Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 5, Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

ppt 33 trang thuongnguyen 8650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 5, Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_chuong_5_bai_22_dan_so_va_su_gia_tan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Chương 5, Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

  1. CHƯƠNG V - ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 22 Dân số và sự gia tăng dân số 1
  2. I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới 1. Dân số thế giới a. Quy mơ dân số là gì? - Là tổng số dân sinh sống trong những vùng lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định. Dựa vào SGK(mục 1/I), kết hợp với bảng phụ lục trang 87, em cĩ nhận xét gì về quy mơ dân số Thế giới? Kể tên 11 nước cĩ số dân hơn 100 triệu người?
  3. Nhận xét - Dân số thế giới 6.477 triệu người (giữa năm 2005). - Quy mơ dân số giữa các nước rất khác nhau + Cĩ 11 nước đơng dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người( chiếm 61% dân số thế giới) như Trung Quốc, Ấn Độ, Nigiêria, + Trong khi đĩ, cĩ 17 nước chỉ cĩ dân số từ 0,01 – 0,1 triệu người (chiếm 0,018% dân số thế giới).
  4. 2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới Năm 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2025 (dự báo) Số dân trên TG 1 2 3 4 5 6 8 (tỉ người) Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ 123 32 15 13 12 người (năm) Thời gian dân số 123 47 47 tăng gấp đơi (năm) Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét tình hình gia tăng dân số thế giới?
  5. Nhận xét - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đơi ngày càng rút ngắn. - Tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mơ dân số thế giới ngày càng lớn.
  6. II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng tự nhiên a. Tỉ suất sinh thơ Dựa vào sách giáo khoa, và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết tỉ suất sinh thơ là gì? -Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. - Tỉ suất sinh thơ được tính theo đơn vị phần nghìn (‰)
  7. S Công thức: S = Dtb Đơn vị: ‰ Trong đó: S : Tỉ suất sinh thô S : Số trẻ em sinh ra trong năm Dtb : Số dân trung bình ở cùng thời điểm
  8. %0 Năm Hãy nhận xét tình hình tỷ suất sinh thơ của Thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển8 , thời kỳ 1950 - 2005
  9. - Tỷ suất sinh thơ của Thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kỳ 1950 – 2005 đang cĩ xu hướng giảm mạnh - Nhĩm nước đang phát triển cĩ tỷ suất sinh thơ cao hơn các nước phát triển + Giai đoạn 1950 – 1955 các nước đang phát triển là 42‰, các nước phát triển là 23‰, Thế giới là 36 ‰. + Giai đoạn 2004 – 2005 các nước đang phát triển là 24‰, các nước phát triển là 11‰, Thế giới là 21‰.
  10. Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy giải thích vì sao tỉ suất sinh thơ trên thế giới và giữa các nhĩm nước cĩ xu hướng giảm và giảm khác nhau ? Nguyên nhân + Tự nhiên-sinh học + Phong tục tập quán và tâm lí xã hội + Các chính sách phát triển dân số + Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
  11. b. Tỉ suất tử thơ Dựa vào sách giáo khoa, và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết tỉ suất tử thơ là gì? -Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. - Tỉ suất tử thơ được tính theo đơn vị phần nghìn (‰)
  12. Nhận xét - Tỉ suất tử thơ của Thế giới, các nước phát triển, đang phát triển thời kỳ 1950 – 2005 cĩ xu hướng giảm rõ rệt. + Giai đoạn 1950 – 1955: Tỉ suất tử thơ của các nước đang phát triển là 28‰, các nước phát là 15‰, Thế giới là 25‰. + Giai đoạn 2004 – 2005: Các nước đang phát triển là 8‰, các nước phát triển là 10‰, Thế giới là 9‰.
