Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_33_axit_sunfuric_muoi_sunfat_ti.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (Tiếp theo)
- A. AXIT SUNFURIC (TT) 3. Ứng dụng
- 4. Sản xuất axit sunfuric
- a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2) to S + O2 → SO2 to 4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2 b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) V O 2SO2 + O2 2 5 2SO3 450-500oC c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 - Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3 H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 - Pha loãng oleum với nước, được H2SO4 đặc: H2SO4.nSO3 + nH2O →(n+1)H2SO4
- II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT 1. Muối sunfat - - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4 Ví dụ: NaHSO4, Ca(HSO4)2 2- - Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO4 Ví dụ: Na2SO4, CuSO4
- Tính tan: + Phần lớn muối sunfat đều tan. + BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan. + CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
- ZnSO4 FeSO4 BaSO4
- 2- 2. Nhận biết ion sunfat (SO4 ) - Thuốc thử: Dung dịch muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2. - Dấu hiệu: Có kết tủa trắng BaSO4 (Bari sunfat), không tan trong axit. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl Na2SO4+Ba(OH)2 → BaSO4 ↓+ 2NaOH