân các số tự nhiên. -Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Đặt tính rồi tính : a) 2,5 x 7 b) 4,18 x 5 c) 0,256 x 8 d) 6,8 x 15 Viết số thích hợp vào ô trống : Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Tuần 12 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 56 : N hân mộ t số thập phân vớ i 10, 100, 1000, Ghi nhớ : 27,867 x 10 = ? 53,286 x 100 = ? 0,472 x 1000 = ? 27,867 53,286 0,472 10 100 1 000 278,670 5328,600 472,000 Muốn Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. Nhân nhẩm : a) 1,4 x 10 = b) 9,63 x 10 = c) 5,328 x 10 = 2,1 x 100 = 25,08 x 100 = 4,061 x 100 = 7,2 x 1000 = 5,32 x 1000 = 0,894 x 1000 = Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét : 10,4 dm = cm 12,6m = cm 0,856 m = cm 5,75dm = cm Một can nhựa chứa 10 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao 10 lít nhiêu ki-lô-gam ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 57 : Luyện tập a) Tính nhẩm : 1,48 x 10 = . 5,12 x 100 = . 2,571 x 1000 = . 15,5 x 10 = . 0,9 x 100 = . 0,1 x 1000 = . ` b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là : 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500 ? 8,05 x . = 80,5 8,05 x . = 805 8,05 x . = 8050 8,05 x . = 80500 Đặt tính rồi tính : a) 7,69 x 50 b) 12,6 x 800 c) 12,82 x 40 d) 82,14 x 600 Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Tìm số tự nhiên x, biết : 2,5 x x < 7 Nếu x = 0 thì 2,5 x = 7 ( ) Nếu x = 1 thì 2,5 x = 7 ( ) Nếu x = 2 thì 2,5 x = 7 ( ) Nếu x = 3 thì 2,5 x = 7 ( ) Vậy x =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 58 : N hân mộ t số thập phân vớ i mộ t số thập phân Ghi nhớ : 6,4 x 4,8 = ? 4,75 x 1,3 = ? 6,4 4,75 4,8 1,3 512 14 25 256 475 30,72 6,175 Muốn Nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau : -Nhân như nhân các số tự nhiên. -Đếm xem trong phần thập phân của hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Đặt tính rồi tính : a) 25,8 x 1,5 b) 16,25 x 6,7 c) 0,24 x 4,7 d) 7,826 x 4,5 a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a : a b a x b b x a 2,36 4,2 3,05 2,7 Nhận xét : Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính : 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16 x 9,04 =
- Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 59 : Luyện tập a) Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ? 531,75 x 0,01 = ? 142,57 531,75 0,1 0,01 14,257 5,3175 142,57 x 0,1 = 14,257 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét : Nếu chuyển dấu phẩy của số Nhận xét : Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng 531,75 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 được 5,3175 Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. b) Tính nhẩm : 579,8 x 0,1 = 38,7 x 0,1 = 6,7 x 0,1 = 805,13 x 0,01 = 67,19 x 0,01 = 3,5 x 0,01 = 362,5 x 0,001 = 20,25 x 0,001 = 5,6 x 0,001 = Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông : 1000 ha = km2 125 ha = km2 12,5 ha = km2 3,2 ha = km2 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Thành phồ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 60 : Luyện tập a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x ( b x c ) : a b c (a x b) x c a x (b x c) 2, 3. 0, 5 1 6 1, 2, 4 6 5 4, 2, 1, 8 5 3 Nhận xét : Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. (a x b) x c = a x (b x c) b) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 9,65 x 0,4 x 2,5 = 7,38 x 1,25 x 80 = = = = = 0,25 x 40 x 9,84 = 34,3 x 5 x 0,4 = = = = = Tính : a) (28,7 + 34,5) x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = = = =
- Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Tuần 13 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 61 : Luyện tập chung Đặt tính rồi tính : a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 x 3,4 Tính nhẩm : a) 78,29 x 10 = . b) 265,307 x 100 = . c) 0,68 x 10 = . 78,29 x 0,1 = . 265,307 x 0,01 = . 0,68 x 0,1 = . Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền ? Tóm tắt Bài giải a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x b + b x c :