  13. - Mức chênh lệch tỉ suất tử thơ giữa các nhĩm nước khơng lớn như tỉ suất sinh thơ + Giai đoạn 1950 – 1955 mức chênh lệch tỉ suất tử thơ giữa hai nhĩm nước là 13‰( mức chênh lệch tỉ suất sinh thơ là 19‰) + Giai đoạn 2004 – 2005: mức chênh lệch tỉ suất tử thơ giữa hai nhĩm nước là 2‰( mức chênh lệch tỉ suất sinh thơ là 13‰)
  14. Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết nguyên nhân ảnh hưởng tới tỉ suất tử thơ là gì? Nguyên nhân: - Do đặc điểm kinh tế - xã hội như chiến tranh, đĩi kém, bệnh tật - Do thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt
  15. c. Tỉ suất gia tăng tự nhiên Dựa vào sách giáo khoa, và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì? - Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  16. Cơng thức Tg = S - T Đơn vị: % Trong đĩ: Tg : Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên S: Tỷ lệ sinh thơ T: Tỷ lệ tử thơ
  17. Dựa vào hình 22.3, em cĩ nhận xét gì về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hàng năm thời kỳ 2000 – 2005? 17
  18. Nhận xét: - Cĩ 5 nhĩm nước cĩ mức gia tăng tự nhiên khác nhau: + ≤ 0: Liên Bang Nga, một số quốc gia ở Đơng Âu + 0,1 - 0,9%: Hoa Kỳ, Canada, Oxtraylia, Trung Quốc, Cadăcxtan, Tây Âu + 1,0 - 1,9%: Ấn Độ, Việt Nam, Brazil, Mehico. Angieri + 2,0 – 2,9%: Đa số các nước châu Phi, Arap Xeut, Pakixtan, Apganixtan, Veneduela, Bolivia + ≥ 3%: Congo, Sat, Mali, Xoomali, Madagaxca
  19. d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội. Sự gia tăng dân số quá nhanh và khơng hợp lí cĩ ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế - xã hội và mơi trường? Tích cực: Dân số là nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. - Dân số đơng tạo nguồn lao động dồi dào - Là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  20. Hậu quả dân số Kinh tế Xã hội Mơi trường Lao Tốc độ Tiêu Giáo Y tế Thu Cạn Ơ Phát động phát dùng Dục và nhập, kiệt nhiễm triển và triển và chăm mức tài mơi bền việc kinh tích sĩc Sống nguyên trường Vững làm tế Lũy sức khỏe
  21. Dân số đơng và những mặt thuận lợi của nĩ 21
  22. Ảnh hưởng tiêu cực Thiếu nguồn nước sạch 22
  23. Thiếu cơ sở vật chất23
  24. Ô nhiễm môi trường24
  25. Kẹt xe 25
  26. Em hãy nêu biện pháp hạn chế tình trạng gia tăng dân số nhanh? Biện pháp: - Thực hiện kế hoạch hĩa gia đình - Tuyên truyền giáo dục ý thức người dân - Ban hành các văn bản pháp luật về vấn đề dân số
  27. Tuyên truyền cho chị em phụ nữ về chính sách kế hoạch hóa gia đình của nhà nước
  28. Thanh niên tham gia tuyên truyền
  29. 2. Gia tăng cơ học Dựa vào SGK trang 86, em hãy cho biết gia tăng cơ học là gì? - Khái niệm: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư - Trên phạm vi tồn thế giới, gia tăng cơ học khơng cĩ ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nĩi chung, nhưng đối với từng khu vực, quốc gia thì nĩ lại cĩ ý nghĩa quan trọng.
  30. 3.Gia tăng dân số Được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Được tính bằng: %
  31. Bài tập củng cố Chọn câu trả lời đúng: 1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì? a. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thơ và tỉ suất tử thơ b. Sự chênh lệch giữa tỉ suất tử thơ và tỉ suất sinh thơ c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai
  32. BÀI GIẢNG KẾT THÚC XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CƠ VÀ CÁCHẸN BẠN ĐÃGẶP CHÚ Ý LẮNGLẠI NGHE !