Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải - Nguyễn Thị Hồng

pptx 52 trang thuongnguyen 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_bai_37_dia_ly_cac_nganh_giao_thong_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải - Nguyễn Thị Hồng

  1. GVHD : Đỗ Mai Lan SVTH : Nguyễn Thị Hồng Mã SV : 3110110010 Lớp : DDI1101
  2. BÀI 37 : ĐỊA LÝ CÁC NGHÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
  3. Một số hình ảnh về ngành GTVT đường sắt Tàu cao tốc GTV của pháp có tốc Một đoàn tàu cao tốc TGV dùng độ chạy nhanh nhất để chuyên chở bưu kiện
  4. I. ĐƯỜNG SẮT ? Hãy nêu ưu và nhược điểm của GTVT đường sắt? 1. Ưu điểm - Chuyên chở các hàng nặng cự li xa với tốc độ nhanh và ổn định - Chi phí rẻ, tiết kiệm nguyên nhiên liệu 2. Nhược điểm - Đầu tư ban đầu lớn - Tàu chỉ hoạt động trên những tuyến đường sắt cố định → kém cơ động
  5. 1 số hệ thống đường sắt hiện đại Hệ thống tàu điện cao tốc shinkansen – Nhật Bản Ga đường sắt TP Berlin – Đức
  6. 3. Tình hình phát triển ? Trình bày xu hướng phát triển và sự phân bố của GTVT đường sắt? Liên hệ Việt Nam? - Đầu máy ngày càng được cải tiến ( đầu máy hơi nước → dieden → chạy điện ) - Khổ đường ray ngày càng rộng - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng - Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng
  7. Thực tế Việt Nam : • Tổng chiều dài của đường sắt nước ta là 3143km. • Các mạng lưới đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam đang được xây dựng.
  8. 4. Phân bố ? Tại sao ở châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao? Ở đây có nền kinh tế phát triển, các tuyến đường sắt tỏa ra từ thủ đô đến các trung tâm công nghiệp, các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa, các hải cảng.
  9. ? Tại sao sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới lại phản ánh rõ sự phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục? Sự ra đời của vận tải đường sắt đã đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền công nghiệp TBCN phát triển lúc bấy giờ, nên cho đến giữa thế kỉ XX các quốc gia phát triển công nghiệp đều chú trọng phát triển đường sắt. → Phát triển mạnh nhất ở châu Âu và Hoa Kì
  10. II. ĐƯỜNG Ô TÔ Lớp chia ra 4 nhóm tìm hiểu các câu hỏi và hoàn thành vào phiếu học tập sau : • Nhóm 1 : tìm hiểu về ưu điểm về GTVT đường ô tô? • Nhóm 2 : tìm hiểu về nhược điểm về GTVT đường ô tô ? • Nhóm 3 : tìm hiểu về tình hình phát triển? • Nhóm 4 : tìm hiểu về sự phân bố ( dựa vào hình 37.2 và câu hỏi trong SGK)?
  11. ? Dựa vào hình 37.2, hãy nêu nhận xét về sự phân bố ngành GTVT ô tô trên thế giới?
  12. Phiếu học tập Ngành GTVt Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát Phân bố triển
  13. Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát Phân bố triển GTVT đường ô - Tiện lợi, cơ - Khối lượng - Phương tiện - Thế giới hiện tô động và khả vận chuyển vận chuyển và nay có khoảng năng thích ứng nhỏ, chi phí hệ thống 700 triệu đầu cao vs các điều xăng dầu cao. đường ngày xe ô tô kiện địa hình - Ô nhiễm môi càng hoàn - Có hiệu quả trường thiện. - Tập trung nhìu kinh tế cao trên - Dễ gây ách tắc - Khối lượng ở Hoa Kì, Tây các cự li vận giao thông luân chuyển Âu chuyển ngắn và (bùng nổ ngày càng tăng trung bình. phương tiện - Các phương - Dễ phối hợp giao thông tiện ngày càng với phương hiện đại và tiết tiện vận tải kiệm nhiên khác ( đường liệu, ít gây ô sắt, đường nhiễm môi thủy, đường trường hàng không, .)
  14. ? Tại sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt? Vì: Ô tô tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với điều kiện địa hình và phụ vụ bất cứ thời gian nào còn ngành đường sắt chỉ hoạt động ở những tuyến đường cố định, kém cơ động hoạt động chủ yếu ở đồng bằng và hoạt động vào giờ quy định
  15. Đường hầm Laerdalsky ở Nauy Cây cầu có 6 làn đường 2 chiều cho phép xe ô tô chạy với vận tốc tối đa là đường ô tô dài nhất thế giới
  16. Tuyến đường cao tốc Hà Nội – Giao thông đường ô tô ở Bắc Hải Phòng Kinh
  17. III. ĐƯỜNG ỐNG ? Em hãy cho biết ưu và nhược điểm của GTVT đường ống? 1. Ưu điểm - Hiệu quả trong vận chuyển dầu, khí đốt - Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng 2. Nhược điểm - Không vận chuyển được các chất rắn - Khó khăn khi khắc phục sự cố
  18. Đường ống dẫn dầu Kirkuk Đường ống dẫn dầu lộ thiên Ceyhan lớn nhất Iraq vận chuyển được 1,5 triệu tấn
  19. Đường ống lớn thứ 2 thế giới Đường ống dẫn dầu tại nhà tại Nga máy lọc dầu Dung Quất (QN)
  20. ? Trình bày mốc thời gian xuất hiện xu thế phát triển đường ống trên thế giới? 3. Tình hình phát triển - Mới được xây dựng thế kỷ XX, đường ống tăng nhanh - Chiều dài đường ống tăng lên
  21. 4. Phân bố ?em hãy cho biết những khu vực và quốc gia nào có hệ thống đường ống phát triển mạnh? • Những nơi phát triển nhiều là Trung Đông, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc • Ở Việt Nam, hệ thống đường ống đang được phát triển. ? Giải thích tại sao chiều dài đường ống dẫn dầu lại không ngừng tăng lên ở Trung Đông, Hoa Kì, LB Nga Và Trung Quốc?