- a b c (a + b) x c a x c + b x c 2, 3, 1, 4 8 2 6, 2, 0, 5 7 8 Nhận xét : (a + b) x c = a x c + b x c b) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = = = = = =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 62 : Luyện tập chung Tính : a) 375,84 – 95,69 + 36,78 b) 7,7 + 7,3 7,4 Tính bằng hai cách : a) (6,75 + 3,25) 4,2 b) (9,6 – 4,2) 3,6 (6,75 + 3,25) 4,2 (9,6 – 4,2) 3,6 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất : 0,12 400 4,7 5,5 – 4,7 4,5 = = = = = = b) Tính nhẩm kết quả tìm x : 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 9,8 Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 63 : Chia mộ t số thập phân cho mộ t số tự nhiên Ghi nhớ : 8,4 4 72,58 19 0 4 2,1 15 5 3,82 0 0 38 0 8 chia 4 được 2, viết 2 ; 72 chia 19 được 3, viết 3 ; 2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. 3 nhân 19 bằng 57 ; 72 trừ 57 bằng 15, viết 15. Viết dấu phẩy vào bên phải 2. Viết dấu phẩy vào bên phải 3. Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1, viết 1 ; Hạ 5 ; 155 chia 19 được 8, viết 8 ; 1 nhân 4 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. 8 nhân 19 bằng 152 ; 155 trừ 152 bằng 3, viết 3. Hạ 8 ; 38 chia 19 được 2, viết 2 ; 2 nhân 19 bằng 38 ; 38 trừ 38 bằng 0, viết 0. Cách 1 : Cách 2 : 0,54 9 0,54 9 0 0,06 0 5 0,06 54 0 Đặt tính rồi tính : a) 5,28 : 4 b) 95,2 : 68 c) 0,36 : 9 d) 75,52 : 32 Tìm x : a) x 3 = 8,4 b) 5 x = 0,25 Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 64 : Luyện tập Đặt tính rồi tính : 67,2 : 7 3,44 : 4 42,7 : 7 46,827 : 9 Tìm số dư của phép chia sau : a) 22,44 18 Trong phép chia này, b) 43,19 21 Trong phép chia này, 4 4 1,24 1 19 2,05 thương là 1,24 ; thương là ; 84 14 12 số dư là 0,12. số dư là . Thử lại : Thử lại : 0,12 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 Đặt tính rồi tính : 21,3 5 25,47 30 a) 26,5 : 25 b) 12,24 : 20 1 3 4,26 25 4 0,849 30 1 47 0 270 0 Chú ý : Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách : viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Có 8 bao gạo cân nặng 243,2kg. Hỏi 12 bao như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 65 : Chia mộ t số thập phân cho 10, 100, 1000 Ghi nhớ : a) 213,8 10 Nhận xét : Nếu chuyển b) 89,13 100 Nhận xét : Nếu chuyển 13 21,38 9 13 0,8913 dấu phẩy của số 213,8 dấu phẩy của số 89,13 3 8 130 sang bên trái một chữ số sang bên trái hai chữ số 80 300 0 ta cũng được 21,38. 0 ta cũng được 0,8913. 213,8 : 10 = 21,38 89,13 : 100 = 0,8913 Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. Tính nhẩm : a) 43,2 : 10 = . b) 23,7 : 10 = . 0,65 : 10 = . 2,07 : 10 = . 432,9 : 100 = . 2,23 : 100 = . 13,96 : 1000 = . 999,8 : 1000 = . Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính : a) 12,9 : 10 12,9 x 0,1 b) 123,4 : 100 123,4 x 0,01 c) 5,7 : 10 5,7 x 0,1 d) 87,6 : 100 87,6 x 0,01 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ? Tóm tắt
- Bài giải
- Tuần 14 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 66 : Chia mộ t số tự nhiên cho mộ t số tự nhiên mà thương tìm được là mộ t số thập phân Ghi nhớ : 27 4 23 8 43 52 384 15 30 6,75 70 2,875 430 0,82 84 25,6 20 60 140 90 0 40 36 0 27 : 4 = 6,75 0 43 : 52 = 0,82 384 : 15 = 25,6 27 : 4 = 6,75 Đặt tính rồi tính : a) 12 : 5 23 : 4 882 : 36 b) 15 : 8 75 : 12 81 : 4 May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải ? Tóm tắt Bài giải
- Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân : = = =
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 67 : Luyện tập Tính : a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 c) 167 : 25 : 4 d) 8,76 x 4 : 8 Tính rồi so sánh kết quả tính : a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó ? Bài giải Trong 3 giờ xe máy đi được 93km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 68 : Chia mộ t số tự nhiên cho mộ t số thập phân Ghi nhớ : 570 9,5 9900 8,25 9000 0,006 40 12,5 0 6 1650 12 30 1500 400 0,32 57 : 9,5 = 6 0 000 250 99 : 8,25 = 12 9 : 0,006 = 1500 0 4 : 12,5 = 0,32 Đặt tính rồi tính : a) 7 : 3,5 b) 702 : 7,2 c) 9 : 4,5 d) 2 : 12,5 Tính nhẩm : a) 32 : 0,1 = b) 168 : 0,1 = c) 934 : 0,01 = 32 : 10 = 168 : 10 = 934 : 100 = Một thanh sắt dài 0,8m cân nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 69 : Luyện tập Tính rồi so sánh kết quả tính : a) 5 : 0,5 5 x 2 b) 3 : 0,2 3 x 5 c) 52 : 0,5 52 x 2 d) 18 : 0,25 18 x 4 Tìm x : a) x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399 Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu ? Tóm tắt Bài giải Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó. Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 70 : Chia mộ t số thập phân cho mộ t số thập phân Ghi nhớ : 23,5,6 6,2 82,55 1,27 9,60 0,06 0,07,85 0,25 4 9 6 3,8 635 65 3 6 160 7 8 0,314 0 0 00 35 23,56 : 6,2 = 3,8 82,55 : 1,27 = 65 9,6 : 0,06 = 160 100 0 0,0785 : 0,25 = 0,314 Đặt tính rồi tính : a) 19,72 : 5,8 b) 8,216 : 5,2 c) 12,88 : 0,25 d) 17,4 : 1,45 Biết 4,5 lít dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Tóm tắt Bài giải May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi có 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ? Tóm tắt Bài giải
- Tuần 15 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 71 : Luyện tập Đặt tính rồi tính : a) 17,55 : 3,9 b) 0,603 : 0,09 c) 0,3068 : 0,26 d) 98,156 : 4,63 Tìm x : a) x 1,8 = 72 Mẫu : x 9,5 = 3,99 4,75 x 9,5 = 18,9525 x = 18,9525 : 9,5 x = 1,995 b) x 0,34 = 1,19 1,02 c) x 1,36 = 4,76 4,08 Biết 5,2 lít dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg ? Tóm tắt Bài giải
- Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. 22,44 18 Mẫu: 4 4 1,24 84 12 Số dư là 0,12 0,12
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 72 : Luyện tập chung Tính : a) 400 + 50 + 0,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 c) 100 + 7 + d) 35 + + Điền dấu >, <, = ? 4 4,35 14,09 14 2 2,2 7 7,15 Tìm số dư của phép chia, nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương : a) 22,44 18 Số dư là 0,12. b) 2,319 21 Số dư là 0,009 4 4 1,24 2 3 0,11 Thử lại : Thử lại : 84 21 12 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 09 0,11 x 21 + 0,009 = 2,319 0,12 0,009 a) 6,251 : 7 b) 33,14 : 58 c) 375,23 : 69 Số dư là Số dư là Số dư là Tìm x : Mẫu: 1,2 x = 3,18 x 10 15 : x = 24 : 10 1,2 x = 31,8 15 : x = 2,4 x = 31,8 : 1,2 x = 15 : 2,4 x = 6,25 x = 26,5 a) 0,8 x = 1,2 10 b) 210 : x = 14,92 – 6,52
- c) 25 : x = 16 : 10 d) 6,2 x = 43,18 + 18,82
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 73 : Luyện tập chung Đặt tính rồi tính : a) 266,22 : 34 b) 483 : 35 c) 91,08 : 3,6 d) 3 : 6,25 Tính : a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5 lít dầu. Hỏi có 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ ? Tóm tắt Bài giải Tìm x :
- a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) x 12,5 = 6 x 2,5
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 74 : Tỉ số phần trăm Ghi nhớ : 25 : 100 = = 25% đọc là : hai mươi lăm phần trăm. Ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. (Gợi ý : -Gạch chân dữ kiện thứ nhất : số học sinh giỏi Tìm tỉ số % (a : b = = %) -Gạch chân dữ kiện thứ hai : số học sinh toàn trường Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là : 80 : 400 = = = 20% Đáp số : 20% Viết (theo mẫu) : Mẫu : = = 25% = = = = = = Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy ? (Gợi ý : gạch chân dữ kiện thứ nhất và dữ kiện thứ hai. Tìm tỉ số %) Bài giải Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ và còn lại cây ăn quả. a) Số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ? b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu ? (Gợi ý : gạch chân dữ kiện thứ nhất và dữ kiện thứ hai. Tìm tỉ số %) Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 75 : Giải toán về tỉ số phần trăm Ghi nhớ : a : b x 100 = % Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta làm như sau : -Tìm thương của a và b rồi nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Ví dụ 1 : Trường Tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. (Gợi ý : -Gạch chân dữ kiện thứ nhất : số học sinh nữ Tìm tỉ số % (a : b x 100 = %) -Gạch chân dữ kiện thứ hai : số học sinh toàn trường Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là : 315 : 600 x 100 = 52,5% Đáp số : 52,5% Ví dụ 2 : Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. (Gợi ý : -Gạch chân dữ kiện thứ nhất : lượng muối Tìm tỉ số % (a : b x 100 = %) -Gạch chân dữ kiện thứ hai : nước biển Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 x 100 = 3,5% Đáp số : 3,5% Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) : Mẫu : 0,57 = 57% 0,3 = 0,234 = 1,35 = (0,57 x 100 = 57%) Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) : Mẫu : a) 19 và 30 b) 45 và 61 c) 1,2 và 26 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% (0,6333 x 100 = 63,33%) Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ? (Gợi ý : gạch chân dữ kiện thứ nhất và dữ kiện thứ hai. Tìm tỉ số % => a : b x 100 = %) Bài giải
