Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 12: Phân bón hóa học (Phân Kali)

ppt 16 trang thuongnguyen 14433
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 12: Phân bón hóa học (Phân Kali)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_12_phan_bon_hoa_hoc_phan_kali.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Bài 12: Phân bón hóa học (Phân Kali)

  1. PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA TỔ 3 LỚP 11A3
  2. Phân Kali * Tìm hiểu chung về phân Kali. VD: KCl, K2SO4, tro thực vật (K2CO3) Thành phần hóa học: Chủ yếu là K. Dạng cây hấp thụ: ion K+ Độ dinh dưỡng đánh giá bằng lượng % K2O - Kali có nhiều trong nước ngầm, nước tưới, trong đất phù sa được bồi hàng năm -Những nghiên cứu gần đây của các nhà khoa học cho thấy trừ đất phù sa sông Hồng có hàm lượng kali tương đối khá, còn lại phần lớn các loại đất ở nước ta đều nghèo kali. Hàm lượng kali ở các loại đất này thường là dưới 1%. -Ở các loại đất xám, đất cát, đất bạc màu, đất nhẹ ở miền Trung nước ta, kali có ý nghĩa rất lớn trong việc làm tăng năng suất cây trồng. Kali cũng cho kết quả tốt trên đất xám Đông Nam Bộ
  3. VAI TRÒ + Giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn. + Cần cho việc tạo đường, chất bột, chất xơ và chất dầu. + Tăng cường sức chống bệnh,chống rét và chịu hạn của cây. + Tăng năng suất cây trồng.
  4. 1 số hình ảnh về phân kali
  5. Phân Kali Sunfat (K2SO4) * Thành phần dinh dưỡng: - K nguyên chất: 45-50%, S: 18%. * Tính chất vật lý: - Dạng tinh thể nhỏ, trắng, mịn - Dễ tan trong nước, ít hút ẩm, ít vón cục. * Cách sử dụng hợp lý: - Hiệu quả cao khi dùng cho cải, thuốc lá, chè, cà phê. - Không nên sử dụng trong thời gian dài vì tăng độ chua của đất.
  6. KALI CLORUA Là loại phân phổ biến nhất, chiếm 93% lượng phân Kali trên thế giới. Hình thái: Có dạng bột nhuyễn màu hồng như muối ớt, ngoài ra còn có dạng màu xám hay xám trắng Thành phần chứa 50-60 % K2O Đặc tính: Là loại phân chua sinh lý dễ dàng sử dụng. Sử dụng: dùng cho bót lót và bón thúc cho nhiều loại cây và nhiều loại đất khác nhau KCl
  7. PHÂN KALI CLORUA
  8. Một số loại phân kali khác Phân kali – magiê sunphat có dạng bột mịn màu xám. Phân có hàm lượng K2O:Phân này được sử dụng có hiệu quả trên đất cát nghèo, đất bạc màu. Phân “Agripac” .Đây là loại phân khô, hạt to, không vón cục, dễ bón, thường được dùng làm nguyên liệu để trộn với các loại phân bón khác sản xuất ra phân hỗn hợp. Muối kali Phân này cần được sử dụng hạn chế trên các loại đất mặn.
  9. Một số loại phân kali Phân kali dạng gói nhỏ Phân kali dạng chai
  10. Cách sử dụng * Cách sử dụng và bảo quản hợp lý: - Bón trước khi ra hoa. - Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. - Không bón vào đất mặn, cây không ưa clo.
  11. Năng suất cây trồng khi bón phân kali
  12. Ngoài ra còn có Kali-Magie Sunfat * Thành phần dinh dưỡng: - K2O: 20-30%, MgO: 5-7%, S: 16-20%. * Tính chất vật lý: - Dạng bột mịn, màu xám. * Cách sử dụng hợp lý: - Sử dụng hạn chế trên các loại đất mặn.