Bài giảng Công nghệ lớp 10 - Chương 5: Tổ chức và quản lí doanh nghiệp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

ppt 35 trang thuongnguyen 4310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ lớp 10 - Chương 5: Tổ chức và quản lí doanh nghiệp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_10_chuong_5_to_chuc_va_quan_li_doanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ lớp 10 - Chương 5: Tổ chức và quản lí doanh nghiệp (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

  1. CHUYÊN ĐỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP (Tiết 1) (DẠY ONLINE – NLTH) Đắk Lăk,Tháng 4- 2020 NỘI DUNG : - XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH - QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP - THỰC HÀNH : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
  2. A. XÁC ĐỊNH KẾ HOACH KINH DOANH I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Nhu cầu thị trường Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - Đơn đặt hàng - Phát triển sx hàng hoá - Hợp đồng mua bán - Thu nhập của dân cư CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Khả năng của doanh Pháp luật hiện hành nghiệp Chủ trương, đường lối Vốn, trang thiết bị, nhà chính sách của Đảng và xưởng, lao động Nhà nước
  3. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Kế hoạch bán hàng Kế hoạch sản xuất Kế hoạch mua hàng NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH Kế hoạch tài chính Kế hoạch lao động
  4. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Mức bán hàng thực KH bán hàng +(-) Các yếu tố tăng (giảm) = tế trong thời gian qua Mức bán KH mua hàng = + (-) Nhu cầu dự trữ hàng hoá Phương kế hoạch pháp lập KH vốn kế Vốn hàng hoá + Tiền công + Tiền hoạch kinh doanh = kinh thuế doanh KH lao động Doanh số bán hàng (dịch vụ) = cần sử dụng Định mức lao động của một người KH sản xuất = Năng lực sản xuất 1 tháng x số tháng
  5. Ví dụ 1 : Anh H nhận thấy nhu cầu mua máy tính của người dân tăng, anh đầu tư mở cửa hàng bán máy tính và dự kiến một tháng sẽ bán được 7 máy, cất dự 2 máy phòng khi cần thiết. Hãy xác định kế hoạch mua hàng trong 1 năm của cửa hàng anh H ? Kế hoach mua hàng trong 1 năm của cửa hàng anh H là: ( 7 máy + 2 máy ) x 12 tháng = 108 máy
  6. Ví dụ 2 : Doanh nghiệp Z dự kiến sử dụng 100 triệu đồng cho việc mua nguyên liệu sản xuất giày dép,100 triệu đồng trả lương cho công nhân, 10 triệu đồng tiền thuế / năm (nộp thuế một lần). Xác định kế hoạch vốn của doanh nghiệp? TRẢ LỜI Vốn kinh doanh của DN: 100 triệu + 100 triệu + 10 triệu = 210 triệu
  7. Ví dụ 4: Danh số bán hàng của doanh nghiệp Y là 12.000 sản phẩm / tháng. Định mức lao động của một người mỗi tháng là 300 sản phẩm. Xác định kế hoạch lao động cần sử dụng của doang nghiệp X? Trả lời: Kế hoạch lao động cần sử dụng của doanh nghiệp Y là 12.000 : 300 = 40 (người)
  8. Ví dụ 3 : Một doanh nghiệp Y có năng lực sản xuất 20.000 sản phẩm/tháng; nhu cầu thị trường đang cần sản phẩm đó của doanh nghiệp. Hãy xác định kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp Y trong 1 năm? Kế hoạch sản xuất 1 năm của doanh nghiệp Y là: 20.000 sản phẩm/tháng x 12 tháng = 240.000 sản phẩm.
  9. B. Quản lí doanh nghiệp I. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
  10. 1. Xác lập cơ cấu tổ chức doanh nghiệp a. Đặc trưng củaĐặc cơtrưng cấucơ tổbản chức doanh nghiệp: Đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong Tính tập doanhTínhnghiệptiêuhoạt trung động trongchuẩnphạmhóa vi nội quy, quy chế của doanh nghiệp
  11. b. Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp Tùy theo quy mô của doanh nghiệp Doanh Mô hình cấu trúc nghiệp đơn giản nhỏ Giám đốc doanh nghiệp Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên kế bán hàng 1 bán hàng 2 bán hàng n toán • Quyền quản lí tập trung vào một người- Giám đốc doanh nghiệp • Ít đầu mối quản lí, số lượng nhân viên ít • Cấu trúc gọn nhẹ và dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường xung quanh
  12. Doanh nghiệp Mô hình cấu trúc phức quy mô vừa và tạp hơn lớn Cấu trúc theo Cấu trúc theo chức năng chuyên ngành hàng kinh môn doanh
  13. Mô hình cấu trúc chức năng Giám đốc doanh nghiệp Phòng tổ chức nhân Phòng kinh doanh Phòng kế toán sự Các đơn vị trực thuộc và nhân viên
  14. Mô hình cấu trúc theo ngành hàng Giám đốc doanh nghiệp Ngân hàng A Ngân hàng B Ngân hàng C Các đơn vị trực thuộc và nhân viên
  15. 2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Biến cácGópkếphầnhoạchthựccủa doanhhiệnnghiệpcác mụcthànhtiêu xáchiệnđịnhthựccủa doanh nghiệp
  16. a. Phân chia nguồn lực của doanh nghiệp Các ngồn lực của doanh nghiệp gồm: - Tài chính: Việc phân chia nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tùy thuộc vào nhu cầu mua, bán hàng hóa và tổ chức các dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp. - Nhân lực: Doanh nghiệp phân công lao động trên cơ sở: + Xuất phát từ công việc để dùng người. + Sử dụng đúng người để phát huy được khả năng và có hiệu quả. - Các nguồn lực khác (trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển)
  17. b. Theo dõi thực hiện kế hoạch kinh doanh. PhânThường công xuyên người kiểm theo tra dõi đánh tiến giá độ thực hiện từngmức độcông thực việc. hiện kế hoạch theo tiến độ
  18. 3. Tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh Là vốn riêng của chủ doanh nghiệp hoặc do Là vốn do các tíchVốnlũycủađượcchủtừ quá thànhVốnviêncủađóngcác trìnhdoanhkinhnghiệpdoanh để tái thànhgópviên đầu tư vào hoạt động của doanh nghiệp Vốn kinh doanh của doanh nghiệp Vốn vay từ ngân hàng, ở các tổ chức tín dụng. Vốn của nhà cung Cần lựa chọn nguồn Vốn vay ứngVốnchocủadoanhnhà vốn này sao cho chi phí nghiệp trả lãi hợp lí nhất. cung ứng
  19. II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Hoạch toán kinh tế trong doanh nghiệp Hạch toán a. Hoạch toán kinh tế làkinh gì tế ? là gì?
