Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 14, Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa

pptx 24 trang thuongnguyen 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 14, Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_tiet_14_bai_13_ngung_dong_hoi_nuoc_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 14, Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa

  1. Quan sát H13.2, em hãy nhận xét sự phân bố mưa trên thế giới. Theo em, tại sao lại có sự phân bố như vậy?
  2. Tiết 14 Bài 13
  3. Tiết 14 Bài 13 III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất I. Ngưng đọng hơi nước trong KQ II. Các nhân tố ảnh (Giảm tải ) hưởng đến lượng mưa
  4. Tiết 14 Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA Frông 2 Giã KhÝ ¸p 1 3 Dßng biÓn Địa hình 5 4
  5. Tiết 14 Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa theo phiếu học tập. ( Hình thức: cá nhân) PHIẾU HỌC TẬP Nhân tố ảnh Khu vực Khu vực Nguyên nhân hưởng mưa ít mưa nhiều Khí áp Frông Gió Dòng biển Địa hình
  6. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 1. Khí áp: ÁP CAO ÁP THẤP Gió Khu áp cao Khu áp thấp
  7. Tại sao ở vùng cận chí tuyến thường có những hoang mạc lớn?
  8. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 2. Frông
  9. II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 3. Gió THÁI ĐẠI BÌNH TÂY ẤN ĐỘ DƯƠNG DƯƠNG DƯƠNG Gió mùa Gió tây ôn đới Gió mậu dịch
  10. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao ven Đại Tây Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm cùng vĩ độ như nước ta nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều?
  11. II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 4. Dòng biển Các dòng biển trên thế giới Phân bố lượng mưa trên thế giới
  12. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 5. Địa hình KHÔ NÓNG
  13. Khô nóng Liên hệ Việt Nam
  14. Thông tin phản hồi Khí áp Frông Mưa nhiều Mưa Gió ít Dòng biển Địa hình
  15. Tiết 14 Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ Quan sát H13.1, em hãy nhận xét sự phân bố lượng mưa trên TĐ theo vĩ độ( từ xích đạo về cực) Hình 13.1- Phân bố lượng mưa theo vĩ độ
  16. a. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ: Cực mưa càng ít. Ôn đới mưa nhiều. Chí tuyến mưa tương đối ít. Xích đạo mưa nhiều. Chí tuyến mưa tương đối ít. Ôn đới mưa nhiều. Cực mưa càng ít.
  17. III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ HOẠT ĐỘNG NHÓM Dựa vào kiến thức đã học: Em hãy giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: (3 phút) + Nhóm 1,3: khu vực xích đạo, chí tuyến + Nhóm 2,4: khu vực ôn đới, cực. Khu vực Lượng mưa Giải thích Xích đạo Mưa nhiều nhất Chí tuyến Mưa tương đối ít Ôn đới Mưa nhiều Cực Mưa rất ít
  18. Tiết 14 Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Lượng mưa trên TĐ phân bố không đều theo vĩ độ: Khu vực Lượng mưa Giải thích Khí áp thấp, có nhiều biển, đại dương, dải hội tụ Xích đạo Mưa nhiều nhất nhiệt đới Chí tuyến Mưa tương đối ít Áp cao, diện tích lục địa lớn, gió mậu dịch Khí áp thấp, FP, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào Mưa nhiều Ôn đới ( phía nam mưa nhiều hơn do diện tích đại dương nhiều hơn) khí áp cao, nhiệt độ thấp nước không bốc hơi lên Cực Mưa rất ít được.
  19. III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại đương: 400B - Do ảnhDựahưởng vàocủa hìnhbiển 13.1giảm và kiếnCàng thứcvào đãsâu học,trong hãy nộitrìnhđịa lượng mưa càng ít. bày và giải thích tình hình phân bố mưa trên các - Do ảnhlụchưởng địa theocủa vĩdòng tuyếnbiển 40 độLượng Bắc từmưa Đôngphân sangbố Tây.không đều ở bờ Tây so với bờ Đông các lục địa.
  20. Câu 1. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến? A. Gió Tây ôn đới và gió fơn. B. Gió fơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió mùa.
  21. Câu 2: Trên Trái Đất, theo vĩ độ, lượng mưa phân bố nhiều nhất ở ❑ A. hai vùng Cực ❑ B. vùng Xích đạo ❑ C. hai vùng Chí tuyến ❑ D. hai vùng Ôn đới
  22. Câu 3. Ven bờ đại dương, gần nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do? A. Phía trên dòng biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa. B. Dòng biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, ngưng tụ gây mưa. C. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra, gặp dòng biển nóng ngưng tụ gây mưa.
  23. Câu 4: Việt Nam có lượng mưa lớn hơn các vùng khác có cùng vĩ độ, vì Việt Nam: ❑ A. nằm trong vùng gió Mậu Dịch. ❑ B. chịu ảnh hưởng của áp cao cận Chí tuyến ❑ C. gần biển, ảnh hưởng của bão, dải FIT ❑ D. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  24. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam có lượng mưa lớn? At lát VN trang 9 Do hoạt động của bão, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình chắn gió mùa Đông Bắc