- Tuần 16 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 76 : Luyện tập Tính (theo mẫu) : Mẫu : 6% + 15% = 21% 112,5% – 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% a) 27,5% + 38% = b) 30% – 16% = c) 14,2% x 4 = d) 216 % : 8 = Theo kế hoạch, năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18ha và hết năm trồng được 23,5ha ngô. Hỏi : a) Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch năm ? b) Hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm ? Bài giải Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi : a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm ? Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 77 : Giải to án về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Ghi nhớ : Ví dụ 1 : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt Cách 1 : Bài giải Cách 2 : 100% : 800 học sinh Số học sinh nữ của trường đó là : Số học sinh nữ của trường đó là : 52,5% : học sinh ?800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Đáp số : 420 học sinh nữ Đáp số : 420 học sinh nữ Ví dụ 2 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Tóm tắt 100% : 1 000 000 đồng 0,5% : đồng ? Cách 1 : Bài giải Cách 2 : Số tiền lãi sau một tháng là : Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 x 0,5 : 100 = 5000 (đồng) 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số : 5000 đồng Đáp số : 5000 đồng Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Tóm tắt Bài giải Lãi suất tiết kiệm là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? Tóm tắt Bài giải
- Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số mét vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 78 : Luyện tập Tính (theo mẫu) : Tìm 5% của 20 tấn => 100% : 20 tấn 5% : tấn ? 20 x 5 : 100 = 1 tấn a) Tìm 15% của 320kg b) Tìm 24% của 235m2 c) Tìm 0,4% của 350 Một người bán 120kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ? Tóm tắt Bài giải Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Tóm tắt Bài giải
- Một vườn cây ăn quả có 1200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn. Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 79 : Giải to án về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Ghi nhớ : Ví dụ 1 : Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt Cách 1 : Bài giải Cách 2 : 52,5% : 420 học sinh Số học sinh của trường đó là : Số học sinh của trường đó là : 100% : học sinh ? 420 x 100 : 52,5 = 800 (học sinh) 420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh) Đáp số : 800 học sinh Đáp số : 800 học sinh Ví dụ 2 : Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt được 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô ? Tóm tắt 120% : 1590 ô tô 100% : . ô tô ? Cách 1 : Bài giải Cách 2 : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là : 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) 1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô Đáp số : 1325 ô tô Số học sinh khá giỏi của trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt Bài giải Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, ngườit ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm ? Tóm tắt Bài giải
- Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm : a) 10% số gạo trong kho. b) 25% số gạo trong kho. Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 80 : Luyện tập a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. b) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Ba làm được 126 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm của tổ ? Tóm tắt Bài giải a) Tìm 30% của 97. Tóm tắt Bài giải b) Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15%, tính số tiền lãi. Tóm tắt Bài giải Mẫu : Tìm một số, biết 20% của nó là 12. Tóm tắt : 20% : 12 12 x 100 : 20 = 60 100% : ? a) Tìm một số, biết 30% của nó là 72. Tóm tắt Bài giải
- b) Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó bằng 10,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo ? Tóm tắt Bài giải
