Bài giảng Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

pptx 9 trang thuongnguyen 4701
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_12_bai_40_thuc_hanh_phan_tich_tinh_hinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 12 - Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

  1. Bài 40 Thực Hành PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ Bài tập 1 Tiềm năng dầu khí của vùng ĐNB là vùng có triển vọng lớn về khai thác dầu khí. 2 bể lớn là Nam Côn Sơn và Cửu Long với các mỏ đang khai thác là Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng.
  2. Bài tập 1 Sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí Sự phát triển của công nghiệp khai thác gắn liền với lịch sử khai thác dầu khí của cả nước, sản lượng dầu khí hàng năm tăng nhanh do được chú trọng đầu tư vốn, kĩ thuật khai thác và tiếp tục thăm dò thêm nhiều mỏ khác. Từ 1986=> 2005 sản lượng dầu khí tăng liên tục từ 40 lên 18519 nghìn tấn (tăng gần 463 lần) và tăng nhanh những năm đầu.
  3. Bài tập 1 Tác động của công nghiệp khao thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB. + Trong sự phát triển công nghiệp của vùng thì công nghiệp khai thác là một trong những ngành trọng điểm. + Dầu khí được sử dụng chủ yếu cho ngành lọc dầu, khí hóa lỏng, hóa dầu, phân bón, + Phát triển nhiệt điện: chạy dầu, chạy tuốc bin khí, + Nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ + Giải quyết việc làm cho nhân dân
  4. Tổ hợp hóa dầu Long Sơn Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ
  5. Bài tập 2 Công thức tính %. Khu vực nhà nước(1995)= 19607. 100: 50508= 38,8% Đơn vị % Giá trị sản xuất công 1995 2005 nghiệp Tổng số 100 100 Khu vực nhà nước 38,8 24,1 Khu vực ngoài nhà nước 19,7 23,4 Khu vực có vốn đầu tư 41,5 52,5 nước ngoài
  6. Bài tập 2 Công thức tính bán kính: R2 = R1 căn S2 :S1 R2 = R1 căn 199622:50508= 1,99 R1 làm tròn bằng 2R1 Cho R1 = 2cm => R2 = 2.2=4cm.
  7. Vẽ biểu đồ 24,1% 38.8% 52,5% 41,5% 23,4% 19,7% KV nhà nước KV ngoài nhà nước Năm 1995 KV có vốn đầu tư nước ngoài Năm 2005
  8. Bài tập 2 + Khu vực Nhà nước tăng gấp 2,45 Nhận xét: lần (từ 19.607 tỉ đồng năm 1995 lên Giá trị sản xuất công nghiệp giữa 48.58 tỉ đồng năm 2005), thấp hơn các thành phần kinh tế có sự chênh mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp lệch: cao nhất là khu vực có vốn đầu của vùng. tư nước ngoài, tiếp theo la khu vực + Khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 4,7 Nhà nước và thấp nhất là khu vực lần (từ 9.942 tỉ đồng năm 1995 lên ngoài Nhà nước. 46.738 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của – So với năm 1995, giá trị sản xuất vùng (3,95 lần). công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2005 tăng gấp 3,95 lần (từ 50.508 + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tỉ đồng năm 1995 lên 199.622 tỉ đồng tăng nhanh nhất gấp 5,0 lần (từ năm 2005). 20.959 tỉ đồng năm 1995 lên 104.826 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.