Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới

pptx 19 trang thuongnguyen 8952
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_bai_34_thuc_hanh_ve_bieu_do_tinh_hin.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Quan sát hình ảnh, hãy cho biết đây là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? A B Đáp án: A-Trung tâm công nghiệp B-Điểm công nghiệp C-Vùng công nghiệp D-Khu công nghiệp tập trung C D
  2. Kiểm tra bài cũ 2. Hạn chế của điểm công nghiệp là gì? A. Tốn kém vào đầu tư cơ sở hạ tầng B. Không tận dụng được chất phế thải C. Giá thành sản phẩm cao D. Tất cả đều đúng
  3. Kiểm tra bài cũ 4. Hãy nêu tên các ngành công nghiệp đã học? Sắp xếp chúng vào 2 nhóm sau: Nhóm 1: Công nghiệp nặng: Nhóm 2: Công nghiệp nhẹ: Đáp án: CN nặng: CN năng lượng, CN luyện kim, CN cơ khí, CN điện tử - tin học, CN hóa chất. CN nhẹ: CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN thực phẩm.
  4. Bài 34: THỰC HÀNH Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 - 2003 % 1600 1.536 1.224 853 800 746 637 513 586 447 407 460 314 361 291 238 207 186 100 161 100 0 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
  5. CÙNG PHÂN TÍCH ĐỀ
  6. Cách tính tốc độ tăng trưởng Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản phẩm Than 1.820 2.603 2.936 3.770 3.387 5.300 (triệu tấn) Dầu mỏ 523 1.052 2.336 3.066 3.331 3.904 (triệu tấn) Điện 967 2.304 4.962 8.247 11.832 14.851 (tỉ kWh) Thép 189 346 594 682 770 870 (triệu tấn) Lấy giá trị năm đầu năm 1950 = 100%. Số liệu năm 1960 = ?
  7. Cách tính tốc độ tăng trưởng Giá trị của các năm sau • TĐTT (%) = x 100% Giá trị năm đầu • Ví dụ: - Tốc độ tăng trưởng của than năm 1960 là: 2603 x 100% = 143,0% 1802 - Tương tự: tốc độ tăng trưởng của than năm 1970 là: (2936/1820) x 100% = 161,3%
  8. Hoạt động nhóm Thời gian: 3 phút Đơn vị: % Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than TỔ 1 Dầu TỔ 2 mỏ Điện TỔ 3 Thép TỔ 4
  9. Xử lí số liệu Giá trị của các năm sau TĐTT (%) = x 100% Giá trị năm đầu (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản phẩm Than 1.820 2.603 2.936 3.770 3.387 5.300 (triệu tấn) Dầu mỏ 523 1.052 2.336 3.066 3.331 3.904 (triệu tấn) Điện 967 2.304 4.962 8.247 11.832 14.851 (tỉ kWh) Thép 189 346 594 682 770 870 (triệu tấn)
  10. Kết quả tính được Đơn vị: % Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100,0 143,0 161,3 207,1 186,1 291,2 Dầu 100,0 201,2 446,7 586,2 636,9 746,5 mỏ Điện 100,0 238,3 513,1 852,8 1.223,6 1.535,8 Thép 100,0 183,1 314,3 360,9 407,4 460,3
  11. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ
  12. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 - 2003 % 1600 1.535,8 1400 1200 1.223,6 1000 852,8 800 746 ,5 636,9 600 586 ,2 513,1 460 ,3 446,7 407,4 400 360,9 314 ,3 291 ,2 238,3 207 ,1 186 ,1 200 161,3 100,0 0 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
  13. HỌC SINH LÊN VẼ BIỂU ĐỒ
  14. Biểu đồ hoàn chỉnh Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 - 2003 % 1600 1.535,8 1400 1200 1.223,6 1000 852,8 800 746 ,5 636,9 600 586 ,2 513,1 460 ,3 446,7 407,4 400 360,9 314 ,3 291 ,2 238,3 207 ,1 186 ,1 200 161,3 100,0 0 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
  15. Nhận xét • Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp nào? • Tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm công nghiệp được thể hiện như thế nào qua các năm (tăng, hay giảm như thế nào)? • Giải thích nguyên nhân?
  16. Nhận xét • Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp nào? Là sản phẩm của ngành công nghiệp nặng, cụ thể: + Than, dầu mỏ, điện thuộc ngành công nghiệp năng lượng. + Thép thuộc ngành công nghiệp luyện kim.
  17. Nhận xét Tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm CN được thể hiện như thế nào qua các năm (tăng, hay giảm như thế nào)? Nhìn chung, một số sản phẩm công nghiệp của thế giới đều tăng, với tỉ lệ tăng trưởng khá cao và thay đổi khác nhau tùy từng giai đoạn. Trong hơn 50 năm (từ 1950 đến 2003), ngành điện có mức tăng nhanh nhất (tăng 1.535,8%), kế đến là dầu mỏ (tăng 746,5%), thép (tăng 460,3%) và tăng chậm nhất là than (291,2%). Tuy nhiên, than có nhiều biến động, thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng giảm từ 207% xuống 186%. Sau khủng hoảng năng lượng, cuối những năm 1990, ngành khai thác than phát triển trở lại và đến năm 2003 đạt 291%.
  18. Nhận xét • Giải thích nguyên nhân? - Công nghiệp năng lượng thì điện và dầu mỏ đều tăng nhanh, do đây là sản phẩn năng lượng mới. + Trong đó, điện tăng nhanh nhất là do điện là ngành sản xuất đi trước 1 bước và do nhu cầu sử dụng của con người cao, do có sự xuất hiện của một số loại năng lượng mới: năng lượng mặt trời, gió, thủy triều + Than là ngành phát triển lâu đời và hiện nay tăng chậm do nguồn tài nguyên cạn kiệt và khả năng gây ô nhiễm môi trường. - Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen, tốc độ tăng trưởng khá đều do được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo cơ khí, xây dựng và đời sống