- Tuần 17 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 81 : Luyện tập chung Tính : a) 216,72 : 42 b) 1 : 12,5 c) 109,98 : 42,3 Tính : a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 Cuối năm 2000 số dân của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người. a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ? b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ? Tóm tắt Bài giải
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính : A. 70 000 : 7 B. 70 000 x 7 : 100 C. 70 000 x 100 : 7 D. 70 000 x 7
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 82 : Luyện tập chung Viết các hỗn số sau thành số thập phân : 4 = = 3 = = 2 = = 1 = = Tìm x : a) x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 Một máy bơm trong ba ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ ? Tóm tắt Bài giải Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 805m2 = ha Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 80,5 B. 8,05 C. 0,805 D. 0,0805 Ghi nhớ :
- 2 = = 1,2 x = 3,18 x 10 15 : x = 24 : 10 1 ,2 x = 31,8 15 : x = 2,4 x = 31,8 : 1,2 x = 15 : 2,4 x = 6,25 x = 26,5 Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy Muốn tìm số chia ta lấy tích chia thừa số đã biết. số bị chia chia cho thương.
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 83 : Giớ i thiệu máy tính bỏ túi Thực hiện các phép tính sau : a) 126,45 + 796,892 b) 352,19 – 189,471 c) 75,54 x 39 d) 308,85 : 14,5 Viết các phân số sau thành số thập phân : = = = = Một học sinh lần lượt ấn các phím sau : 4 . 5 6 - 7 = Theo em, bạn đó đã tính giá trị của biểu thức nào ? Tìm x : a) x 10 = 1,643 : 0,01 b) 204 : x = 204 0,1 Mẫu : x 1,2 – 1,25 = 3,718 121,3 : x – 0,16 = 24,1 x 1,2 = 3,718 + 1,25
- x 1,2 = 4,968 x = 4,968 : 1,2 x = 4,14 Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia tích chia thừa số đã biết. chia cho thương. x 0,6 – 25,6 = 479 13,93 : x + 2,61 = 4,6
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 84 : Sử dụng máy tính bỏ túi để giải to án về tỉ số phần trăm Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một số trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và Trường Số học sinh Số học sinh nữ tổng số học sinh An Hà 612 311 An Hải 578 294 An Dương 714 356 An Sơn 807 400 Trung bình xay xát 1 tạ thóc thì thu được 69kg gạo, tức là tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu) : Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 125 110 88 Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là : a) 30 000 đồng b) 60 000 đồng c) 90 000 đồng Tóm tắt Bài giải
- Hãy tính và viết kết quả vào ô trống : Tổng số gạo trong Số gạo Tỉ số phần trăm của số gạo nếp và tổng Kho kho (tấn) nếp (tấn) số gạo trong kho A 25 8 B 150 26% C 210 0,7%
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 85 : Hình tam giác Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây : A D M B C E G K N Hình hình tam giác có : Hình hình tam giác có : Hình hình tam giác có : -Ba góc là : -Ba góc là : -Ba góc là : +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và +Góc đỉnh , cạnh và -Ba cạnh là : cạnh , -Ba cạnh là : cạnh , -Ba cạnh là : cạnh , cạnh , cạnh cạnh , cạnh cạnh , cạnh Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây : A D P N H B C K G M Q E là đường cao tương ứng là đường cao tương ứng là đường cao tương ứng với đáy với đáy với đáy So sánh diện tích của : a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH. -Hình tam giác AED có ô vuông. Hình tam giác EDH có ô vuông. -Vậy hình tam giác AED hình tam giác EDH. b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC. -Hình tam giác EBC có ô vuông. Hình tam giác EHC có ô vuông. -Vậy hình tam giác EBC hình tam giác EHC. c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC. -Hình chữ nhật ABCD có ô vuông. Hình tam giác EDC có ô vuông. -Vậy hình chữ nhật ABCD hình tam giác EDC. A E B D H C
- Tuần 18 Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 86 : Diện tích hình tam giác Ghi nhớ : Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. a h S = 2 h (S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao) a Tính diện tích hình tam giác có : a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm. Tính diện tích hình tam giác có : a) Độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm.