  20. b. Ý nghĩa của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp ✓ Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương doanh nghiệp kinh doanh có lãi THU THUCHI ✓ Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số âm doanh nghiệp bị lỗ
  21. c. Nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp Là lượng tiền bán sảnLàLànhữngphẩmphầnkhoảnhàngchênhhóamà Là xác định doanh thu, chi phí chủhoặclệchdoanhtiềngiữathunghiệptổngtừ hoạtphải và lợi nhuận kinh doanh trangLợiđộngtrảiDoanhdịchnhuậntrongvụthờicủakì doanh thu và tổng doanhkinhChidoanhnghiệp phíđểtrongđạt mộtđượcchikinh khoảngphílượngthutrongdoanhdoanhthờimộtgianthu nhấtthờiđịnhkìxácnhất(1định thángđịnh, 1 quý hay 1 năm)
  22. Ví dụ Tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hóa của công ti S trong một năm đạt 66 tỉ tỉ đồng Tổng chi phí kinh doanh của công ti S trong năm đó khoảng 64 tỉ đồng Lợi nhuận trong năm của công ti S là phần chênh lệch giữa doanh thu và vốn kinh doanh: 66 tỉ đồng – 64 tỉ đồng = 2 tỉ đồng
  23. d. Phương pháp hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp Phương pháp xác định doanh thu của doanh nghiệp Doanh thu Số lượng Giá bán của doanh sản phẩm một sản nghiệp bán được phẩm VÍ DỤ: doanh nghiệp P mỗi tháng bán được 600 sản phẩm S, giá bình quân mỗi s/p là 60 000 đ. Doanh thu của sản phẩm S là 600 x 60 000=36000000đ/1 tháng
  24. Phương pháp xác định chi phí kinh doanh Chi phí doanh nghiệp trong một kì kinh Chi phí mua nguyên vật liệu(NVL) = doanh là rất đaLượng dạng,NVL cần loại Xphải x giá tínhmua +từng lượng loại phí phát sinh.NVL loại Y x giá mua +
  25. Chi phí tiền lương = Số lượng lao động sử dụng x tiền lương bình quân/1 lao động Chi phí mua hàng hóa = Lượng hàng hóa loại A cần mua x giá mua 1 đơn vị hàng hóa loại A + lượng hàng hóa loại B x giá mua 1 đơn vị hàng hóa loại B + + Chi phí cho quản lí doanh nghiệp thường xác định bằng một tỉ lệ phần trăm nhất định trên doanh thu. VD. Chi phí quản lí bằng 2% trên doanh thu thực tế
  26. 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận Doanh thu và thị phần Tỉ lệ sinh lời Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Mức giảm chi phí Chỉ tiêu khác
  27. a.Doanh thu và thị phần là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp về quy mô. -Doanh thu lớn và có khả năng tăng trưởng thể hiện quy mô phát triểnDoanh củanghiệp doanh nghiệp - Thị phần là phần thị trường của doanh nghiệp hay bộ phận khách hàng hiện tại của doanh nghiệp
  28. b.Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuậnDoanh thểthu hiện– Chi mối phí quan= Lợi nhuậnhệ giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để có được doanh thu đó c.Mức giảm chi phí Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Khi doanh thu không có khả năng tăng được, thì giảm chi phí vẫn cho khă năng tăng lợi nhuận
  29. - Doanh thu thường tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nên doanh thu tăng, chi phí tăng cũng tăng được lợi nhuận d.Tỉ lệ sinh lời Là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư. Nó cho biết cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì thu được bao nhiêu lợi nhuận tương ứng trong một thời gian nhất định. e.Các chỉ tiêu khác -Việc làm và thu thập cho người lao động. -Mức đóng góp cho ngân sách. -Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  30. III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1. Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp Xác định cơ hội kinh doanh phù Xác định không hợp giúp nhà đúng cơ hội kinh kinh doanh phát doanh làm cho triển không nhiều nhà kinh ngừng về quy doanh phải trả mô và tăng lợi giá nhuận
  31. 2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Sử dụng tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp
  32. 3. Đổi mới công nghệ kinh doanh Đổi mới công nghệ là việc chủ động thay thế phần quan trọng (cơ bản, cốt lõi) hay toàn bộ công nghệ đã, đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến hơn, hiệu quả hơn.
  33. 4. Tiết kiệm chi phí - Tiết kiệm chi phí vật chất
  34. - Tiết kiệm tiền trong sử dụng các dịch vụ như điện, nước, dịch vụ viễn thông, .
  35. C. THỰC HÀNH : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH HS TỰ LÀM VÀO VỞ