Bài giảng dự giờ Địa lí lớp 10 - Bài 41: Một trường và tài nguyên thiên nhiên

ppt 29 trang thuongnguyen 8332
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dự giờ Địa lí lớp 10 - Bài 41: Một trường và tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_du_gio_dia_li_lop_10_bai_41_mot_truong_va_tai_nguy.ppt

Nội dung text: Bài giảng dự giờ Địa lí lớp 10 - Bài 41: Một trường và tài nguyên thiên nhiên

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10E.
  2. Chương X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
  3. BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Nội dung chính II- Chức năng của môi trường. Vai trò III-Tài nguyên I- Môi trường của môi trường thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người
  4. BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I – Môi trường Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, e hãy cho biết khái niệm môi trường là gì?
  5. BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Môi trường tự nhiên Môi trường nhân tạo Dựa vào hình ảnh và hiểu biết bản thân, em hãy điền tên môi trường cho phù hợp với hình ảnh? Môi trường xã hội
  6. Môi trường tự nhiên
  7. Môi trường xã hội
  8. Môi trường nhân tạo
  9. * Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
  10. * Vai trò của con người trong môi trường Con người là sinh vật đặc biệt, tác động vào tự nhiên có ý thức và làm biến đổi tự nhiên. Ngày nay hầu như không còn nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
  11. II- Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế xã hội loài người - Chức năng: ? Em hãy nêu chức năng của môi trường?
  12. II- Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế xã hội loài người - Chức năng: Chứa đựng các chất phế thải do con người Nguồn cung cấp tạo ra tài nguyên thiên nhiên
  13. * Vai trò của môi trường Em hãy cho biết, môi trường tự nhiên có quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người không? Vì sao? Nam Mĩ Nhật Bản
  14. Những hình ảnh nào sau đây mà con người đã làm nâng cao hay suy thoái chất lượng của môi trường? Suy thoái Nâng cao 1 2 Suy thoái Suy thoái Nâng cao 3 4 5
  15. III- Tài nguyên thiên nhiên Dựa vào SGK và kiến thức đã học, em hãy cho biết tài nguyên thiên nhiên là gì? - Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.
  16. * Phân loại tài nguyên - Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản( than, dầu khí ). -Theo công dụng kinh tế: TN nông nghiệp, công nghiệp, du lịch - Theo khả năng có thể bị hao kiệt.
  17. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên có thể bị hao kiệt Tài nguyên không bị hao kiệt Tài nguyên Tài nguyên không khôi phục khôi phục được được
  18. Hoạt động nhóm: Nhóm 1 : Kể tên các tài nguyên không phục hồi được. Nguyên nhân? Biện pháp sử dụng ? Nhóm 2: Kể tên các tài nguyên có thể phục hồi được. Nguyên nhân? Biện pháp sử dụng ? Nhóm 3:Kể tên các tài nguyên không bị hao kiệt. Nguyên nhân? Biện pháp sử dụng ? Nhóm 4: Chứng minh sự tiến bộ của Khoa học công nghệ sẽ góp phần giải quyết tình trạng khan hiếm nguồn khoáng sản hiện nay?
  19. THÔNG TIN PHẢN HỒI: PHÂN LOẠI CÁC NHÓM TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Nhóm tài Các tài nguyên Nguyên nhân Biện pháp sử dụng nguyên - Quá trình hình thành - Sử dụng rất tiết kiệm. Không phục hồi mất hàng triệu năm, Khoáng sản - Tìm ra vật liệu nhân được trong khi quá trình phát tạo để thay thế triển thì nhanh chóng - Phải sử dụng tiết kiệm - Trong quá trình sử dụng Nước, Đất, Sinh và có biện pháp tái tạo Có thể phục hồi bị hao kiệt nhưng có thể Vật như: trồng lại rừng, tăng phục hồi lại được như cũ. độ phì cho đất - Trữ lượng nó rất lớn sử - Tận dụng để thay thế Nước, năng dụng không hết được. cho những tài nguyên lượng gió,không Không hao kiệt Tuy nhiên nhiều nơi đang cạn kiệt. khí , năng lượng có nguy cơ ô nhiễm trầm - Sử dụng đi đôi với bảo Mặt trời trọng vệ.
  20. Tài nguyên không khôi phục được
  21. Tài nguyên khôi phục được
  22. Tài nguyên không bị hao kiệt
  23. Sự tiến bộ của KHCN đã giúp làm giảm thiểu sự cạn kiệt tài nguyên khoáng sản. Ví dụ:Sử dụng năng lượng Mặt trời thay thế năng lượng sản xuất từ nhiệt điện góp phần giảm thiểu khai thác Than và Dầu khí.
  24. Sự thay thế xăng sinh học sẽ làm giảm việc khai thác dầu khí phục vụ cho sản xuất nhiên liệu.
  25. CỦNG CỐ Con người tồn tại và phát triển trong môi trường nào sau đây?: A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường xã hội C. Môi trường nhân tạo D. Cả 3 môi trường trên Đáp án: D
  26. Chức năng của môi trường là: A. Là không gian sống của con người, nơi chứa đựng rác thải do chính con người tạo ra. B. Là không gian sống của con người, nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên và là nơi chứa đựng rác thải do chính con người tạo ra. C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên, nơi chứa đựng rác thải do con người tạo ra. D. Quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người Đáp án:B
  27. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người ? A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Môi trường tự nhiên. C. Phương thức sản xuất của con người. D. Khoa học kĩ thuật. Đáp án:C
  28. Bài tập về nhà: So sánh sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?
  29. • Chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo và các em học sinh!