- b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2m.
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 87 : Luyện tập Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h : a) a = 30,5dm; h = 12dm. b) a = 16dm; h = 5,3m Bài giải Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây : B D A C E G Độ dài đáy là : ; đường cao là : Độ dài đáy là : ; đường cao là : a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC. b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG. D 5cm A Bài giải 3cm 3cm E G B 4cm C a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC. A B Bài giải cm D C cm
- b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME. Tính : - Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP. - Diện tích hình tam giác EQP. Bài giải cm M E N cm Q P cm
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 88 : Luyện tập chung Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là : A. 3 B. C. D. Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là : A. 5% B. 20% C. 80% D. 100% 2800g bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? A. 280kg B. 28kg C. 2,8kg D. 0,28kg Phần 2 : Đặt tính rồi tính : a) 39,72 + 46,18 b) 95,64 – 27,35 c) 31,05 2,6 d) 77,7 : 2,5 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 8m 5dm = m 8m2 5 dm2 = m2 Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400m2 (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác MDC. Bài giải A B 15cm M 25cm D C
- Tìm hai giá trị số của x sao cho : 3,9 < x < 4,1 Vậy x = ; x = Một người đi xe máy mỗi giờ đi được 42,5km. Hỏi trong 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Tóm tắt Bài giải
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 89 : Kiểm tra Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 51 Hỗn số 1211000 được chuyển thành số thập phân : A. 121,51 B. 121,501 C. 121,051 D. 121,5001 Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 22 học sinh nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh lớp 5A là : A. 0,45% B. 45% C. 0,55% D. 55% Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : A. 1,562 ; 1,56 ; 1,57 ; 2,7 ; 1,6 C. 1,56 ; 1,57 ; 1,562 ; 1,6 ; 2,7 B. 1,56 ; 1,562 ; 1,57 ; 1,6 ; 2,7 D. 1,57 ; 1,6 ; 1,562 ; 1,56 ; 2,7 Phép chia 47,78 : 37 có thương là 1,291, số dư là : A. 13 B. 1,3 C. 0,13 D. 0,013 Phần 2 : Đặt tính rồi tính : a) 19,62 + 6,158 b) 59,4 – 7,53 c) 12,07 3,6 d) 87 : 1,5 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 1m 4cm = m 3,7m2 = m2 dm2 0,9 tấn = kg 2,59ha = m2 Một cửa tiệm bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải và bán kém ngày thứ hai là 4,6m vải. Ngày thứ ba bán số mét vải bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Tính số mét vải ngày thứ ba bán được. Bài giải
- Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất : Tuổi trung bình của Bố, Mẹ và Nam là 30 tuổi. Nam 11 tuổi, Bố hơn Mẹ 5 tuổi. Tính tuổi của Mẹ ? 79 tuổi 46 tuổi 42 tuổi 37 tuổi
- Thứ , ngày tháng năm 201 To án Bài 90 : Kiểm tra Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Phần không tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình dưới đây : A. 3% B. 20% C. 30% D. 60% Số lớn nhất trong các số sau là : A. 31,47 B. 29,999 C. 31,74 D. 31,407 Số gồm có : bảy đơn vị, năm phần trăm được viết là : A . 7,50 B . 7,05 C . 7,005 D. 500,7 Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Tính số tiền lỗ, ta phải tính : A. 80000 x 6 : 100 B . 80000 x 6 C. 80000 : 6 x 100 C. 80000 : 6 Phần 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 8,459 m = cm b) 263kg = tạ c) 204,7 m2 = ha d) 4m2 8dm2 = m2 Tìm y : a) 2097,6 : y = 69 b) 50,68 + y = 68,4 a) Tính nhanh : b) Tìm một số biết 25% của nó là 29. 5 3 5 4 5 1 11 x 8 + 11 x 8 + 11 x 8 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 64,5m, chiều rộng bằng chiều dài. a) Tính diện tích mảnh vườn đó. b) Người ta trồng hoa vào 70% diện tích mảnh vườn, còn lại là phần diện tích trồng rau. Hỏi
- diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải