Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 33: Điều chế khí hiđro phản ứng thế

pptx 18 trang minh70 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 33: Điều chế khí hiđro phản ứng thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_47_bai_33_dieu_che_khi_hidro_phan_u.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 47 - Bài 33: Điều chế khí hiđro phản ứng thế

  1. Tiết 47 - Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ I / ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO II / PHẢN ỨNG THẾ
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHẢN ỨNG BÀI TẬP VẬN PHÒNG THÍ THẾ DỤNG NGHIỆM
  3. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm v Nguyên liệu: • Kim loại: kẽm, sắt, nhôm . • Axit: axit clohiđric (HCl), axit sunfuric loãng v Phương pháp: Cho kim loại tác dụng với dung dịch axit
  4. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm Hóa chất Dụng cụ Que diêm Ống dẫn khí Ống nghiệm Tấm kính Axit HCl Đèn cồn Kẽm ống nhỏ giọt
  5. Mô phỏng thí nghiệm ZnCl2 Kẽm Dd axit Clohiđric HCl
  6. Thí Các bước tiến hành Hiện tượng nghiệm 1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch Có các bọt khí xuất hiện trên bề axit clohiđric HCl vào ống nghiệm mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi Điều chế đựng 2-3 viên kẽm Zn. chất lỏng, mảnh kẽm tan dần. khí hiđro trong 2- Đậy ống nghiệm có nút cao su có ống ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng Khí thoát ra không làm cho than nghiệm 1 phút), đưa que đóm còn tàn đỏ hồng bùng cháy. vào đầu ống dẫn khí. 3- Đưa que đóm đang cháy vào đầu Khí thoát ra cháy được trong ống dẫn khí. không khí với ngọn lửa xanh nhạt (khí H2) 4- Cô cạn một ít dung dịch trong Thu được chất rắn màu trắng ống nghiệm. (kẽm clorua ZnCl2)
  7. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm v Nhận xét: - Có các bọt khí xuất hiện, mảnh kẽm tan dần. - Khí không làm cho tàn đóm búng cháy. H2 - Khí cháy cho ngọn lửa màu xanh. - Cô cạn dung dịch được chất rắn màu trắng: Kẽm clorua (ZnCl2) v PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
  8. v Cách thu khí hiđro: H2 HCl Thu khí hiđro bằng pp Zn đẩy nước H2 HCl Thu khí hiđro bằng pp đẩy không khí Zn
  9. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm a. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Mg, Al, Fe ( trừ Cu, Ag) - Axit: HCl hoặc H2SO4 loãng Nguyên tắc : Kim loại + axit hợp chất (muối) + H2  b. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ c. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách Đẩy không khí Đẩy nước (úp ngược ống nghiệm) 2. Trong công nghiệp (sgk) điện phân 2H2O 2H2 + O2
  10. Quan sát PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 H Cl FeFe + + H ClCl Nguyên tử Fe của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit HCl.
  11. Tương tự: Mg + H2 SO4 MgSO4 + H2 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu - Nguyên tử Mg đã thay thế nguyên tử H của hợp chất H2SO4. - Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử Cu của hợp chất CuCl2. => Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.
  12. Phản ứng thế là gì?
  13. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM II. PHẢN ỨNG THẾ Khái niệm: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ: Mg + H2 SO4 MgSO4 + H2 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
  14. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm a. Nguyên liệu: - Kim loại: Zn hoặc Mg, Al, Fe (trừ Cu, Ag) - Axit: HCl hoặc H2SO4 loãng Nguyên tắc : Kim loại + axit hợp chất (muối) + H2  b. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ c. Cách thu khí hiđro: Có 2 cách Đẩy không khí 2. Trong công nghiệp (sgk) Đẩy nước (úp ngược ống nghiệm) II. PHẢN ỨNG THẾ Khái niệm: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  15. HCl H2SO4 loãng Fe + 2HCl H2 + FeCl2
  16. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Bài tập 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g H2SO4 a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc? Hướng dẫn giải: Bước 1: chuyển đổi 22,4g Fe → số mol Fe 24,5g H2SO4→ số mol H2SO4 Bước 2: Viết PTHH Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ↑ Bước 3: Xét tỉ số của mỗi chất phản ứng và so sánh tỉ số n Fe/ Hệ số Fe n H2SO4 / Hệ số H2SO4 Tỉ số nào lớn hơn là chất đó phản ứng dư Tỉ số nào nhỏ hơn là chất đó phản ứng hết. Tính theo chất phản ứng hết Bước 4: Đặt tỉ lệ, xác định số mol của các chất phản ứng và khí H2 Bước 5: tính câu a n chất dư = số mol ban đầu – số mol phản ứng →m chất dư= n.m Bước 6: tính câu b: V khí = n.22,4
  17. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: g - Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm vững - Nguyên liệu và cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. - Định nghĩa phản ứng thế, phân biệt với phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. + Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK trang 54 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài 34: Bài luyện tập 6. + Ôn lại kiến thức cần nhớ (SGK trang 118) và soạn bài tập. + Dạng bài tập tính theo PTHH.