  22. IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ ? em hãy nêu ưu và nhược điểm của GTVT đường sông, hồ? 1. Ưu điểm Rẻ, thích hợp với việc vận chuyển các hàng hóa nặng, cồng kềnh 2. Nhược điểm - Tốc độ chậm - Phụ thuộc vào ĐKTN : tuyến sông, thời tiết, khí hậu, mức nước .
  23. Một số hình ảnh về GTVT đường sông, hồ
  24. ? Dựa vào nội dung SGK em hãy trình bày tình hình phát triển của GTVT sông, hồ? ? Tại sao GTVT sông, hồ lại nhấn mạnh vai trò của các kênh đào? 3. Tình hình phát triển và phân bố - Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nha - Tốc độ các tàu vận tải trên sông hồ đã đạt 100km/h - Nhờ các kênh đào mà các lưu vực vân tải được nối với nhau. Hơn nữa, các kênh đào được xây dựng vượt qua các trở ngại về địa hình ( đó chính là khu vực chia nước ngăn cách các lưu vực sông)
  25. ? Nêu đặc điểm phân bố GTVT sông, hồ trên thế giới? 4. Phân bố • Các nước phát triển mạnh GTVT đường sông, hồ là Hoa Kì, LB Nga, Canada. • Với 2 đường sông quan trọng nhất là sông Rai-nơ và Đa-nuy
  26. V. ĐƯỜNG BiỂN Nhóm 1 : tìm hiểu về ưu và nhược điểm của GTVT đường biển? Nhóm 2 : trình bày tình hình phát triển GTVT biển trên thế giới? Và giải thích tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương? Nhóm 3 : Dựa vào hiểu biết bản thân và kết hợp với lược đồ hình 37.3, hãy trả lời : Nêu nhận xét các luồng vận tải hàng hóa bằng đường biển chủ yếu trên thế giới (hoàn thành vào bảng)? Nhóm 4 : liên hệ thực tế Việt Nam?
  27. SỐ LƯỢNG (triệu tấn) Nơi xuất phát Nơi đến >300 250 – 300 <250
  28. Em hãy nêu nhận xét về các tuyến vận tải bằng đường biển trên thế giới
  29. 1. Ưu điểm Chở được các hàng nặng, dầu và các sản phẩm từ dầu với khối lượng lớn, đi khoảng cách xa → khối lượng luân chuyển lớn 2. Nhược điểm Dễ gây ô nhiễm môi trường
  30. Tai nạn, tràn dầu trên biển
  31. 3. Tình hình phát triển • Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải trên thế giới • Các kênh biển được đào → khoảng cách được rút ngắn • Các đội tàu buôn tăng nhanh
  32. 4. Phân bố • 2/3 số hải cảng nằm ở 2 bờ Đại Tây Dương • Các kênh nối biển được xây dựng : xuy-ê, Panama, Kien • Các đội tàu buôn lớn trên thế giới : Nhật Bản, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma, Hi Lạp, Síp,
  33. Liên hệ Việt Nam : • Các cảng biển chính của VN hiện nay gồm : cảng Hải Phòng, Cái Lân (miền Bắc), cảng Tiên Sa, Qui Nhơn (miền Trung), cảng Sài Gòn, Cát Lái (miền Nam) • Năm 2007, tổng khối lượng hàng hóa thông qua các cảng biển ở VN là 177 triệu tấn, trong đó hệ thống cảng Sài Gòn là 55 triệu tấn • Theo dự báo, dự báo lượng hàng hóa qua hệ thống cảng biển tại VN năm 2020 là 500 – 550 triệu tấn/năm
  34. VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ? Em hãy nêu ưu và nhược điểm của ngành GTVT hàng không? 1. Ưu điểm - Tốc độ vận chuyển cao - Thời gian vận chuyển ngắn - 2. Nhược điểm - Cước phí vận tải cao, quy trình quản lí khắt khe - Vốn đầu tư lớn, vận chuyển hạn chế ở một số mặt hàng và khối lượng. - Gây ô nhiễm môi trường (tiếng ồn, không khí)
  35. 3. Tình hình phát triển và phân bố - Năm 2008 thế giới có khoảng 5.616 sân bay dân dụng, trong đó có 413 sân bay quốc tế. - Bắc Mỹ tập trung 30% sân bay của thế giới, Châu Âu 26,3%, Châu Á chiếm 11,2%
  36. ? GTVT hàng không phát triển nhất ở các nước nào? Kể tên các tuyến đường hoạt động sầm uất nhất? Các cường quốc hàng không trên thế giới là Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga Các tuyến hàng không sầm uất nhất : + Tuyến xuyên Đại Tây Dương + Các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á – Thái Bình Dương
  37. Một số sân bay trên thế giới Sân bay quốc tế Incheon (Hàn Sân bay Al Maktoum Quốc)
  38. V. CỦNG CỐ Hãy cho biết loại hình vận tải đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa trên thế giới? A. Đường sắt B. Đường ô tô C. Đường biển D. Đường hàng không
  39. BÀI TẬP VỀ NHÀ • Câu 1, câu 3 (SGK) • Tìm hiểu ngắn gọn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Panama (mỗi kênh đào viết gọn khoảng 5 dòng)
  40. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE